Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tiết 57 - Bài 54 sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88 KB, 5 trang )

Tuần 29 Sinh học 9:
Tiết 57 Bài 54: Ô nhiễm môi trờng
Ngày soạn : 17/03/2006
Ngày dạy : 29/03/2006
Lớp dạy : 9B
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt đợc những mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
+ Nêu đợc các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trờng, từ đó có ý thức bảo vệ môi
trờng sống.
+ Mỗi học sinh hiểu đợc hiệu quả của việc phát triển môi trờng bền vững, qua
đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trờng.
2. Kỹ năng:
+ Rèn kỹ năng phân tích, quan sát, hoạt động nhóm, khái quát hóa kiến thức.
3. Thái độ:
+ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
+ Tranh phóng to: SGK, các tranh về ô nhiễm môi trờng,
+ T liệu tham khảo.
+ Phiếu học tập: mục II
1
SGK, mục II
4
SGK.
2. Học sinh:
+ Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
+ Su tầm tài liệu có liên quan đến bài học.
III. Tiến trình tiết học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


+? Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 2 SGK trang 160?
3. Bài mới
a. Giới thiệu: Từ nội dung của bài tập 2 để vào bài.
b. Các hoạt động dạy học:
* hoạt động 1: Ô nhiễm môi trờng là gì?
Mục tiêu: + Học sinh hiểu đợc khái niệm ô nhiễm môi trờng.
+ Chỉ ra đợc nguyên nhân gây ô nhiễm môi trờng.
Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Đặt câu hỏi nêu vấn đề:
+? Theo em, nh thế nào là ô nhiễm môi
trờng?
+? Em thấy ở đâu bị ô nhiễm môi trờng?
- Lu ý học sinh:
ở nông thôn, cần thấy rõ một số việc làm,
hành động gây ô nhiễm: + Bón phân
+ Thuốc BVTV
- Nghiên cứu SGK T 161.
- Kết hợp với tài liệu su tầm.
- Trao đổi nhóm thống nhất trả lời:
+ Môi trờng bị bẩn.
+ Thay đổi bầu không khí.
+ Độc hại.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung
Tiểu kết:
+ Ô nhiễm môi trờng là hiện tợng môi trờng bị nhiễm bẩn. Đồng thời, các tính
chất vật lý, hóa học, sinh học của môi trờng bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của
con ngời và của các sinh vật khác.
+ Ô nhiễm môi trờng do: - Hoạt động của con ngời.

- Hoạt động tự nhiên: núi lửa, động đất,
* hoạt động 2: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm.
Mục tiêu: Học sinh chỉ ra đợc các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm và tác hại do các tác
nhân gây ra, từ đó biết cách tránh ô nhiễm môi trờng.
Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK.
- Hỏi:
+? Các chất khí thải gây độc hại là gì?
+? Các chất khí độc đợc thải ra từ hoạt
động nào?
(Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 54.1
SGK T
162
).
- Chữa bảng 54.1: Cho các nhóm ghi lên
từng nội dung.
- Đánh giá kết quả của các nhóm.
- Liên hệ:
+? ở nơi gia đình em sinh hoạt có các
hoạt động đốt cháy gây ô nhiễm không
khí không?
+? Em đã và sẽ phải làm gì?
- Phân tích thêm: Đốt cháy nhiên liệu
sinh ra lợng CO
2
tích tụ gây ô nhiễm
từng gia đình phải có biện pháp thông
thoáng khí để tránh độc hại.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi mục

SGK T
163
.
- Treo tranh 54.2.
- Chữa bài trên tranh.
- Hoàn thiện kiến thức dới dạng sơ đồ.
1. Ô nhiễm do các chất khí thải từ hoạt
động công nghiệp và sinh hoạt.
- Nghiên cứu SGK.
- Trả lời:
+ Khí CO
2
, NO
2
, SO
2
, bụi,
- Thảo luận tìm ý kiến hoàn thành bảng
54.1 SGK.
- Mỗi nhóm hoàn thành 1 nội dung.
+ Có hiện tợng ô nhiễm do: đun than, bếp
dầu, ga, xởng sản xuất,
+ Trồng cây xanh.
+ Tuyên truyền.
+ Dọn vệ sinh.
2. Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật
và chất độc hóa học.
- Nghiên cứu H54.2, chú ý mũi tên: chiều,
màu sắc,
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.

- Đại diện nhóm trình bày, viết sơ đồ trên
bảng.
- Nêu câu hỏi:
+? Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu?
+? Các chất phóng xạ gây nên tác hại nh
thế nào?
- Mở rộng:
+ Thảm họa Tréc Nô - Bn ở Ucraina.
- Yêu cầu học sinh điền nội dung vào
bảng 54.2.
- Chữa bài: Gọi 2 học sinh lên đọc nội
dung.
- Lu ý thêm: Loại chất thải rắn gây cản
trở giao thông, gây tai nạn cho ngời,
- Hỏi:
+? Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung:
* Các chất hóa họcđộc hại đợc phát tán và
tích tụ:
+ Hóa chất (dạng hơi) nớc ma
đất tích tụ ô nhiễm mạch nớc
ngầm.
+ Hóa chất (dạng hơi) nớc ma
ao, sông, biển tích tụ
+ Hóa chất còn bám và ngấm vào cơ thể
sinh vật.
3. ô nhiễm do các chất phóng xạ.
- Nghiên cứu SGK T
163
và các hình 54.3

và 54.4 SGK.
- Nêu:
+ Từ nhà máy điện nguyên tử.
+ Từ vũ khí hạt nhân.
+ Phóng xạ vào cơ thể ngời và động vật
thông qua chuỗi thức ăn.
4. Ô nhiễm do các chất thải rắn.
- Nghiên cứu thông tin SGK T
163
, kiến
thức thực tế hoàn thành nội dung bảng
54.2.
- Thay nhau chữa bài theo hớng dẫn của
giáo viên.
* Chất thải rắn gây ô nhiễm gồm: Đồ
nhựa, giấy vụn, mảnh cao su, bông bơm
kim tiêm y tế, vôi, gạch vụn,
5. Ô nhiễm do sinh sinh vật gây bệnh.
- Nghiên cứu thông tin SGK H
54.5
, H
54.6
T
164 165
.
đâu?
+? Nguyên nhân của các bệnh giun sán,
sốt rét, tả, lỵ,?
+? Để phòng tránh các bệnh do sinh vật
gây nên. chúng ta cần có biện pháp gì?

- Một vài học sinh trả lời, lớp bổ sung:
* Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất
thải không đợc xử lý: phân, nớc thải sinh
hoạt, xác động thực vật,
* Sinh vật gây bệnh vào cơ thể gây bệnh
cho ngời do:
+ Ăn uống mất vệ sinh.
+ Sinh hoạt có thói quen xấu nh: Ăn gỏi,
ăn tái, ngủ không màn,
* Biện pháp:
+ Ăn chín, uống sôi,
+ Vệ sinh kỹ thức ăn sống trớc khi ăn.
+ Vệ sinh cơ thể trớc khi ăn.
4. Kiểm tra - đánh giá:
Yêu cầu học sinh củng cố bài học bằng cách trình bày lại nội dung các phần,
các mục của bài.
5. Dặn dò - hớng dẫn học ở nhà.
- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK trang 165.
- Chuẩn bị bài mới:
+ Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trờng?
+ Công việc mà con ngời đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trờng?
Duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×