Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Sinh 11 (NC) - SINH TRƯỞNG VA PHÁT TRIỂN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.37 KB, 6 trang )


CHƯƠNG III: SINH TRƯỞNG VA PHÁT TRIỂN
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
Bài 34:
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái quát về sinh trưởng và phát triển ở TV khác nhau về số lượng TB và
chất lượng của các quá trình sinh lí sinh hóa.
- Hiểu được mối tương quan giữa sinh trưởng và phát triển làhai quá trình liên tiếp xen
kẽ nhau của trao đổi chất: sự biến đổi về số lượng dẫn đến sự biến đổi về chất.
- Một cơ quan hay 1 cây có thể sinh trưởng nhanh nhưng phát triển chậm hay ngược
lại. Có thể cả hai đều nhanh hay đều chậm.
- Thấy rõ vai trò của nhân tố môi trường ảnh hưởng tới quá trình sinh trưởng và phát
triển.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, phân tích sơ đồ.
3. Thái độ: Biết cách điều khiển sinh trưởng và phát triển trong NN theo từng mục
đích cụ thể.
B. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: Khái niệm và phần sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng
thứ cấp.
C. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: - SGK, SGV, hình 34.1 và 34.2 SGK, sơ đồ/117, các cây: cà phê,
lúa, đậu… Phòng máy để dạy giáo án điện tử.
2. Học sinh: - SGK, nghiên cứu các hình 43.1, 34.2 và sơ đồ.
D. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC: So sánh, quan sát sơ đồ, suy luận,giảng giải.dùng
phiếu học tập, vấn đáp
E. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định:
2. KTBC: Không


3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho HS xem hình 34.1và trả lời
câu hỏi sau:
- Từ một hạt đậu gieo trồng đến
khi thu hoạch hạt mới qua những
giai đoạn nào?
Sau đó GV vấn đáp tiếp :
- Vậy sinh trưởng là gì?
- Phát triển là gì? Đâu la đỉnh
cao của sự phát triển?
- Hai quá trình này có mối liên
quan với nhau không?
I. KHÁI NIỆM:
1. Định nghĩa sinh trưởng và phát triển
- Sinh trưởng là quá trình tăng về số lượng, khối lượng và
kích thước tế bào làm cây lớn lên.
- Phát triển là quá trình biến đổi về chất lượng các cấu trúc
và chức năng sinh hóa của tế bào làm cây ra hoa kết quả tạo
hạt.
2. Mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển
- Là 2 quá trình liên tiếp xen kẽ nhau của quá trình trao đổi
chất. Sự biến đổi số lượng của thân, rễ, lá dẫn đến sự thay
đổi chất lượng hoa, quả, hạt.

GV phát phiếu học tập để HS tìm
ra được mối liên quan (hoạt
động trong 2 phút)
GV yêu cầu HS cho VD của từng

trường hợp và vận dụng vào
trong trồng trọt đáp ứng các yêu
cầu về nước, phân…để cây S T
nhanh và PT mạnh.
- Nếu mất cân đối giữa ST và PT
thì NSt cây trồng ntn? Cho VD
cụ thể?
Cho HS quan sát hình 34.1
- Chu kỳ sinh trưởng và phát
triển thực vật có hạt 1 năm gồm
những giai đoạn nào và được
chia ra làm mấy pha? (Gọi 1 HS
lên chỉ hình trên phim và trả lời)

GV cho HS đọc SGK, QS hình
thân cắt ngang của cây 1 lá mầm
và cây 2 lá mầm => Thảo luận
nhóm, phân biệt được sinh
- Hai quá trình nàycòn gọi là pha sinh trưởng phát triển sinh
dưỡng và pha sinh trưởng phát triển sinh sản.
- Một cơ quan hay 1 cây có thể sinh trưởng nhanh nhưng
phát triển chậm hay ngược lại. Có thể cả 2 đều nhanh hay
đều chậm.






