Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Sinh học 11 - Bài 19 : CÂN BẰNG NỘI MÔI pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.6 KB, 6 trang )

Bài 19 : CÂN BẰNG NỘI MÔI

I. MỤC TIÊU
Học sinh
- nêu được định nghĩa và ý nghĩa cân bằng nội môi, hậu quả mất
cân bằng nội môi.
-Vẽ được sơ đò cơ chế duy trì cân bằng nội môi, nêu được vai trò
của các thành phần của cơ thể duy trì cân bằng nội môi.
- Trình bày cơ chế duy trì huyết áp
- Vận dụng được vào thực tiễn cuộc sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh phóng to hình 19.1 đến 19.4 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu (nếu sử dụng các bản trong thấy tranh)
- Phiếu học tập : số 1, 2, 3, 4
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Phân biệt HTH kín và HTH hở ?
- Cho biết ưu điểm của HTH kín so với HTH hở ?
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt đông I
Giáo viên : Phát phiếu học tập số 1 và
cho học sinh đọc mục 1. Hãy điền vào
phiếu số 1
I. KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG
TRONG VÀ CÂN BẰNG NỘI
MÔI



Phiếu học tập số 1


KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG TRONG

Môi trường
ngoài
Môi trường
trong
Khái niệm
Ví dụ
Sau khi học sinh điền vào phiếu giáo viên
chỉnh sửa.
* Hoạt động 2 :
1.Khái niệm môi trường trong
-Môi trường ngoài là môi trường
trong đó sinh vật sinh sống
-Môi trường trong là môi trường bao
quanh tế bào, từ đó tế bào nhận chất
dinh dưỡng và thải chất thải.
2. Khái niệm cân bằng nội môi

Giáo viên : phát phiếu học tập và cho học
sinh đọc mục 3.
- Là duy trì sự ổn định của môi
trường trong.
Hãy điền vào phiếu số 2 -Khi các điều kiện lý hoá của môi
trường trong thay đổi và không duy
trì được sự ổn định bình thường thì
gọi là mất cân bằng nội môi.
Phiếu học tập số 2
K/N CÂN BẰNG NỘI MÔI


Cân bằng
nội môi
Mất cân
bằng nội
môi
Khái niệm
Ví dụ
Cân bằng nội môi, mất cân bằng là gì ?
cho ví dụ.

Học sinh hoàn thành phiếu học tập, giáo
viên chỉnh sửa.
? thế nào là liên hệ ngược ?
Giáo viên : giải thích và nêu được vai.
II.SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ THỂ
DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI
trò quan trọng của liên hệ ngược trong cơ
chế duy trì cân bằng nội môi.
Cơ thể duy trì cân bằng nội môi có
sự tham gia của các bộ phận :
-Bộ phận tiếp nhận kích thích
*Hoạt động 3 :
Giáo viên : Phát phiếu học tập và cho học
sinh đọc mục II, quan sát sơ đồ 19.1
?Hãy điền các nội dung phù hợp với
phiếu số 3
-Bộ phận điều khiển
-Bộ phận thực hiện



Phiếu học tập số 3
KHÁI QUÁT CƠ CHẾ CÂN BẰNG
NỘI MÔI
Bộ phận Các cơ
quan
Chức năng
Tiếp nhận
kích thích

Điều khiển
Thực hiện
Sau đó giáo viên cho 1 học sinh trình
bày, các học sinh khác bổ sung.




III.MỘT SỐ CƠ CHẾ DUY TRÌ
CÂN BẰNG NỘI MÔI :
1.Cơ chế duy trì huyết áp :
-Có sự tham gia của hấp thụ quan áp
lực, trung khu điều hoà tim mạch
-Duy trì huyết ấp ổn định nhờ sự
tham gia của hấp thụ quan áp lực,
trung khu điều hoà tim mạch máu.
*Hoạt động 4 :
Gioá viên phát phiếu học tập số 4 và cho
HS đọc mục 1,2 quan sát sơ đồ 19.2,

19.3.

Phiếu học tập số 4
CƠ CHẾ DUY TRÌ HUYẾT ÁP
Bộ phận Các cơ
quan
Chức năng
Tiếp nhận
kích thích

Điều khiển
Thực hiện
Hãy mô tả cơ chế điều hoà huyết áp? Giải
thích vì sao chạy huyết áp tăng nhưng khi
được nghỉ 1 lúc huyết áp trở lại bình
thường ?
-Sau khi học sinh đã mô tả giáo viên cho
học sinh điền các thông tin thích hợp vào
phiếu số 4.

IV. CỦNG CỐ
Tầm quan trọng của duy trì cân bằng nội môi là gì ?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Nắm vững phần in nghiêng trong sách giáo kho.
-Chuẩn bị câu hỏi 1 đến 4 sách giáo khoa 81.
01-Đọc trước bài : 20 cho biết động vật điều hoà thân nhiệt bằng
cách nào?
Phần bổ sung kiến thức

×