Tiết 8 (bài 9): PRÔTÊIN
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
a/ Cơ bản
Học xong bài này, học sinh phải:
-Viết được công thức tổng quát của axit amin.
-Phân biệt được cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 của các phân tử prôtêin.
-Giải thích được tính đa dạng và đặc thù của prôtêin.
-Kể được các chức năng sinh học của prôtêin.
b/ Trọng tâm
-Công thức cấu tạo chung của axit amin.
-Cấu trúc bậc 1 của prôtêin, giải thích được tính đa dạng và đặc thù của
prôtêin.
2/ Thái độ
Học xong bài này học sinh có thể lý giải được sự cần thiết phải ăn nhiều
loại thức ăn khác nhau từ đó hình thành nên thói quen tốt trong ăn uống.
II/ CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên
-Tranh hình sách giáo khoa.
-Hình về một số công thức axit amin.
-Hình về sự hình thành liên kết peptit
-Phiếu học tập
Phiếu học tập số 1:
CÁC BẬC CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN
Loại cấu trúc Đặc điểm
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Phiếu học tập số 2:
CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN
Loại prôtêin Chức năng Ví dụ
2/ Học sinh
-Cấu trúc của axit amin, các bậc cấu trúc của protêin.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Kiểm tra
-Trình bày cấu tạo và chức năng của các loại cacbohydrat.
-Trình bày cấu tạo, chức năng của lipit.
2/ Bài học
Giáo viên có thể vào bài bằng cách đặt câu hỏi:
-Tại sao thịt bò, lợn, gà lại khác nhau?
-Tại sao chúng ta phải ăn nhiều loại thức ăn khác nhau?
Từ câu trả lời của học sinh, giáo viên dẫn vào bài mới.
Ngay từ thế kỷ XIX người ta đã cho rằng: “sống là phương thức tồn tại
của prôtêin”. Vậy prôtêin có đặc điểm và chức năng gì mà được xem là cơ
sở vật chất chủ yếu của sự sống?
Hoạt động 1: CẤU TRÚC PRÔTÊIN
Mục tiêu: - Học sinh nắm được cấu trúc của 1 axit amin, cấu trúc 4 bậc của
protein cũng như tính đa dạng và đặc thù của protein.
Hoạt động của thầy – trò Nội dung
Giáo viên cho học sinh quan sát
tranh về một số loại axit amin và hỏi:
-Các axit amin giống và khác
nhau ở những điểm nào?
Học sinh quan sát hình vẽ và trả
lời câu hỏi.
I/ Cấu trúc của prôtêin
1/ Đơn phân của prôtêin: axit
amin
Yêu cầu học sinh quan sát hình
9.1 và kết hợp với những hình trên
trả lời những câu hỏi sau:
-Axit amin gồm những thành
phần nào?
-Các axit amin khác nhau chủ yếu
ở thành phần nào?
Học sinh quan sát, trao đổi và trả
lời:
Axit amin gồm:
-Nguyên tử C trung tâm liên kết
với 1 nguyên tử H.
-Các nhóm chức: -NH
2
(amin), -
COOH (cacbôxyl).
-Gốc -R.
GV: Trong tự nhiên có hơn 20
loại axit amin khác nhau, chúng khác
nhau ở cấu trúc (mạch thẳng, mạch
nhánh hay có vòng thơm), các nhóm
chức (NH
2
, COOH, OH, ….), có
Axit amin gồm:
-Nguyên tử C trung tâm liên kết
với 1 nguyên tử H.
-Các nhóm chức: -NH
2
(amin), -
COOH (cacbôxyl).
chứa S hay không.
-GV: Tại sao chúng ta cần ăn
nhiều loại thức ăn khác nhau?
Học sinh nghiên cứu SGK trang
33 phần ví dụ để trả lời:
-Trong bất kỳ loại thức ăn nào
cũng không thể có đủ các loại axit
amin.
-Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau
để bổ sung đủ axit amin giúp cơ thể
tổng hợp prôtêin.
-Giáo viên nói về axit amin thiết
yếu và axit amin không thiết yếu.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát tranh về sự hình thành liên kết
peptit và hình 9.2 SGK và hoàn
thành phiếu học tập số 1 trong thời
gian 5 phút.
Học sinh quan sát tranh và nghiên
-Gốc -R.
2/ Các bậc cấu trúc của prôtêin
cứu SGK để hoàn thành phiếu học
tập, đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn
thiện kiến thức.
GV hỏi:
-Căn cứ vào đâu ta có thể phân
biệt được các bậc cấu trúc của
prôtêin?
-Trong các bậc cấu trúc của
prôtêin thì bậc nào quan trọng hơn?
Vì sao?
Học sinh thảo luận và trả lời
-Phân biệt được các bậc cấu trúc
là do các loại liên kết có trong thành
phần cấu trúc của phân tử prôtêin.
-Bậc 1 là quan trọng nhất, vì bậc 1
là bậc cơ bản, thể hiện trình tự axit
amin.
Giáo viên bổ sung:
(Đáp án phiếu học tập)
*Lưu ý: Các yếu tố môi trường
như nhiệt độ cao, pH không phù hợp,
hóa chất sẽ phá hủy cấu trúc không
gian 3 chiều của phân tử prôtêin làm
chúng mất chức năng (biến tính).