3. Chu kỳ sinh trưởng và phát triển:

- Ở thực vật có hạt 1 năm chu kỳ sinh trưởng và phát triển
có sự kế tiếp của các giai đoạn: nảy mầm, mọc lá, sinh
trưởng rễ, thân, lá mạnh mẽ, ra hoa, tạo quả và quả chín của
pha sinh trưởng phát triển sinh dưỡng và pha sinh trưởng
phát triển sinh sản bắt đầu từ khi hạt nảy mầm đến khi tạo
hạt mới.

II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ
CẤP:
1. Sinh trưởng sơ cấp:

trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ
cấp vào phiếu học tập (3phút),
sau đó GV tổng kết và nhận xét.
Đồng thời với việc sử dụng phiếu
học tập GV cho HS QS mẫu vật
thật về cây 1 lá mầm và cây 2 lá
mầm (cây bắp, cây lúa, cây ổi,
cây cà phê,…).
Cho HS quan sát H.34.2 để phân
biệt được hình thái cấu trúc cây
1 lá mầm và cây 2 lá mầm về
hạt? Lá? Thân? Rễ? Hoa? (Gọi
1 HS lên bảng chỉ hình và qua
mẫu vật thật để phân biệt cây 1
lá mầm và cây 2 lá mầm).
- Trong thực tế, có những loài
TV nào 1 lá mầm mà sống lâu
năm, 2 lá mầm mà sống 1 năm?
Cho VD.

Cho HS QS hình sơ đồ tóm tắt
cấu trúc sơ cấp và thứ cấp ở cây
2 lá mầm. Sau đó GV giảng giải
- Là hình thức sinh trưởng của mô phân sinh làm cho cây
lớn và cao lên.
- Các bó mạch xép lộn xộn (ở cây 1 lá mầm), do đó thân
thường có kích thước bé, thời gian sống ngắn (đa số cây 1
năm).
- Sinh trưởng sơ cấp có ở phần thân non của cây 2 lá mầm.
2. Sinh trưởng thứ cấp:
- Là sự phân chia tế bào của tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
làm cho cây lớn lên về chiều ngang, thân to và sống lâu
năm.
- Gặp phổ biến ở cây 2 lá mầm.
- Bảng so sánh hình thái cấu trúc cây 1 lá mầm và cây 2 lá
mầm / 116 và H.34.2/117
- Sơ đồ tóm tắt cấu trúc thân sơ cấp và thứ cấp ở cây 2 lá
mầm/117.








qua sơ đồ

GV phát phiếu học tập để HS
vận dụng SGK và kiến thức thực

tế chỉ ra được các yếu tố ảnh
hưởng đến sinh trưởng phát triển
TV, vai trò của từng yếu tố
(3phút)







GV giải thích cây ngắn ngày, cây
dài ngày, cây ưa sáng, cây ưa
bóng.


III. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ
PHÁT TRIỂN:
1. Yếu tố bên trong:
- Các chất kích thích sinh trưởng như: auxin.gibêrelin,
xitôkinin.
- Các chất kìm hãm sinh trưởng như: axit abxixic, êtilen.
2. Yếu tố bên ngoài:
a. Nước:
- Là yếu tố tác động lên hầu hết các giai đoạn sinh trưởng,
phát triển của cây: nảy mầm, ra hoa,…
b. Nhiệt độ:
- Là điều kiện sống rất quan trọng của cây. Nhiệt độ có vai
trò quyết định ở giai đoạn nảy mầm của hạt, chồi.
c. Anh sáng:

- Anh hưởng đến sự tạo lá, rễ, hình thành chồi,… quy định
tính chất cây ngắn ngày, cây dài ngày, cây ưa sáng, cây ưa
bóng.
d. Phân bón:
- Là nguồn cung cấp nguyên liệu cho cấu trúc tế bào và các
quá trình sinh lý diễn ra trong cây.


4. Củng cố: - Trong trồng trọt khi thu hoạch sản phẩm có thể kết thúc ở 1 giai
đoạn nào đó của chu kì phát triển được không? Cho VD.
5. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5/119
F. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Có phiếu học tập kèm theo.
G. RÚT KINH NGHIỆM: Vì bài dài chỉ cần cho HS ghi tóm tắt, học theo phiếu học tập
và SGK.


×