Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG KHÍ NÉN pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.88 KB, 9 trang )

Hớng dẫn vận hành HT khí nén
Nhà máy thuỷ điện krông kmar
HƯớng dẫn vận hành
hệ thống khí nén
Mã số: Tài liệu số
1
Hớng dẫn vận hành HT khí nén

Mục lục
Trang
Giới thiệu chung
1.1. Mô tả và hoạt động của hệ thống khí nén
1.2. Ký hiệu và các thành phần của hệ thống
1.3.Thiết kế thiết bị của hệ thống
2. Hoạt động của hệ thống
2.1. Chỉ dẫn chung
2.2. Các yêu cầu về an toàn
2.3. Giới hạn làm việc
2.4. Chuẩn bị vận hành
2.5. Trình tự vận hành
2.6. Kiểm tra trong khi vận hành
2.7. Một số vấn đề có thể gặp và biện pháp khắc phục
3. Bảo dỡng kỹ thuật
Mã số: Tài liệu số
2
Hớng dẫn vận hành HT khí nén
Giới thiệu chung
Tài liệu này cung cấp các thông tin về hệ thống khí nén lắp đặt tại NMTĐ
Krông Kmar. Hệ thống đợc dùng vào mục đích cung cấp khí nén cho các thiết bị
của nhà máy.
Tài liệu cũng phục vụ cho cán bộ phụ trách duy tu, sửa chữa của NMTĐ biết


thêm về các bộ phận của hệ thống, tính năng, cấu tạo và hoạt động, đồng thời tài
liệu đa ra các hớng dẫn cho công tác vận hành, duy tu, và các yêu cầu về an toàn.
chơng I:
Miêu tả và hoạt động của hệ thống khí nén
1.1. Chức năng và cấu tạo hệ thống
Hệ thống nén khí đợc sử dụng để cung cấp khí nén cho thiết bị trong nhà máy:
- Hệ thống phanh máy phát thủy lực
- Các hệ thống điều khiển và thiết bị đo lờng
- Cấp khí sửa chữa
Hệ thống khí nén bào gồm:
- 02 máy nén khí SA08-11A/AR
- 01 bình tiếp nhận khí áp lực, V = 2.5 m
3

- Bộ thu độ ẩm
- Các van đờng ống
- Thiết bị điều khiển và đo lờng
- Các van dẫn khí
1.2. Miêu tả và các thông số hệ thống
Hệ thống khí nén là hệ thống dẫn khí cao áp (1.0MPa) cấp khí nén tới các
thiết bị tiêu thụ từ hai máy nén khí qua bình tiếp nhận khí.
1.2.1.Cấu tạo và hoạt động của máy nén khí SA 08-11A/AR
Các thông số kỹ thuật
- Tốc độ quay: 2930 v/phút
- Cung cấp: 1.3 m
3
/phút
- áp lực làm việc/áp lực cực đại : 1.00/1.05 MPa
- Hệ thống lọc: lọc đa tầng
- Công suất động cơ truyền động: 11 KW

- Điện áp động cơ làm việc định mức: 380 V, 50 Hz
- Bôi trơn: kiểu ngâm dầu
- Kích thớc: 880x 720x 1200 mm
- Trọng lợng: 398 kg
1.2.2. Cấu tạo và hoạt động của bình thu nhận khí
Mã số: Tài liệu số
3
Hớng dẫn vận hành HT khí nén
Bình nhận khí đợc dùng để tích trữ khí đã nén và có cấu trúc hàn hình trụ
thẳng đứng. Cácvan đầu vào và ra, thiết bị chỉ báo để theo dõi mức áp lực khí trong
bình và van an toàn đợc gắn trên bình
Bình nhận khí có các đặc tính kỹ thuật sau:
- Thể tích: 2.5 m
3
- áp lực làm việc: 1.0 MPa
- Nhiệt độ thành bình khi làm việc: -40 .+180
0
C

- Trọng lợng: 620 kg
1.2.3 Đờng ống của hệ thống phanh
Đờng ống hệ thống phanh dùng để cấp khí nén từ bình thu nhận khí của hệ
thống phanh tới tủ của khối phanh. Khí đợc cấp cho tủ phanh máy phát qua các van
1VK01 và 2VK01.
Kiểm tra áp lực trong hệ thống khí nén bằng dồng hồ chuyển đổi áp lực có
tiếp điểm điện. Trong trờng hợp áp lực vợt quá giá trị cài đặt khối điều khiển chính
nhận đợc tín hiệu áp lực trong ống cao khẩn cấp. Còn khi áp lực thấp hơn giá trị cài
đặt min thì khối điều khiển chính nhận đợc tín hiệu áp lực trong ống thấp khẩn cấp.
Các bộ tách nớc LK03 dùng để thu hồi và thoát hơi nớc ngng tụ cho đờng
ống, đợc lắp ở phần đầu của đờng ống hệ thống phanh. Lợng ngng tụ đợc thoát ra

khi mở van 0VK11. l
1.2.3 ống dẫn khí sữa chữa
Loại ống này dùng để cấp khí từ bình thu nhận khí của hệ thống tới các khu
vực tiêu thụ khí nội bộ nhà máy. Các thiết bị tiêu thụ là các công cụ và trang thiết
bị có sử dụng đến khí nén để vận hành (máy phay, máy thổi hơi, máy thổi cát, máy
phun sơn .v.v.). Khí nén đợc cung cấp khi các van 0VK14, 0VK19, 0VK20,
0VK21, 0VK22, 0VK23 đợc mở ra.
Bộ tách nớc 0LK04 dùng để thu hồi và thoát hơi nớc ngng tụ trong trờng hợp làm
sạch đờng ống định kỳ, đợc trang bị ở phần đầu của đờng ống cấp khí. Ngng tụ
trong đờng ống đợc thoát ra bằng cách mở van 0VK17.
Chơng II: VậN HàNH hệ thống
2.1. Các chỉ dẫn chung
Hệ thống nén khí là một trong số thiết bị chỉ làm việc an toàn khi tuân thủ nghiêm
chỉnh các yêu cầu của tài liệu hớng dẫn.
Thiết bị của hệ thống khí nén cần đợc vận hành theo yêu cầu đã nêu trong chứng
chỉ thiết bị, tài liệu hớng dẫn vận hành của nhà sản xuất.
2.2. Các yêu cầu về an toàn
1. Việc vận hành, kỹ thuật bảo quản và sửa chữa hệ thống khí nén phải do ngời đã
qua tập huấn đặc biệt có chuyên môn tiến hành. Sửa chữa hệ thống nén khí khi
đang vận hành, cơ quan thính giác của thợ sửa chữa phải đợc bảo hộ bằng các ph-
ơng tiện chống ồn cá nhân.
Mã số: Tài liệu số
4
Hớng dẫn vận hành HT khí nén
2. Các máy nén khí, tủ điều khiển máy nén khí, bơm dầu và bình tiếp nhận khí phải
đợc nối đất an toàn.
3. Không cho phép vận hành hệ thống khí nén khi một bộ phận nào đó bị h hỏng
4. Không cho phép vặn nhả các bulông, đai ốc (ê-cu) và phần liên kết khác trên
thiết bị đang vận hành.
5. Không cho phép vận hành hệ thống khí nén trong trờng hợp có hoả hoạn đe doạ

nguy hiểm đến thiết bị.
6. Nghiêm cấm hút thuốc lá hoặc sử dụng lửa tại khu vực vận hành hệ thống nén
khí
7. Nguồn cho các máy nén khí đợc cấp từ mạch điện áp AC 380 V/220 V. Khi vận
hành phải tuân thủ các yêu cầu về an toàn nêu trong tài liệu đi kèm thiết bị.
8. Không cho phép sử dụng tiếp địa của vỏ các máy nén, bơm dầu và tủ điều khiển
dùng làm tiếp đất cho các máy biến thế hàn điện và các thiết bị khác khi lắp đặt
trong phòng máy nén khí
9. Không cho phép đấu nguồn cho các thiết bị vừa nêu trên từ tủ phân phối điện tại
phòng máy nén khí, mà tại tủ này là để cấp nguôn cho các máy nén và bơm dầu của
hệ thống.
10. Thiết bị trong phòng máy nén khí đợc vận hành thì khoá cửa để tránh các đối t-
ợng không có quyền hạn vào làm ảnh hởng đến thiết bị.
11. Phải cho treo biển cảnh báo, thành phần đợc phép có mặt, khi tiến hành kiểm
tra, thí nghiệm và làm các công việc khác có liên quan đến sự có mặt của con ngời
ở gần các bộ phận chuyển động của máy nén và bơm dầu.
12. Mọi công tác liên quan tới sửa chữa chỉ thực hiện khi máy nén đã dừng làm
việc. Trớc khi làm việc máy nén, cần bảo vệ tránh khởi động tức thời ( gở cầu chì
và cắt mạch lực)
13. Trớc khi làm bất cứ việc gì liên quan đến thiết bị điện, cần tuân thủ các yêu
cầu sau:
- tắt các nguồn điện
- đảm bảo không xảy ra tình trạng tự đóng nguồn trở lại.
- kiểm tra không còn điện (đã ngắt khỏi mạch điện áp hay cha?)
14. Nếu một trong những yêu cầu của tài liệu này, đặc biệt là các yêu cầu về an
toàn không thích ứng với quy định thực tế tại nhà máy, khi đó xem xét tới các yêu
cầu nghiêm ngặt hơn cho phù hợp.
15. Nghiêm cấm vận hành máy nén khí ở mức áp lực khí kích hoạt của các van an
toàn
16. Chỉ vận hành máy nén khí trong phạm vi thông số cho phép, không vợt quá giới

hạn đã nêu trong chứng chỉ thiết bị áp dụng cho bình thu nhận khí. Chu kỳ bảo d-
ỡng cho từng bình nhận khí cũng đợc chỉ ra trong chứng chỉ này.
2.3. Chuẩn bị vận hành
1. Lắp đặt hệ thống khí nén theo đúng bản vẽ thiết kế và hồ sơ kỹ thuật của thiết bị.
Đặc biệt chú ý đến chất luợng lắp đặt các mặt bích, ghép nối và các kiểu liên kết
khác đảm bảo độ kín khí và đủ độ tin cậy khi vận hành.
2.Quan sát máy nén khí bằng mắt thờng, kiểm tra các bulông liên kết, neo giữ máy
nén với nền móng
3.Các van an toàn của bình nhận khí áp lực cần đợc hiệu chỉnh chính xác.
Mã số: Tài liệu số
5
Hớng dẫn vận hành HT khí nén
4.Đã tiếp địa cho máy nén khí, tủ điều khiển hay cha? (trớc khi khởi động)
5.Chạy thử nghiệm máy nén khí
- Cấp nguồn đầy đủ cho máy nén khí.
- Xác nhận mức dầu ở giữa hai vạch mức giới hạn.
- Kiểm tra thông tin trên bảng vận hành. Nếu có chỉ báo lỗi thì phảI tìm ra
nuyên nhân và loại trừ.
- Nhấn nút ON máy nén sẽ quay. Ngay lập tức nhấn nút Emergency Stop để
kiểm tra hớng quay của máy nén theo chiều mũi tên trên thân máy.
- Khởi động: Nhấn nút ON để khởi động máy nén.
- Kiểm tra thiết bị hiển thị và cảnh báo. Nếu có tiếng động bất thờng, rung
động hoặc rò rỉ, nhấn nút Emergency Stop ngay lập tứcđể dừng máy nén và
sửa chữa.
- Sau khi máy nén chạy đợc 20 phút, nhấn nút OFF, van đầu vào sẽ đóng lại,
van xả khí sẽ thông. Khi áp lực giảm xuống còn khỏng 0.3 MPa nguồn sẽ đ-
ợc ngắt ra sau khoảng 10 giây, máy nén sẽ dừng tự động.
2.4 Vận hành máy nén
Phải kiểm tra hằng ngày trớc khi vận hành máy nén khí
-Xả nớc lắng đọng trong bình dầu-khí: mở van nớc lắng đọng trong bình khi

máy ngừng dừng. Trớc khi mở van phảI đảm bảo rằng trong bình không còn áp lực
khí sau đó đóng lại ngay.
-Kiểm tra mức dầu: Thêm dầu nếu thấy cần thiết cho đến khi mức dầu nằm
trong khoảng giữa mức giới hạn cao và mức giới hạn thấp của mức thăm dầu.
-Kiểm tra nguồn, đờng ống và hệ thống truyền động trong điều kiện bình th-
ờng.
-Bật nguồn cung cấp, mở van khí đầu ra. Sau đó có thể khởi động máy nén.
Cần lu ý khi vận hành:
-Dừng máy nén ngay lập tức khi có tiếng động bất thờng hoặc rung động.
-Phải có áp lực khí trong cả đờng ống và bình thu nhận khí trong quá trình
vận hành. Không đợc mở các van không cần thiết hoặc các khớp nốiđờng ống.
-Nếu mức dầu không thể quan sát trên que thăm sau khi vận hành thời gian
dài và nhiệt độ dầu tăng dần thì phải dừng máy ngay. Phải bổ sung thêm dầu nếu
mức dầu không đủ.
-Nếu nhiệt độ cao và có hiện tợng quá tải thì phải tìm ra nguyên nhân và
khắc phục ngay.
-Kiểm tra thiết bị và ghi lại các thông số điện áp, dòng điện, áp suất khí,
nhiệt độ khí đầu ra, mức dầu sau mỗi 2 giờ vận hành.
2.5. Một số vấn đề có thể gặp phải và cách khắc phục
Mã số: Tài liệu số
6
Hớng dẫn vận hành HT khí nén
1. Một số vấn đề gặp phải và cách khắc phục đợc nêu trong bảng 2.4
Sai sót Nguyên nhân Cách khắc phục
Máy nén
không thể khởi
động đợc(đèn
chỉ thị sai chức
năng phần
điện)

