I- Mét sè ph¬ng ph¸p gi¶i nhanh tr¾c nghiÖm ho¸ h÷u c¬
!"
hh
hh
m
M
n
=
!"#"$"%&'() *+,-
./0122222222222222222222222222222222223
4567
2
X Y
co
C H
n
n
n
=
4567
2
CO
hh
n
n
n
=
8
1 2
n a n b
n
a b
+
=
+
')
9
:
;
+ 567!9:!;
:+ !9:!;
567<*; 567
;!) <=
V d 1 >;+?@5A)+;B:C='1
D&+99:;/3=7%&E6+
F=7>
B
:7
;
>
G
H=7
;
>
G
:7
I
>
C
H=7
I
>
C
:7
B
>
9J
K=7
B
>
9J
:7
L
>
9;
Suy lun
24,8
49,6
0,5
hh
M = =
8
14 2 49,6 3,4.n n+ = → =
;"+7
I
>
C
+7
B
>
9J=
VÝ dô 2 79B;M+?@5AN""OP
H
;
!+!+(""&GBH
;
=
9= 7%&E6$M+
F=7
;
>
B
:7
I
>
G
H=7
I
>
C
:7
B
>
9J
7=7
B
>
9J
:7
L
>
9;
K=7
L
>
9J
:7
G
>
9;
Suy lun
2
64
0,4
160
anken Br
n n mol= = =
14
35
0,4
anken
M = =
8
14 35 2,5.n n= → =
Q)+7
;
>
B
+7
I
>
G
V d 3 79J:;F?7>
B
+M?@5AN
""P":!RS:?T1
U*6=
9= 7%&E6$M+
F=7
;
>
B
:7
I
>
G
H=7
I
>
G
:7
B
>
9J
7=7
B
>
C
:7
L
>
9J
K=7
L
>
9J
:7
G
>
9;
;=VWR1$M+
F=9LX:ILXH=;JX:IJX
7=;LX:;LXK=BJX=9JX
Suy lun:
9=
4 4
2 2CH anken CH anken
V V n n
= → =
2
7
anken
m g
=
8
4
10,2 7
0,2
16
CH
n
−
= =
8
7
14 2,5
0,2
n n= → =
=>M+7
;
>
B
+
7
I
>
G
=
;=Y
2 3
2,5
2
n
+
= = =
*5 ;M<= YZ
[,\X]XY=
^XY];LX=
V d 4:Q$;"1AA"_?@
BC:B7`
;
+;C:C>
;
`=VWR1"+
F=aJX:9JXH=CLX=9LX
7=CJX:;JXK=SLX=;LX
#$%&'b\
>7>`
F
]9B
cd7>`
F
]9;=
V d 1 7>7>`+>
;
N0*)=Ke+
* U&+Pf1gD!
h+$!)1:!R99:C=
i!""$"gP""F`
I
j>
I
;9:GF=
7>
I
`>fU&>
;
>7>`+
F=C:I H=a:I
7=9J:I K=9:JI
Suy lun>d7>`>
;
0
Ni
t
→
7>
I
`>
/
3
CH OH HCHO
m m+
3U&+99:C=
>7>`;F
;
`
3
NH
→
7`
;
>
;
`BF
↓
1 1 21,6
0,05
4 4 108
HCHO Ag
n n mol= = × =
=
k
>7>`
]J:JL=IJ]9:L8
3
11,8 1,5 10,3
CH OH
m g= − =
V d 27?J:9>7``>+J:;>7>`$"gAP
""F`
I
j>
I
F+
F=9JC H=9J:C
7=;9G K=;9:G
Suy lunJ:9>7``>^J:;F
J:;>7>`^J:CF
^Q$$F=
($'$$)%! *
Nguyên tcK0+ 0RU1(!+
!$1l$O99!=
7g1K0+ 0m,9F^9Hn
1(lF^H/Pl:+b\E<U&3=
' 0h/F^H3M+Zo$!U&
1+ Up='() $!U&
+f=
Đi vi rưuqrU&P
2
( ) ( )
2
x x
x
R OH xK R OK H+ → +
>nc`>^c`
1
2
>
;
'M!&9$"gPf9
RIas9]IC=
YA,+)
1 :>
;
+()l$O7'V'Dg=
Đi vi anđehitlrU&$DM
cs7>`F
;
`
0
3
,NH t
→
cs7``>;F
'M!&9MM$D^9l
⇒
∆
]BLs;a]9G=YA,
M
:
l
^
M
:
F
^7'V'
M=
Đi vi axitqrU&P,
c/7``>3
l
l`>^c/7``3
l
l>
;
`
>nc7``>`>^c7``>
;
`
9^9^
∆
↑
];;
Đi vi estelrU&l+t)
c7``c
u
`>^c7``c
u
`>
9^9^
∆
↑
];Isk
c
u
Đi vi aminoaxitlrU&P>7
>``7dcd>
;
>7^>``7dcd>
I
7
9^9^
∆
↑
]IG:L
Th d 1 7;J:9L;lD&$"g(P""
;
7`
I
Y7`
;
/3+""=7%f"";C:aG
=v$OY+
F=B:CB H=B:BC
7=;:;B K=;:B;
Suy lunvw%&;l+
R COOH−
V;
R COOH−
;
7`
I
^;
R COONa−
7`
;
↑
>
;
`
'M;^;9
⇒
∆
];=/;Id993]BB
'M,+R;C:aGs;J:9L]C:C9=
^47`
;
]
8,81
0,2
44
mol=
^'17`
;
Y]J:;=;;:B]B:BC
Th d 279J;D&AA"_?
@$"g(Pff9B:B!x+Y>
;
/3=Y)$O+
F=9:9; H=;:;B
7=I:IG K=B:BC
Suy lun'M9U&^9J:L>
;
R
6 6 2
2
( )
1,4
2
14,1
78 45
n n
C H NO
n
n
N
n
−
=
+
m∆ =
;Id9];;
YMW+9+J:L>
;
R
9B:Bs9J]B:B=^4>
;
]
4,4.0,5
0,1
22
mol=
^'1>
;
Y]J:9=;;:B];:;B=
Th d 3E++J:JLM M9lD&P9
D&5AL:G`>=kn$:EL:BSLM M)
5AB:;`>+G:;;L=Y7'7'M M+
F=/7``7
;
>
L
3
;
H=/7``7>
I
3
;
7=/7``7>
;
7>
;
7>
I
3
;
K=ANU$
Suy lunY
`>
];
M M
^M M;&f(l;&+D&=
Qn%&mN$M M+c/7``c
u
3
;
c/7``c
u
3
;
;`>^c/7``3
;
;c
u
`>
9;^9]/Ia:;s;c
u
3
⇒
J:JISLJ=JSL^J:JISL]G:;;LsL:BSL]
J:SL=
^J:JISL/SCs;c
u
3]J:SL^c
u
];a^c
u
]7
;
>
L
d
k
M M
]
5,475
146
0,0375
=
^k
c
/BB;a3;]9BG^k
c
]J
Y%&-M M+/7``7
;
>
L
3
;
B= +, /.+, 0,
d'$U&)w:m$!U&
<m$ Upf+=
FH^7K
'
F
H
]
7
K
- vw
'
+m$!PU&
k
4
+m$! U&
K[U&(t!"e)
'
]
4
d46"gU+5U&$
$9!F/7:>3
2 2 2
( ) ( ) ( )O CO O H O O O pu
n n n+ =
^
2 2 2
( ) ( ) ( )O CO O H O O O pu
m m m+ =
vU 6$!.DF/7:>:`3
F`
;
^7`
;
>
;
`
')
2 2 2
O CO H O
mA m m m+ = +
YP
F
]
7
>
`
Th d 1Q$++y7
;
>
G
:7
I
>
B
:7
B
>
C
9;:aC7`
;
+L:SG>
;
`='$Oz/Q$ B:9C3
Th d 2 ;:CI;D&$"g(P$
J:CaG>
;
/3+=v$O+
F=L:BaH=B:aL7=L:aBK=B:La
Th d 3 7B:;?M:M:l{$"g(
P!$J:GS;>
;
/3+9""=7%f""
xq=q+
F=;:LLH=L:L;7=L:;LK=L:JL
Suy lun7UI!5,)956>*^4]
;>
;
];=J:JI]J=JG
|"gQiH'i
^
q
]B:;J:JG/;Id93]L:L;=
Ω
Th d 4 7;MD&+;W<
V9QM$++9:JC>
;
`
V;$"gP>
;
"/:
J
3F=QMF$++
17`
;
/3+
F=9:BIBH=9:BBI7=9:IBBK=9:BBB
Suy lunYMD&5 7`
;
] %>
;
`]J:JG
^
2
( 2) ( 2)
0,06
CO P C P
n n mol= =
'MH''+H'i)
( 2) ( )
0,06
C P C A
n n mol= =
^
2
( )
0,06
CO A
n mol=
^
2
22,4.0,06 1,344
CO
V = =
1+7`
;
}>
;
`+
/$3
]7`
;
s>
;
`
Th d 1Q$++;"5A"_?