-Trình tự sắp xếp axit amin quy
định hình dạng lập thể của phân tử
protêin và đặc tính của nó.
-Cấu hình này quan trọng trong
các enzim vì nó quyết định xem
enzim có phù hợp với cơ chất hay
không và enzim có hoạt động được
không.
-GV: Môi trường thay đổi ảnh
hưởng như thế nào đến prôtêin?
Học sinh nghiên cứu SGK trang
34 để trả lời: Các yếu tố môi trường
như nhiệt độ cao, pH không phù hợp,
hóa chất sẽ phá hủy cấu trúc không
gian 3 chiều của phân tử prôtêin làm
chúng mất chức năng (biến tính).
GV cho ví dụ về biến tính prôtêin:
uốn tóc, duỗi tóc, ….
-Tại sao một số vi sinh vật sống ở
suối nước nóng có nhiệt độ khoảng
100
0
C mà protêin của chúng không
bị biến tính.
Đáp án phiếu học tập:
Loại cấu trúc Đặc điểm
Bậc 1
-Các axit amin nối với nhau bằng liên kết peptit (cấu
trúc bậc 1 của prôtêin là trình tự sắp xếp của các axit
amin trong chuỗi polypeptit)
-Ví dụ: prôtêin enzim
Bậc 2
-Là cấu hình của mạch polipeptit trong không gian,
được giữ vững nhờ các liên kết hydrô giữa các axit amin
gần nhau. Có dạng xoắn
hay gấp nếp
.
-Ví dụ: prôtêin tơ tầm.
Bậc 3
-Là hình dạng của phân tử prôtêin trong không gian 3
chiều, tạo khối hình cầu. Cấu trúc này phụ thuộc tính chất
của các nhóm (-R) trong mạch polipeptit.
-Ví dụ: protêin hoocmon insulin
Bậc 4
-Gồm 2 hay nhiều chuỗi polipeptit khác nhau phối hợp
với nhau tạo phức hợp protêin lớn hơn.
-Ví dụ: Hêmoglobin.
Hoạt động 2: CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN
Mục tiêu: Học sinh nêu được chức năng của các loại protein và cho ví dụ
minh họa.
Giáo viên yêu cầu học sinh
nghiên cứu sách giáo khoa để hoàn
thành phiếu học tập số 2 trong vòng
7 phút.
Học sinh nghiên cứu SGK, thảo
luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
số 2, đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét, bổ sung, hoàn
thiện kiến thức.
Giáo viên liên hệ thực tế:
-Tại sao chúng ta không nên ăn
chỉ một loại thịt bò, lợn hay cá mà
phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
-Trong gia đình em thực hiện chế
độ ăn uống như thế nào cho hợp lý.
II/ Chức năng của protêin
(Đáp án phiếu học tập)
Đáp án phiếu học tập số 2:
Loại prôtêin Chức năng Ví dụ
Prôtêin cấu trúc
-Cấu trúc nên nhân, mọi
bào quan, hệ thống màng sinh
học có tính chọn lọc cao.
-Kêratin: Cấu tạo nên
lông, tóc, móng.
-Sợi Côlagen: cấu tạo
nên mô liên kết, tơ nhện.
Prôtêin enzim
-Xúc tác các phản ứng sinh
học.
-Lipaza thủy phân
lipit, amilaza thủy phân
tinh bột chín.
Prôtêin
hoocmon
-Điều hòa quá trình trao đổi
chất trong tế bào và cơ thể.
-Insulin điều hòa
lượng glucôzơ trong
máu.
Prôtêin dự trữ
-Dự trữ axit amin.
-Albumin, protêin sữa,
prôtêin dự trữ trong hạt
cây.
Prôtêin vận
chuyển
-Vận chuyển các chất trong
cơ thể
-Hêmôglobin vận
chuyển oxy và CO
2
.
-Các chất mang vận
chuyển các chất qua
màng.
Prôtêin thụ thể
-Giúp tế bào nhận biết tín
hiệu hóa học
-Các prôtêin thụ thể
trên màng sinh chất.
Prôtêin vận
động
-Co cơ, vận chuyển
-Actin và miozin trong
cơ, các prôtêin cấu tạo
nên đuôi tinh trùng.
Prôtêin bảo vệ
-Chống bệnh tật
-Các kháng thể, các
inteferon chống lại sự
xâm nhập của vi khuẩn
và virut.
3/ Củng cố
-Kết luận sách giáo khoa.
-Bài tập 2, 3 sách giáo khoa.
-Bài tập 1
+ Axit amin là phân tử hữu cơ gồm 1 nhóm amin liên kết hóa trị với
cacboxyl (-COOH), sử dụng làm đơn phân tạo các prôtêin.
+ Pôlipeptit: Gồm chuỗi các axit amin đồng nhất hoặc không đồng nhất
nối thành chuỗi bằng các liên kết peptit, có khối lượng phân tử thấp hơn
prôtêin thu được bằng tổng hợp hay thủy phân nmột phần prôtêin.
+ Prôtêin: là một đại phân tử sinh học được cấu trúc từ 1 hay nhiều chuỗi
polipeptit.
4/ Dặn dò
-Học bài, làm bài tập sách giáo khoa.
-Chuẩn bị bài mới: mô tả cấu trúc và chức năng của ADN.
5/ Nhận xét – đánh giá tiết học
6/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy