Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Sinh học 9 - Tiết 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.47 KB, 4 trang )

Tiết 19:
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- HS hiểu được mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin thông qua việc trình bày
sự hình thành chuỗi axitamin. Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ gen
(1 đoạn ADN)mARNPrôtêin tính trạng
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, rèn tư duy phân tích, hệ
thống hoá kiến thức
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh phóng to: H19-1; H19-2; H19-3 sk
- Mô hình động về sự hình thành chuỗi axitamin
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin
GV yêu cầu HS nghiên cứu 
đoạn I SGK
H?: Giữa gen và Prôtêin có quan
hệ với nhau qua dạng trung gian
nào? vai trò của dạng trung gian
đó?
- HS tự thu nhận  thảo luận nhóm
thống nhất câu trả lời
+ mARN là dạng trung gian có vai trò
truyền đạt thông tin về cấu trúc của
Prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra
chất tế bào?
GV yêu cầu HS quan sát hình
19-1 thảo luận
H?: Nêu các thành phần tham gia
tổng hợp chuỗi axitamin
H?: Các loại Nuclêôtit nào ở


mARN và tARN liên kết với
nhau
H?: Tương quan về số lượng
giữa axitamin và Nuclêôtit của
mARN khi ở trong Ribôxom?
- GV hoàn thiện kiến thức

GV phân tích số lượng, thành
phần, trình tự sắp xếp, các
axitamin tạo nên tính đặc trưng
cho mỗi loại Prôtêin
+ Sự tạo thành chuỗi axitamin
dựa trên khuôn mẫu ARN

- HS quan sát hình, đọc , chú thích,
thảo luận nhóm nêu được
+ Thành phân tham gia: mARN, tARN
ribôxôm
+ Sự hình thành chuỗi axitamin
- mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để
tổng hợp pt
- Các tARN mang axitamin vào ribôxom
khớp với mARN theo nguyên tắc bổ
xung A – U; G – X đặt các axitamin
vào đúng vị trí
- Khi ribôxom dịch 1 nấc trên mARN 
1 axitamin được nối tiếp
- Khi ribôxom dịch chuyển hết chiều dài
của mARN chuỗi axitamin được tổng
hợp xong

+ nguyên tắc tổng hợp
- Khuôn mẫu (mARN)
- Bổ xung (A – U; G - X)
* hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
GV yêu cầu HS quan sát hình
19-2; 19-3  giải thích
H?: Mối liên hệ giữa các thành
phần trong sơ đồ. Trong trật tự
1,2,3,?
GV yêu cầu HS nghiên cứu 
SGK t58



H?: Nêu bản chất mối quan hệ
trong sơ đồ
- HS quan sát hình, vận dụng kiến thức
trả lời
- Mối liên hệ
+ ADN là khuôn mẫu để tổng hợp
mARN
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp
chuỗi axitamin (cấu trúc bậc II của
Prôtêin )
+ Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt
động sinh lý của tế bào tính trạng
- HS thu nhận  trình bàyđáp án
* bản chất mối quan hệ gen tính trạng
- Trình tự các Nuclêôtit trong ADN –
quy định trình tự các Nuclêôtit trong

ARN, qua đó quyđịnh trình tự các
axitamin của phân tử P, P tham gia vào
các hoạt động của tế bào biểu hiện
thành tính trạng




* Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
IV/ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Trình bày chuỗi axitamin trên sơ đồ? Nêu bản chất mối quan hệ gen – tính
trạng
V/ DẶN DÒ
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Ôn tập cấu trúc không gian của ADN

o0o

×