@;;:B7`
;
/3+;L:;>
;
`=>")+
F=7
;
>
G
+7
I
>
C
H=7
I
>
C
+7
B
>
9J
7=7
B
>
9J
+7L>
9;
K=7
L
>
9;
+7
G
>
9B
4>
;
`]
25,2
18
]9:B87`
;
]9
>
;
`}7`
;
⇒
;!*"_=vw+ 567
2 2n n
C H
+
3 1
2
n
+
`
;
^
n
7`
;
( )
1n
+
>
;
`
')
1
1 1,4
n
n
=
+
^
n
];:L^
Th d 2:Q$++Y/399J:C>
;
`=A
!U Up$!gA+0P%
RLJ:B=Y)$O+
F=I:IGH=;:;B7=G:S;K=B:BC
Suy lunP%!U7`
;
+>
;
`
7`
;
>
;
`]LJ:B87`
;
]LJ:Bs9J:C]Ia:G
7`
;
]
39,6
44
=
J:a
C
2
H
6
C
3
H
8
]7`
;
s>
;
`]
10,8
0,9
4418
=
J:I
~~d Một số phơng pháp giải nhanh trắc nghiệm hoá vô cơ
!"#$
+Trong PUHH thỡ tng khi lng cỏc sn phm bng tng khi lng cỏc cht tham gia PU.
+Khi cụ cn dung dch thỡ khi lng hn hp mui thu c bng tng khi lng cỏc cation kim loi v
anion gc axit.
Vớ d 1: Cho t t mt lung khớ CO qua ng s ng m gam hn hp Fe v cỏc oxit ca Fe un
núng thu c 64 gam Fe, khi i ra sau PU to 40 gam kt ta vi dung dch Ca(OH)2 d. Tớnh m.
A. 7,04 g B. 74,2 g
C. 70,4 g D. 74 g
Gii Ta cú: nCO
2
= nCaCO
3
= 40/100 = 0,4 mol
mCO + m = mFe + mCO
2
m nCO pu = nCO
2
= 0,4 nờn:
m = mFe + mCO2 - mCO = 64 + 0,4.44 - 0,4.28 = 70,4 g
Vớ d 2: Mt dung dch cha 0,1 mol , 0,2 mol Al
3+
, x mol Cl
-
v y mol Tớnh x,y bit
rng cụ cn dung dch thu c 46,9 gam cht rn khan.
A. x = 0,2 y = 0,3 B. x = 0,1 y = 0,3
C. x = 0,3 y = 0,2 D. x = 0,2 y = 0,2
Gii
Theo nh lut bo ton khi lng: 56.0,1 + 27.0,2 + 35,5x + 96y = 46,9
Theo nh lut bo ton in tớch: 0,1.2 + 0,2.3 = x + 2y
Gii h phng trỡnh > x = 0,2 y = 0,3
Vậy đáp án đúng là đáp án A
Vớ d 3: un 132,8 gam hn hp 3 ancol no, n chc vi H2SO4 c thu dc 111,2 g. Hn hp
6 ete cú s mol bng nhau. Tớnh s mol mỗi ete.
A. 0,2 mol B. 0,1 mol
C. 0,3 mol D. 0,25 mol
Giải
Theo ĐLBT khối lượng: m ancol = m (ete) + mH
2
O
> mH
2
O = m(rượu) - m(ete) = 132,5 - 111,2 = 21,6 g
trong PU ete hóa thì: nete = nH
2
O = 21,6/18 = 1,2 mol
> Số mol mỗi ete là 1,2/6 = 0,2 mol
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hóa trị I và II vào dung dịch HCl
đủ thu được 0,2 mol CO2. Tính khối lượng muối mới thu dược.
A. 7g B. 74g
C. 24 g D. 26 g
Giải
Trong các PU của HCl với muối cacbonat thì nCO
2
= nH
2
O = nHCl/2
mà nCO
2
= 0,2 mol > nH
2
O = 0,2 mol và nHCl = 0,4 mol
theo ĐLBT khối lượng: 23,8 + 0,4.36,5 = m + 44.0,2 + 18.0,2
> m = 26 g
2. %%$&
-Nguyên tắc: Đây là trường hợp riêng của bảo toàn điện tích, chỉ áp dụng cho các PU oxi hóa khử. Khi
đó ne cho = ne nhận.
-Các ví dụ:
Ví dụ 1: Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột S rồi đun nóng trong điều kiện không có không khí
thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng HCl dư thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn B cần
bao nhiêu lit Ò ở đktc.
A. 22,4 lÝt B. 32,928 lÝt
C. 6.72,4 lÝt D. 32,928 lÝt
Giải
Ta thấy nFe = 60/56 > nS = 30/32 nên Fe dư, S hết. Khí B là hỗn hợp H
2
, H
2
S. Đốt B thu được
SO
2
, H
2
O
Phân tích:
-S nhận một phần e của Fe để tạo và không thay đổi trong PU với HCl (vẫn là trong
H
2
S), cuối cùng nó nhường lại toàn bộ e do Fe đã cho và e do nó vốn có để tạo SO
2
trong PU với
O
2
.
-Fe nhường một phần e cho S để tạo (FeS) và cuối cùng lượng e này lại đẩy sang cho O
2
(theo
trên). Phần Fe dư còn lại nhường e cho H
+
để tạo H
2
, sau đó H
2
lại trả số e này cho O
2
trong PU
cháy tạo H
2
O
> Như vậy, một cách gián tiếp thì toàn bộ e do Fe nhường và S nhường đã được O
2
thu nhận.
Vậy: ne cho = 2nFe + 4nS = 5,89 mol.
> nO
2
= 5,89/4 = 1,47 mol
V O
2
= 1,47.22,4 = 32,928 lit.
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A,B có hóa trị không đổi, chúng đều không PU với nước và mạnh
hơn Cu. / X tác dụng hoàn toàn với CuSO
4
dư, lấy Cu thu được cho PU hoàn toàn với HNO
3
dư
thấy thoát ra 1,12 lit NO ở đktc. Nếu cho lượng X trên PU hoàn toàn với HNO3 thì thu được bao
nhiêu lit N
2
ở đktc.