1. Cầu chì bị cháy
2. Rơlebảo vệ tác động
3. Lỗi rơle khởi động
4. Động cơ bị lỗi
5. Rơle bảo vệ mất pha tác
động
6. Điện áp thấp
Kiểm tra và thay thế các bộ
phận h hỏng.
Dòng điện vận
hành cao, tự
động ngắt máy
nén.
1.Điện áp thấp
2.áp lực đầu ra quá cao.
3.Không có dầu bôi trơn
4.Bộ tách dầu bị nghẹt.


1.Kiểm tra và thay thế các
bộ phận h hỏng.
2.Kiểm tra chỉ thị áp
lực.Nếu vợt quá giá trị cài
đặt, điều chỉnh lại công tắc
áp lực.
3.Kiểm tra dầu bôi trơn,
thay thế dầu.
4.Thay thế bộ tách dầu.
Nhiệt độ đầu
ra cao, tự động

ngắt bộ nén
khí. Đèn chỉ
báo nhiệt độ
cao sáng.
1.Dầu làm mát không đủ
2.Nhiệt độ môi trờng cao
3.Nghẹt bộ làm mát
4.Cảm biến nhiệt độ tác động
nhầm.
1.Kiểm tra mức dầu. Nếu nó
thấp hơn mức L, dừng
máy và bổ sung dầu.
2.Tăng cờng khí làm mát ,
hạ thấp nhiệt độ phòng.
3.Kiểm tra chênh lệch nhiệt
độ dầu đầu vào và đầu ra.
Nếu nó bé hơn 5
0
C thì cần
làm sạch bộ làm mát.
4.Thay thế cảm biến nhiệt
độ.
Máy nén
không thể
chạy đợc khi
có tải.
1.Công tắc áp lực bị lỗi
2.Van điện từ bị lỗi
3.Van khí đầu vào bị lỗi
4.Van duy trì áp lực bị lỗi

5.Rò rỉ từ đờng ống điều khiển
1.Thay thế công tắc.
2.Thay thế van điện từ.
3.Kiểm tra và làm sạch, thay
thế nếu cần thiết.
4.Kiểm tra, thay thế nếu cần
thiết.
5.Xác định vị trí rò rỉ và sữa
chữa.
Máy nén
không thể
chạy không tải
đợc. Đồng hồ
áp lực chỉ mức
tăng cao.
1.Công tắc áp lực bị lỗi
2.Van khí đầu vào bị lỗi
3.Van điện từ xả khí bị lỗi
4.Mạch điều khiển bị lỗi
1.Kiểm tra và thay thế nếu
cần thiết.
2.Tháo ra và làm sạch.
3.Kiểm tra, thay thế nếu cần
thiết.
4.Kiểm tra, thay thế nếu cần
thiết.
áp lực khí 1.Công tắc áp lực bị lỗi 1.Kiểm tra và thay thế nếu
Mã số: Tài liệu số
7
Hớng dẫn vận hành HT khí nén

trong bình tích
tăng cao cảnh
báo
2.Mạch điều khiển bị lỗi cần thiết.
2.Kiểm tra và xử lý.
áp lực khí
trong bình tích
giảm thấp
cảnh báo
1.Công tắc áp lực bị lỗi
2.Mạch điều khiển bị lỗi
3.Máy nén khí không làm việc
4.Đờng ống bị rò rỉ
1.Kiểm tra và thay thế nếu
cần thiết.
2.Kiểm tra và xử lý.
3.Kiểm tra máy nén khí và
xử lý
4.Kiểm tra lại đờng ống
3. Bảo dỡng kỹ thuật
1. Trình tự bảo dỡng kỹ thuật
1. Công tác bảo dỡng kỹ thuật cho thiết bị, các thiết bị điều khiển, các van dẫn khí
đợc thực hiện theo chứng chỉ thiết bị và hồ sơ kỹ thuật.
Việc kiểm tra các van, liên kết mặt bích của ống dẫn khí đợc thực hiện bởi thợ sửa
chữa không ít hơn 1 lần một năm. Mặt bích và các liên kết ghim cần đợc thợ sửa
chữa kiểm tra một cách có hệ thống. Các lỗi và khuyết tật phát hiện thấy tại các
ống phải đợc kiểm tra về độ cách âm truyền dẫn trong ống.
2.Việc bảo dỡng kỹ thuật cho máy nén khí SA08-11A/AR phải đợc kiểm tra phù
hợp với bảng 1, tuỳ thuộc vào thời gian vận hành.
Danh mục công việc

bảo dỡng
Thời gian
500 giờ 1000 giờ 2000 giờ 12 tháng
Thay bộ lọc dầu lần đầu tiên +
Thay thế dầu làm mát +
Vệ sinh bộ lọc khí đầu vào +
Kiểm tra van khí đầu vào và
các bộ phận chuyển động.
+
Kiểm tra bulong của khớp nối. +
Kiểm tra tất cả đờng ống. +
Thay thế phần tử lọc khí và lọc
dầu.
+
Kiểm tra van xả khí. +
Làm sạch bộ làm mát +
Thay thế bộ tách dầu và dầu
làm mát.
+
Thay thế phần tử lọc khí và lọc
dầu.
+

3. Máy nén khí phải luôn sạch. Đặc biệt, thờng xuyên lau chùi bụi bẩn và bùn bám
trên két làm mát xi lanh và cuộn làm mát.
Mã số: Tài liệu số
8
Hớng dẫn vận hành HT khí nén
4. Bộ lọc van khí đầu vào máy nén khí cần đợc vệ sinh thờng xuyên tuỳ thuộc vào
độ tinh khiết của khí đầu vào. Vệ sinh máy nén ở trạng thái dừng làm việc.

Trình tự làm sạch:
- mở phần hộp lọc và tháo màng lọc
- vệ sinh màng lọc và bằng cách dùng tay gõ nhẹ trên hai đầu của màng
lọc một vài lần
- làm sạch bằng cách xì khô, xì khô bề mặt màng lọc bằng khí nén ở áp lực
không quá 2 bar, thổi sạch cả bên trong lần bên ngoài
- vệ sinh lớp amựt gắn kín, đẩy màng lọc vào trong và đóng vỏ fin lọc lại.
- không cho phép sử dụng bất cứ dung dịch nào để làm sạch màng lọc.
Trong trờng hợp sử dụng nhiều lần hoặc vệ sinh thờng xuyên,) thì cần thay
thế màng lọc.
2. Trình tự tháo dỡ máy nén khí:
- Ngắt điện máy nén khí khỏi tủ cấp nguồn và treo bảng thông báo Không
đợc đóng điện, Hệ thống đang sửa chữa
- Triệt tiêu năng lợng và ngắt toàn bộ đờng cáp dẫn tới máy nén và tới thiết
bị tự động xả ngng tụ
- Tháo cạn dầu
- Xả hết áp lực ra khỏi máy nén bằng cách mở van an toàn sau mỗi giai đoạn
- Đóng van 31.1 hoặc 31.2 trên ống dẫn khí
- Ngắt máy nén ra khỏi ống áp lực khí
- Ngắt thiết bị xả ngng tụ tự động
- Xả rỗng áp lực khí nối máy nén với ống áp lực khí và đờng thổi sục
- Nhả ê cu bulông móng
- Nâng máy nén lên ra khỏi bệ móng và vận chuyển đến vị trí sửa chữa
- Máy nén khí không cần vận chuyển bằng phơng tiện khác mà chỉ cần 2 ng-
ời, hoặc có thể buộc đai và dùng cần cẩu chuyển đến vị trí sửa chữa
3. Lắp ráp sau khi sửa chữa
Việc lắp ráp sau khi sửa chữa máy nén khí và bơm dầu đợc thực hiện theo trình tự
đã nêu trong chứng chỉ thiết bị và làm ngợc lại so với trình tự tháo dỡ.
Mã số: Tài liệu số
9

×