A. 0,224 lÝt B. 0,928 lÝt
C. 6.72,4 lÝt D. 0,336 lÝt
Giải : Phân tích: nhận a mol e của A,B để tạo Cu, Cu lại nhường lại a mol e cho N
5+
để tạo
NO. N
5+
+ 3e > N
2+
=> nNO = a/3 = 1,12/22,4 = 0,05 mol > a = 0,15 mol
Ở thí nghiệm sau, A,B nhường a mol e cho N
5+
để tạo N
2
:
2N
+5
+ 2.5e > N
2
> nN
2
= 0,15/10 = 0,015 mol
> V N
2
= 0,015.22.4 = 0,336 lit
Ví dụ 3. Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu,Mg,Al tác dụng hết với HNO3 thu được 0,01 mol NO và 0,04
mol NO
2
. Tính khối lượng muối tạo ra?
A. 5,7g B. 7,4g
C. 0,24 g D. 5,69 g
Giải
Đặt số mol Mg,Al,Cu lần lượt là a,b,c
>S mol e nhng = 2a + 3b + 2c = nNO3- trong mui.
S mol e nhn = 3nNO + nNO
2
= 0,07 mol = 2a + 3b + 2c
Vy: m = 1,35 + 0,07.62 = 5,69 gam
Chỳ ý: S mol HNO3 lm mụi trng = s mol HNO3 to mui = s mol e cho = s mol e nhn. S
mol HNO3 oxi húa tớnh c theo s mol cỏc SP kh, tự ú ta tớnh c s mol HNO3 phn ng
3. Ph ơng pháp tăng giảm khối l ợng:
Ví dụ 1 : Hoà tan hoàn toàn 4,86 gam kim loại R hoá trị II bằng dung dịch HCl thu đợc dung dịch
X và 4,48 lít khí H
2
( đktc). Khối lợng muối có trong dung dịch X
A. 5,7g B.17,4g
C. 19,24 g D. 19,06 g
Suy luận : R + HCl > RCl
2
+ H
2
Cứ 1 mol R chuyển thành RCl
2
khối lợng tăng 2 x 35,5 = 71g và có 1 mol H
2
bay ra. Theo
bài ra thì có 4,48/ 22,4 = 0,2 molH
2
bay ra. Nh vậy khói lợng tăng = 0,2 x 71 = 14,2 g => Tổng
khối lợng muối = 4,86 + 14,2 = 19,06 gam
Vậy đáp án đúmg là đáp án D.
Ví dụ 2: Cho 4,3 gam hỗn hợp BaCl
2
và CaCl
2
và 1 lít dung dịch hỗn hợp Na
2
CO
3
0,1 M và
(NH
4
)
2
CO
3
0,25 M thu đợc 39,7 gam kết tủa X. Tính phần trăm khối lợng các chất ttrong X.
A. 42,62% và 53,38% B. 40,70% và 50,30%
C. 60% và 40% D. 70,80% và 20,20%
Gii: CO
3
2-
+ Ba
2+
> BaCO
3
CO
3
2-
+ Ca
2+
> CaCO
3
Khi chuyển 1 mol muối BaCl
2
hay CaCl
2
thành BaCO
3
hay CaCO
3
khối lợng bị giảm
đi : 71-6o = 11 gam. Nh vậy tổng số mol 2 muối cacbonat = = 0,3 mol.
Còn số mol của CO
2
2-
= 0,1+0,25= 0,35 mol.
Đặt x, y là số mol của BaCO
3
, CaCO
3
trong X ta có hệ pt:
x+y = 0,3
197x + 100y = 39,7 Giả ra đợc x= 0,1; y= 0,2
Vậy % BaCO
3
= = 49,62% và % CaCO
3
= 50,38%
43-39,7
11
0,1 x 197 x 100
39,7
Vậy đáp án A là đáp án đúng.
4. '()*$+, -&.)/$0, 12$345 2$3
$ 678, $-$$3&
9:: Hũa tan hon ton hn hp gm 0,2 mol Fe v 0,1 mol vo HCl d c dung dch
X. Cho X tỏc dng vi NaOH d c kt ta. Lc kt ta, ra sch v nung trong khụng khớ n
khi lng khụng i c m(g) cht rn. Vy m =?
A. 22g. B. 32g C.42g D.52g
Cỏch gii thụng thng: vit ln lt tng phn ng ri tớnh toỏn > mt thi gian. Nhm: Lng
Fe ban u trong hn hp vn khụng h thay i khi quỏ trỡnh kt thỳc. Cht rn sau phn ng l
do ú ta tớnh s mol Fe trong hn hp ban u : 0,2+0,1. 2 = 0,4 (mol)
>
Vy ỏp ỏn l B.
;<=>?7@$-$$3= .$3=3!>$+>4A?
B (4$>&>C
? )/
9: Cho 0,6 mol phn ng nhit nhụm to ra 81,6g . Cụng thc oxi st l:
A. FeO. B. C. D.Khụng xỏc nh c.
Nhm: Al ly oxi trong oxit st nờn s mol nguyờn t O trong 2 oxit l bng nhau
>
Vy ỏp ỏn l C.
Ví dụ 3:
9JJ
;
7`
I
+>7`
I
ế%m"Ga
!x=q$OX(!=
2%
H+$)1UMVVf =QE+VV$=
;>7`
I
ddddddddddddd}
;
7`
I
7`
;
>
;
`
;xCB/3dddddddddd}vUBB9C]G;
========l/3dddddddddd}vU9JJdGa]I9
ddd}l]CBddd} ]9GX
D:EF
CT chung: C
x
H
y
(x
≥
1, y
≤
2x+2). Nếu là chất khí ở đk thường hoặc đk chuẩn: x
≤
4.
Hoặc: C
n
H
2n+2-2k
, với k là số liên kết
π
, k
≥
0.
D:GHI)JK L&$$7 M$$NMLO!4J4P
QQ Gọi CT chung của các hidrocacbon
k
n
n
HC
22
2
−+
(cùng dãy đồng đẳng nên k giống
nhau)
- Viết phương trình phản ứng
- Lập hệ PT giải
⇒
n
, k.
- Gọi CTTQ của các hidrocacbon lần lượt là
k2n2nk2n2n
2211
HC,HC
−+−+
và số mol lần lần lượt
là a
1
,a
2
….
Ta có: +
aa
anan
n
21
2211
++
++
=
+ a
1
+a
2
+… =n
hh
Ta có đk: n
1
<n
2
⇒
n
1
<
n
<n
2
.
Thí dụ : + Nếu hh là hai chất đồng đẳng liên tiếp và
n
=1,5
Thì n
1
<1,5<n
2
=n
1
+1
⇒
0,5<n
1
<1,5
⇒
n
1
=1, n
2
=2.
+ Nếu hh là đđ không liên tiếp, giả sử có M cách nhau 28 đvC (2 nhóm –CH
2
-)
Thì n
1
<
n
=1,5<n
2
=n
1
+2
⇒
n
1
=1, n
2
=3.
QQ: - gọi CT chung của hai hidrocacbon là
yx
HC
.
- Tương tự như trên
⇒
y,x
- Tách ra CTTQ mỗi hidrocacbon
HC,HC
2211
yxyx
Ta có: x
1
<
x
<x
2
, tương tự như trên
⇒
x
1
,x
2
.
y
1
<
y
<y
2
; ĐK: y
1
,y
2
là số chẳn.
nếu là đồng đẳng liên tiếp thì y
2
=y
1
+2. thí dụ
y
=3,5
⇒
y
1
<3,5<y
2
=y
1
+2
⇒
1,5<y
1
<3,5 ; y
1
là số chẳn
⇒
y
1
=2, y
2
=4
nếu là đđ không kế tiếp thì ta thay ĐK : y
2
=y
1
+2 bằng đk y
2
=y
1
+2k (với k là hiệu số nguyên
tử cacbon).
Cho vài thí dụ:
DD:GH '.'Q'$+L&$$77B<R)1=
QS)-) + Gọi CTTQ của hidrocacbon là C
x
H
y
; Đk: x
≥
1, y
≤
2x+2, y chẳn.
+ Ta có 12x+ y=M
+ Do y>0
⇒
12x<M
⇒
x<
12
M
(chặn trên) (1)
+ y
≤
2x+2
⇒
M-12x
≤
2x+2
⇒
x
≥
14
2M −
(chặn dưới) (2)
Kết hợp (1) và (2)
⇒
x và từ đó
⇒
y.
Thí dụ : KLPT của hydrocacbon C
x
H
y
= 58
Ta có 12x+y=58
+ Do y>o
⇒
12x<58
⇒
x<4,8 và do y
≤
2x+2
⇒
58-12x
≤
2x+2
⇒
x
≥
4
⇒
x=4 ; y=10
⇒
CTPT hydrocacbon là C4H10.
DDD:GHTHDUDVD'WXYQ
Khi giải bài toán hh nhiều hydrocacbon ta có thể có nhiều cách gọi :
- Cách 1 : Gọi riêng lẻ, cách này giải ban đầu đơn giản nhưng về sau khó giải, dài, tốn thời
gian.
- Cách 2: Gọi chung thành một công thức
yx
HC
hoặc
k22n2n
HC
−+
(Do các hydrocacbon khác dãy
đồng đẳng nên k khác nhau)
QS)-) Gọi Ct chung của các hydrocacbon trong hh là
yx
HC
(nếu chỉ đốt cháy hh)
hoặc
k22n2n
HC
−+
(nếu vừa đốt cháy vừa cộng hợp H
2
, Br
2
, HX…)
- Gọi số mol hh.
- Viết các ptpứ xảy ra, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình
⇒
k,y,x n hoaëc
+ Nếu là
y,x
ta tách các hydrocacbon lần lượt là
HC,HC
2211
yxyx
Ta có: a
1
+a
2
+… =nhh
aa
axax
x
21
2211
++
++
=
aa
ayay
y
21
2211
++
++
=
Nhớ ghi điều kiện của x
1
,y
1
…
+ x
1
≥
1 nếu là ankan; x
1
≥
2 nếu là anken, ankin; x
1
≥
3 nếu là ankadien…
Chú ý: + Chỉ có 1 hydrocacbon duy nhất có số nguyên tử C=1 nó là CH
4
(x1=1; y1=4)
+ Chỉ có 1 hydrocacbon duy nhất có số nguyên tử H=2 nó là C
2
H
2
(y
2
=4) (không học đối
với C
4
H
2
).
Các ví dụ:
D9WQUZH:GH'[H\]W'
H^'$ $+$-$!L&$$7
k22n2n
HC
−+
a.Phản ứng với H
2
dư (Ni,t
o
) (Hs=100%)
k22n2n
HC
−+
+
k
H
2
→
o
t,Ni
2n2n
HC
+
hỗn hợp sau phản ứng có ankan và H
2
dư
Chú ý: Phản ứng với H
2
(Hs=100%) không biết H
2
dư hay hydrocacbon dư thì có thể dựa
vào
M
của hh sau phản ứng. Nếu
M
<26
⇒
hh sau phản ứng có H
2
dư và hydrocacbon chưa no
phản ứng hết
b.Phản ứng với Br
2
dư:
k22n2n
HC
−+
+
k
Br
2
→
k2k2n2n
BrHC
−+
c. Phản ứng với HX
k22n2n
HC
−+
+
k
HX
→
kk2n2n
XHC
−+
d.Phản ứng với Cl
2
(a's'k't')
k22n2n
HC
−+
+
k
Cl
2
→
HClxClHC
kk22n2n
+
−+
e.Phản ứng với AgNO
3
/NH
3
2
k22n2n
HC
−+
+xAg
2
O
→
3
NH
x
OxHAgHC
2x
xk22n2n
+
−−+
_`2a
C
n
H
2n+2
+ xCl
2
→
ASKT
C
n
H
2n+2-x
Cl
x
+ xHCl `<
≤
>
≤
b
C
n
H
2n+2
→
Crackinh
C
m
H
2m+2
+ C
x
H
2x
`<b>c
≥
6>
≥
6
≥
T
T_`2a%
+ Phản ứng với H
2
, Br
2
, HX đều tuân theo tỉ lệ mol 1:1
+ Chú ý phản ứng thế với Cl
2
ở cacbon
α
CH
3
-CH=CH
2
+ Cl
2
→
C500
o
ClCH
2
-CH=CH
2
+ HCl
d_`2a
+ Phản ứng với H
2
, Br
2
, HX đều tuân theo tỉ lệ mol 1:2
VD: C
n
H
2n-2
+ 2H
2
→
o
t,Ni
C
n
H
2n+2
+ Phản ứng với dd AgNO
3
/NH
3
2C
n
H
2n-2
+ xAg
2
O
→
2CnH
2n-2-x
Ag
x
+ xH
2
O
`<e
≤
>
≤
* Nếu x=0
⇒
hydrocacbon là ankin
≠
ankin-1
* Nếu x=1
⇒
hydrocacbon là ankin-1
* Nếu x= 2
⇒
hydrocacbon là C
2
H
2
.
;_`2a&%24J4P
+ Cách xác định số liên kết
π
ngoài vòng benzen.
Phản ứng với dd Br2
α=
nhydrocacbo
Br
n
n
2
⇒
α
là số liên kết
π
ngoài vòng benzen.
+ Cách xác định số lk
π
trong vòng:
Phản ứng với H
2
(Ni,t
o
):
β+α=
nhydrocacbo
H
n
n
2
* với
α
là số lk
π
nằm ngoài vòng benzen
*
β
là số lk
π
trong vòng benzen.
Ngoài ra còn có 1 lk
π
tạo vòng benzen
⇒
số lk
π
tổng là
α
+
β
+1.
9: hydrocacbon có 5
π
trong đó có 1 lk
π
tạo vòng benzen, 1lk
π
ngoài vòng, 3 lk
π
trong
vòng. Vậy nó có k=5
⇒
CTTQ là C
n
H
2n+2-k
với k=5
⇒
CTTQ là C
n
H
2n-8
f<DHDUD'W
9g :h :Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp ,thu được 3,36 lít
CO
2
(ĐKTC).Hai ankan trong hỗn hợp là:
Giải : số nt cacbon trung bình= số mol CO
2
: số mol 2 ankan > CTPT
9: :Đốt cháy 6,72 lít khí (ở đktc) hai hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6 gam CO
2
và 10,8 gam H
2
O.
a)Công thức chung của dãy đồng đẳng là:
b) Công thức phân tử mỗi hiđrocacbon là:
Giải :Do chúng ở thể khí, số mol CO
2
> số mol H
2
O >là ankin hoặc ankadien
số mol 2 chất là :nCO
2
- n H
2
O = 0,3 > Số ntử cacbon trung bình là : nCO
2
:n 2HC=3
> n
1
=2 ,n
2
=4 > TCPT là C
2
H
2
và C
4
H
6
9:T :Cho 4,6 gam hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng kế tiếp qua dung dịch brôm dư,thấy
có 16 brôm phản ứng.Hai anken là
Giải:n
Br2
= 0,1 =n
2anken
>số nguyên tử cacbon trung bình =
14.1,0
6,4
=3,3
CTPT 2anken là: C
3
H
6
và C
4
H
8
9:d:Khi đốt cháy 1hh gồm:0,1 mol C
2
H
4
và 1 hydrocacbon A,thu được 0,5 mol CO
2
và 0,6 mol H
2
O.CTPT của hydrocacbon A là:
Giải:nH
2
O > nCO
2
> A là ankan
Số mol A= nH
2
O - nCO
2
=0,1 > n =(0,5 – 0,1.2): 0,1 =2 >CTPT của A là:C
2
H
6
α
9:;:Khi đốt cháy 0,2 mol hh gồm: C
2
H
2
và 1 hydrocacbon A,thu được:
số mol CO
2
=số mol H
2
O =0,5 mol.CTPT của hydrocacbon A là ?
Giải:nH
2
O = nCO
2
> A là ankan > nC
2
H
2
=n A= 0,1 > số nguyên tử cacbon trong Alà:
(0,5 –0,1.2): 0,1 =3 > ctpt của A là: C
3
H
8
9ij'kl:GHDmR]n<DDo'ij'kl'gp'
QqrHQWQ:
+ Ban đầu đưa về dạng phân tử
+ Sau đó đưa về dạng tổng quát (có nhóm chức, nếu có)
+ Dựa vào điều kiện để biện luận.
9:: Biện luận xác định CTPT của (C
2
H
5
)
n
⇒
CT có dạng: C
2n
H
5n
Ta có điều kiện: + Số nguyên tử H
≤
2 số nguyên tử C +2
⇒
5n
≤
2.2n+2
⇒
n
≤
2
+ Số nguyên tử H là số chẳn
⇒
n=2
⇒
CTPT: C
4
H
10
9: Biện luận xác định CTPT (CH
2
Cl)
n
⇒
CT có dạng: C
n
H
2n
Cl
n
Ta có ĐK: + Số nguyên tử H
≤
2 số nguyên tử C + 2 - số nhóm chức
⇒
2n
≤
2.2n+2-n
⇒
n
≤
2.
+ 2n+n là số chẳn
⇒
n chẳn
⇒
n=2
⇒
CTPT là: C
2
H
4
Cl
2
.
9:T Biện luận xác định CTPT (C
4
H
5
)
n
, biết nó không làm mất màu nước brom.
CT có dạng: C
4n
H
5n
, nó không làm mất màu nước brom
⇒
nó là ankan loại vì 5n<2.4n+2
hoặc aren.
`<&%k !"=s
⇒
5n =2.4n-6
⇒
n=2. Vậy CTPT của aren là C
8
H
10
.
Chú ý các qui tắc:
+ Thế halogen vào ankan: ưu tiên thế vào H ở C bậc cao.
+ Cộng theo Maccôpnhicôp vào anken
+ Cộng H
2
, Br
2
, HX theo tỷ lệ 1:1 vào ankađien.
+ Phản ứng thế Ag
2
O/NH
3
vào ankin.
+ Quy luật thế vào vòng benzen
+ Phản ứng tách HX tuân theo quy tắc Zaixep.
tiZ
DEqY]
1) Khi đốt cháy rượu:
22
COOH
nn >
⇒
rượu này no, mạch hở.
2) Khi tách nước rượu tạo ra olefin
⇒
rượu này no đơn chức, hở.
3) Khi tách nước rượu A đơn chức tạo ra chất B.
-
1d
A/B
<
⇒
B là hydrocacbon chưa no (nếu là rượu no thì B là anken).
-
1d
A/B
>
⇒
B là ete.
4) - Oxi hóa rượu bậc 1 tạo ra andehit hoặc axit mạch hở.
R-CH2OH
→
]O[
R-CH=O hoặc R-COOH
- Oxi hóa rượu bậc 2 thì tạo ra xeton:
R-CHOH-R'
→
]O[
R-CO-R'
- Rượu bậc ba không phản ứng (do không có H)
5) Tách nước từ rượu no đơn chức tạo ra anken tuân theo quy tắc zaixep: Tách -OH và H ở
C có bậc cao hơn
6) - Rượu no đa chức có nhóm -OH nằm ở cacbon kế cận mới có phản ứng với Cu(OH)2
tạo ra dd màu xanh lam.
- 2,3 nhóm -OH liên kết trên cùng một C sẽkhông bền, dễ dàng tách nước tạo ra
anđehit, xeton hoặc axit cacboxylic.
OH
+
NaOH
ONa
+
H
2
O
CH
2
OH
+
NaOH
không phản ứng
- Nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đơi sẽ khơng bền, nó đồng phân hóa tạo
thành anđehit hoặc xeton.
CH
2
=CHOH
→
CH
3
-CHO
CH
2
=COH-CH
3
→
CH
3
-CO-CH
3
.
f<DHDUD'W
E
Khi đốt cháy rượu :
no là rượu này rượunn
22
COOH
⇒〉
rượu
CO
ứng phảnrượuCOOH
n
n
cácbontử nguyên sốnnn
2
22
=⇒=−
Nếu là hổn hợp rượu cùng dãy đồng đẳng thì số ngun tử Cacbon trung bình.
VD :
n
= 1,6 ⇒ n
1
<
n
=1,6 ⇒ phải có 1 rượu là CH
3
OH
b.
2
x
=
rượu
H
n
n
2
⇒ x là số nhóm chức rượu ( tương tự với axít)
c. rượu đơn chức no (A) tách nước tạo chất (B) (xúc tác : H
2
SO
4
đđ)
. d
B/A
< 1 ⇒ B là olêfin
. d
B/A
> 1 ⇒ A là ete
d. + oxi hóa rượu bậc 1 tạo anđehit : R-CHO
→
0
,tCu
R- CH= O
+ oxi hóa rượu bậc 2 tạo xeton : R- CH – R’
[
O
]
R – C – R’
OH O
+ rượu bậc 3 khơng bị oxi hóa.
DDQuR:
- Nhóm OH liên kết trực tiếp trên nhân benzen, nên liên kết giữa O và H phân cực mạch
vì vậy hợp chất của chúng thể hiện tính axit (phản ứng được với dd bazơ)
- Nhóm -OH liên kết trên nhánh (khơng liên kết trực tiếp
trên nhân benzen) khơng thể hiện tính axit.
f<DHDUD'W
a/ Hợp chất HC: A + Na → H
2
=
A
H
n
n
2
2
x
⇒ x là số ngun tử H linh động trong – OH hoặc
-COOH.
b/ Hợp chất HC: A + Na → muối + H
2
O ⇒
y=
A
NaOH
n
ứng phảnn
⇒ y là số nhóm chức phản ứng
với NaOH là – OH liên kết trên nhân hoặc – COOH và cũng là số ngun tử H linh động phản
ứng với NaOH.
9:: .
1
n
n
A
H
2
=
⇒ A có 2 ngun tử H linh động phản ứng Natri
.
1=
A
NaOH
n
n
⇒ A có 1 ngun tử H linh động phản ứng NaOH
. nếu A có 2 nguyên tử Oxi
⇒ A có 2 nhóm OH ( 2H linh động phản ứng Na) trong đó có 1 nhóm –OH nằm trên nhân thơm
( H linh động phản ứng NaOH) và 1 nhóm OH liên kết trên nhánh như
HO-C
6
H
4
-CH
2
-OH
DDDFiD:
- Nhóm hút e làm giảm tính bazơ của amin.
- Nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ của amin.
VD: C
6
H
5
-NH
2
<NH
3
<CH
3
-NH
2
<C
2
H
5
NH
2
<(CH
3
)
2
NH
2
(tính bazơ tăng dần)
f<DHDUD'W
•
x=
+
amin
H
n
n
⇒ x là số nhóm chức amin
VD: n
H
+
: n
amin
= 1 :1 ⇒ amin này đơn chức
• CT của amin no đơn chức là C
n
H
2n+3
N (n ≥ 1)
. Khi đốt cháy n
H2O
> n
CO2
⇒ n
H2O
– n
CO2
= 1,5 n
amin
.
=
amin
CO
n
n
2
số nguyên tử cacbon
• Bậc của amin : -NH
2
bậc 1 ; -NH- bậc 2 ; -N - bậc 3
D9F`uD':
Q/&-S22a v_
v
_
R-CH=O +Ag
2
O
→
o
t,ddNH
3
R-COOH + 2Ag
↓
R-CH=O + 2Cu(OH)
2
→
o
t
R-COOH + Cu
2
O
↓
+2H
2
O
Nếu R là Hydro, Ag
2
O dư, Cu(OH)
2
dư:
H-CHO + 2Ag
2
O
→
o
t,ddNH
3
H
2
O + CO
2
+ 4Ag
↓
H-CH=O + 4Cu(OH)
2
→
o
t
5H
2
O + CO
2
+ 2Cu
2
O
↓
Các chất: H-COOH, muối của axit fomic, este của axit fomic cũng cho được phản ứng
tráng gương.
HCOOH + Ag
2
O
→
o
t,ddNH
3
H
2
O + CO
2
+2Ag
↓
HCOONa + Ag
2
O
→
o
t,ddNH
3
NaHCO
3
+ 2Ag
↓
H-COOR + Ag
2
O
→
o
t,ddNH
3
ROH + CO
2
+ 2Ag
↓
Anđehit vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa:
+ Chất khử: Khi phản ứng với O
2
, Ag
2
O/NH
3
, Cu(OH)
2
(t
o
)
+ Chất oxi hóa khi tác dụng với H
2
(Ni, t
o
)
f<DHDUD'W
.
andehyt. chöùc nhoùm soálaø x
n
n
anñehyt
Ag
⇒= x2
+ Trường hợp đặc biệt : H-CH = O phản ứng Ag
2
O tạo 4mol Ag nhưng %O = 53,33%
+ 1 nhóm andehyt ( - CH = O ) có 1 liên kết đôi C = O ⇒ andehyt no đơn chức chỉ có 1 liên
kết Π nên khi đốt cháy
22
COOH
nn =
( và ngược lại)
+ andehyt A có 2 liên kết Π có 2 khả năng : andehyt no 2 chức ( 2Π ở C = O) hoặc andehyt
không no có 1 liên kết đôi ( 1Π trong C = O, 1 Π trong C = C).
7 b
andehyt chức nhóm sốlà
n
n
andehyt
OCu
2
xx ⇒=
b
andehyt chức nhóm sốlà
n
ứng phảnn
andehyt
Cu(OH)
2
xx ⇒= 2
b
C) C )đôi( kết liên số andehyt chức nhóm số (là x
n
ứng phảnn
2
H
=∏+⇒= x
andehyt
9FwD'FwxRD
+ Khi cân bằng phản ứng cháy nhớ tính cacbon trong nhóm chức.
VD: C
n
H
2n+1
COOH +
)
2
1n3
(
+
O
2
→
(n+1)CO
2
+ (n+1)H
2
O
+ Riêng axit fomic tráng gương, phản ứng với Cu(OH)
2
tạo
↓
đỏ gạch.
Chú ý axit phản ứng với Cu(OH)
2
tạo ra dd màu xanh do có ion Cu
2+
+ Cộng HX của axit acrylic, axit metacrylic, andehit acrylic nó trái với quy tắc cộng
Maccopnhicop:
VD: CH
2
=CH-COOH + HCl
→
ClCH
2
-CH
2
-COOH
+ Khi giải tốn về muối của axit cacboxylic khi đốt cháy trong O
2
cho ra CO
2
, H
2
O và
Na
2
CO
3
VD : C
x
H
y
O
z
Na
t
+ O
2
→
)
2
t
x( +
CO
2
+
2
y
H
2
O +
2
t
Na
2
CO
3
f<DHDUD'W
•
COOH) - (axít chức nhóm sốlà x
n
ứng phảnn
axít
OH
-
⇒= x
• Chí có axít fomic ( H-COOH) tham gia phản ứng tráng gương
• Đốt axít :
Ta có :
22nnCOOH
OHC:CT lại) ngượcvà ( chức. đơn no trênaxít nn
2
⇒⇒=
2
•
loại) kim ứng phản(axít chức nhóm sốlà x
n
n
axít
H
2
⇒=
2
sinh
x
ra
R y- :
+ Số mol Na (trong muối hữu cơ) = số mol Na (trong Na
2
CO
3
) (bảo tồn ngun tố Na)
+ Số mol C (trong Muối hữu cơ) = số mol C (trong CO
2
) + Số mol C (trong Na
2
CO
3
) (bảo
tồn ngun tố C)
k-(> : Gốc hút e làm tăng tính axit, gốc đẩy e làm giảm tính acit của axit
cacboxylic.
9Duk'u
$-$2B'$+M%%73.
Este do axit x chức và rưỡu y chức : R
y
(COO)
x.y
R’
x
.
Nhân chéo x cho gốc hidrocacbon của rượu và y cho gốc hdrocacbon của axit.
x.y là số nhóm chức este.
VD : - Axit đơn chức + rượu 3 chức : (RCOO)
3
R’
- Axit 3 chức + rượu đơn chức : R(COO-R’)
3
uk'u`rZ
Este + NaOH
→
o
t
Muối + rượu
Este + NaOH
→
1 muối + 1 anđehit
⇒
este này khi phản ứng với dd NaOH tạo ra
rượu có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đơi bậc 1, khơng bền đồng phân hóa tạo ra
anđehit.
x
y
VD: R-COOCH=CH2 + NaOH
→
o
t
R-COONa + CH
2
=CH-OH
Este + NaOH
→
1 muối + 1 xeton
⇒
este này khi phản ứng tạo rượu có nhóm
OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 2 không bền đồng phân hóa tạo xeton.
+ NaOH
→
o
t
R-COONa + CH
2
=CHOH-CH
3
Este + NaOH
→
2muối +H
2
O
⇒
Este này có gốc rượu là
đồng đđẳng của phenol hoặc phenol
VD :
+ 2NaOH
→
o
t
RCOONa + C
6
H
5
ONa + H
2
O
( do phenol có tính axit nên phản ứng tiếp với NaOH tạo ra muối và H
2
O)
Este + NaOH
→
1 sản phẩm duy nhất
⇒
Este đơn chức 1 vòng
+NaOH
→
o
t
WwW`zkltiZuk'u :
α=
Este
öùng)NaOH(phaûn
n
n
⇒
α
là số nhóm chức este (trừ trường hợp este của phenol và đồng
đẳng của nó)
n
NaOH
cần <2n
este
(este phản ứng hết)
⇒
Este này đơn chứcvà NaOH còn dư.
Este đơn chức có CTPT là : C
x
H
y
O
2
⇔
R-COOR’ ĐK : y
≤
2x
Ta có 12x+y+32 = R + R’ + 44.
Khi giải bài toán về este ta thường sử dụng cả hai công thức trên.
+ Ct C
x
H
y
O
2
dùng để đốt cháy cho phù hợp.
+ CT R-COOR’ dùng để phản ứng với NaOH
⇒
CT cấu tạo của este.
Hỗn hợp este đơn chức khi phản ứng với NaOH tạo 1 muối + 2 rượu đơn chức
⇒
2 este này cùng gốc axit và do hai rượu khác nhau tạo nên.
Vậy công thức 2 este là R-COO
'R
giải
⇒
R,R’ ; ĐK : R1<
'R
<R2
⇒
CT
2
2
1
OHC
COORR
COORR
yx
⇔
−
−
Hỗn hợp este đơn chức khi phản ứng với NaOH tạo ra 3 muối + 1 rượu
⇒
3 este này
cùng gốc rượu và do 3 axit tạo nên.
CT 3 este là
R
COOR’
⇒
CT 3este
'COORR
'COORR
'COORR
3
2
1
⇔
2
OHC
yx
Hỗn hợp este khi phản ứng với NaOH
→
3 muối + 2 rượu đều đơn chức
⇒
CTCT của 3este là
R
COO
'R
(trong đó 2 este cùng gốc rượu)
⇒
CT 3este là:
'COORR
'COORR
'COORR
23
12
11
⇔
2
OHC
yx
Hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức khi phản ứng với NaOH thu được 1 muối + 1 rượu : Có
3 trường hợp xảy ra :
+ TH1 : 1 axit + 1 rượu
OH'R
RCOOH
CH
3
-CH=O
Đp hóa
RCOOC=CH
2
CH
3
CH
3
-CO-CH
3
Đp hóa
RCOO
R
C
O
O
R COONa
OH
+ TH2 : 1 axit + 1 este (cùng gốc axit)
'RCOOR
RCOOH
+ TH3 : 1 rượu + 1 este (cùng gốc rượu)
'RCOOR
OH'R
Hỗn hợp hai chất hữu cơ khi phản ứng với dd NaOH thu được hai muối + 1 rượu (đều
đơn chức). Có hai trường hợp :
+ TH1 : 1 axit + 1 este
'RCOOR
RCOOH
+ TH2 : 2 este (cùng gốc rượu) :
'COORR
'COORR
2
1
⇔
RCOO
'R
.
Hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức khi phản ứng với dd NaOH thu được 1 muối + 2 rượu.
Có hai trường hợp :
+ TH1 : 1 rượu + 1 este
'RCOOR
OH'R
+ TH 2 : 2 este cùng gốc axit
2
1
RCOOR
RCOOR
R y Nếu giả thiết cho các hợp chất hữu cơ đồng chức thì mỗi phần trên chỉ có 1
trường hợp là hh 2 este (cùng gốc rượu hoặc cùng gốc axit).
uk'u`FZ
a) - Do axit đa chức + rượu đơn chức : R(COOR’)
x
(x
≥
2)
- Nếu este này do axit đa chức + rượu đơn chức (nhiều rượu) : R(COO
'R
)
x
- Nếu este đa chức + NaOH
→
1 muối+2rượu đơn chức
⇒
este này có tối thiểu hai chức.
VD : (3 chức este mà chỉ thu được 2 rượu)
- Nếu este này có 5 nguyên tử oxi
⇒
este này tối đa hai chức este (do 1 chức este có tối đa
hai nguyên tử oxi)
b) - Do axit đơn + rượu đa : (RCOO)
y
R’ (y
≥
2)
+ Tương tự như phần a.
c) Este do axit đa + rượu đa : R
y
(COO)
x.y
R’
x
(ĐK : x,y
≥
2)
nếu x=y
⇒
CT : R(COO)xR’
Khi cho este phản ứng với dd NaOH ta gọi Ct este là RCOOR’ nhưng khi đốt ta nên gọi
CTPT là C
x
H
y
O
2
(y
≤
2x) vì vậy ta phải có phương pháp đổi từ CTCT sang CTPT để dễ giải.
VD : este 3 chức do rượu no 3 chức + 3 axit đơn chức (có 1 axit no, iaxit có 1 nối đôi, 1 axit
có một nối ba) (este này mạch hở)
Phương pháp giải : + este này 3 chức
⇒
Pt có 6 nguyên tử Oxi
+ Số lkết
π
: có 3 nhóm –COO- mỗi nhóm có 1 lk
π
⇒
3
π
.
+ Số lk
π
trong gốc hydrocacbon không no là 3 ( 1
π
trong axit có 1 nối đôi, 2
π
trong
axit có 1 nối ba)
⇒
CT có dạng : CnH2n+2-2kO6 với k=6
⇒
CT : CnH2n-10O6.
+ Gọi CTCT là :
⇔
C
m+x+y+a+3
H
2m+2x+2y+2a-4
O
6
Đặt : n=m+x+y+a+3
⇔
C
n
H
2n-10
O
6
R
COOR
1
COOR
2
R
COOR
1
COOR
2
COOR
1
C
m
H
2m+1
COO
C
x
H
2x-1
COO
C
y
H
2y-3
COO
C
a
H
2a-1
yQ/%%{|>2& v)/}_
+ Rượu đa chức + axit đơn chức :
xRCOOH + R’(OH)n (RCOO)
x
R’(OH)
(n-x)
+ xH
2
O `K ~
≤
>
≤
+ Rượu đơn + axit đa :
R(COOH)
n
+ xR’OH + xH
2
O
Điều kiện : 1
≤
x
≤
n
&$•|%%4€$7~-$
Este do rượu đa, axit đa và axit đơn :
VD :
Khi phản ứng với NaOH tạo ra R(COONa)
2
, R’COONa và R’’(OH)
3
Hoặc este + NaOH
→
muối của axit đa + rượu đa và rượu đơn
VD :
khi cho phản ứng với NaOH cho R(COONa)
3
+
R’(OH)
2
+ R’’OH
Este do axit tạp chức tạo nên :
VD : R-COO-R’-COO-R’’ khi phản ứng NaOh tạo : R-COONa, và
R’’OH
VD :
khi phản ứng với NaOH tạo :
f<DHDUD'W :
• Este + NaOH
→
0
t
muối + nước
nó).cuả đẳng đồngvà (
phenolcủa este biệt đặc hợptrườngtrừ este chức nhóm sốlà
n
ứng phảnn
este
NaOH
xx ⇒=
VD: CH
3
– COOC
6
H
5
+ NaOH
→
0
t
CH
3
– COONa + C
6
H
5
ONa + H
2
O
• Đốt cháy este :
22nnCO OH
OHClà CT chức đơn no này estenn
22
⇒⇒
=
9DDDmR]nwW`z•H'Z‚FYQp'ƒ]rtti
Z
'$
b>
w
>
2aw{$/${^$666
„
Giả thiết cho CT dạng phân tử và một số tính chất của hợp chất hữu cơ.
QS)-) :- Đưa CTPT về dạng CTCT có nhóm chức của nó.
H
+
, t
o
H
+
, t
o
R
(COOR')
x
(COOH)
(n-x)
R
COO
COO
R'
COO R"
R
COO
COO
R"
R'
COO
R'
OH
COONa
R
COO
R
OOC
R'
OH
COONa
- Đặt điều kiện theo công thức chung :
+ Nếu no : k=0 thì ta luôn có số nguyên tử H = 2 số nguyên tử C + 2 – số nhóm chức.
+ Nếu không cho no thì ta có : số nguyên tử H
≤
2 số nguyên tử C + 2 – số nhóm
chức.
9: : Một rượu no có công thức là (C
2
H
5
O)
n
. Biện luận để xác định CTPTcủa rượu đó.
+ Đưa CT trên về dạng cấu tạo : (C
2
H
5
O)
n
⇔
C
2n
H
4n
(OH)
n
+ Đặt ĐK : số nguyên tử H = 2 số nguyên tử C + 2 – số nhóm chức
⇒
4n=2.2n+2-n
⇒
n=2
⇒
Ct rượu là C
4
H
8
(OH)
2
9: : Một axit hữu cơ có CTPT là (C
4
H
3
O
2
)
n
, biết rằng axit hữu cơ này không làm mất màu
dd nước brom. Xác định CTCT của axit ?
+ Đưa về dạng cấu tạo : (C
4
H
3
O
2
)
n
⇔
C
4n
H
3n
O
2n
⇔
C
3n
H
2n
(COOH)
n
+ Do axit hữu cơ này không làm mất màu nước brom nên có 2 trường hợp :
Axit này no : (k=0) loại vì theo ĐK : H=2C+2-số nhóm chức
⇔
2n=6n+2-n
⇒
n<0.
Axit này thơm : k=4 (do 3 lk
π
tạo 3 lk đôi C=C và một lk
π
tạo vòng benzen)
ĐK : H=2C+2-2k-số nhóm chức
⇔
2n=6n+2-8-n
⇔
n=2. Vậy Ct của axit là C
6
H
4
(COOH)
2
(vẽ
CTCT : có 3 CT).
QSQ-)H'&#$~{| $S
:…&"$}/$†, -$+4&$$7
Thí dụ: Công thức tổng quát của hiđrocacbonA có dạng (C
n
H
2n+1
)
m
. A thuộc dãy đồng đẳng nào?
A) Ankan B) Anken C) Ankin D) Aren
Suy luận: C
n
H
2n+1
là gốc hidrocacbon hóa trị I. Vậy phân tử chỉ có thể do 2 gốc hydrocacbon hóa
trị I liên kết với nhau, vậy m = 2 và A thuộc dãy ankan: C
2n
H
2n+4
.
T <4$-!L&$$7 thì cacbon tạo ra CO
2
vầ hidro tạo ra H
2
O. Tổng khối lượng C
và H trong CO
2
và H
2
O phải bằng khối lượng của hidrocacbon.
Thí dụ: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH
4
, C
3
H
6
và C
4
H
10
thu được 17,6g CO
2
và
10,8g H
2
O. m có giá trị là:
A) 2g B) 4g C) 6g D) 8g.
Suy luận: M
hỗn hợp
= m
C
+ m
H
=
17 10,8
12 2 6
44 18
gam
× + ×
H
.
d <4$-! thu được nCO
2
> nH
2
O và số mol ankan cháy bằng hiệu số của số mol
H
2
O và số mol CO
2
.
C
n
H
2n+2
+
2
3 1
2
n
O
+
→
nCO
2
+ (n + 1) H
2
O
Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H
2
O. Cho sản phẩm
cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 37,5g B. 52,5g C. 15g D. 42,5g
Đáp án: A
Suy luận:
n
ankan
= nCO
2
- nCO
2
→ nCO
2
= nH
2
O - n
ankan
nCO
2
=
9,45
18
= 0,15 = 0,375 mol
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓
+ H
2
O
nCaCO
3
= CO
2
= 0,375 mol
mCaCO
3
= 0,375.100 = 37,5g
Thí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được
11,2 lít CO
2
(đktc) và 12,6g H
2
O. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Ankan B. Anken C. Ankin D. Aren
Suy luận:
nH
2
O =
12,6
18
= 0.7 > 0,5. Vậy đó là ankan
Thí dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liêm tiếp trong dãy đồng đẳng thu được
22,4 lít CO
2
(đktc) và 25,2g H
2
O. Hai hidrocacbon đó là:
A. C
2
H
6
và C
3
H
8
B. C
3
H
8
và C
4
H
10
C. C
4
H
10
và C5H
12
D. C
5
H
12
và C
6
H
14
Suy luận: nH
2
O =
25,2
18
= 1,4 mol ; nCO
2
= 1mol
nH
2
O > nCO
2
⇒
2 chất thuộc dãy ankan. Gọi n là số nguyên tử C trung bình:
2 2n n
C H
+
+
3 1
2
n
+
O
2
→
n
CO
2
+
( )
1n
+
H
2
O
Ta có:
1
1 1,4
n
n
=
+
→
n
= 2,5 →
Thí dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi
qua bình 1 đựng P
2
O
5
dư và bình 2 đựng KOH rắn, dư thấy bình 1 tăng 4,14g, bình 2 tăng
6,16g. Số mol ankan có trong hỗn hợp là:
A. 0,06 B. 0,09 C. 0,03 D. 0,045
C
2
H
6
C
3
H
8
Suy luận: nH
2
O =
4,14
18
= 0,23 ; nCO
2
=
6,16
44
= 0,14
n
ankan
= nH
2
O – nCO
2
= 0,23 – 0,14 = 0,09 mol
Thí dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH
4
, C
4
H
10
và C
2
H
4
thu được 0,14 mol CO
2
và 0,23 mol H
2
O. Số mol ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,09 và 0,01 B. 0,01 và 0,09
C. 0,08 và 0,02 D. 0,02 và 0,08
Suy luận: n
ankan
= 0,23 – 0,14 = 0,09 ; n
anken
= 0,1 – 0,09 mol
; Dựa vào phản ứng cộng của anken với Br
2
có tỉ lệ mol 1: 1.
Thí dụ: Cho hỗn hợp 2 anken đi qua bình đựng nước Br
2
thấy làm mất màu vừa đủ dung dịch
chứa 8g Br
2
. Tổng số mol 2 anken là:
A. 0,1 B. 0,05 C. 0,025 D. 0,005
Suy luận: n
anken
= nBr
2
=
8
160
= 0,05 mol
s :…2)/$-!$+?$‡cho nCO
2
= nH
2
O
Thí dụ 1Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng đẳngthu
được 11,2 lít CO
2
(đktc) và 9g H
2
O. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Ankan B. Anken C. Ankin D, Aren
Suy luận: nCO
2
=
11,2
0,5
22,4
=
mol ; nH2O =
9
0,5
18
=
⇒
nH
2
O = nCO
2
Vậy 2 hidrocacbon thuộc dãy anken.
Thí dụ 2: Một hỗm hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và
có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch 20% Br
2
trong
dung môi CCl
4
. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO
2
. Ankan và anken
đó có công thức phân tử là:
A. C
2
H
6
, C
2
H
4
B. C
3
H
8
, C
3
H
6
C. C
4
H
10
, C
4
H
8
D. C
5
H
12
, C
5
H
10
Suy luận: n
anken
= nBr
2
=
80.20
100.160
=
0,1 mol
C
n
H
2n
+
3
2
n
O
2
→ n CO
2
+ n H
2
O
0,1 0,1n
Ta có: 0,1n =
0,6
2
=
0,3
⇒
n = 3
⇒
C
3
H
6.
ˆ `$-!: nCO
2
> nH
2
O và n
ankin (cháy)
= nCO
2
– nH
2
O
Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể khí thu được CO
2
và H
2
O có tổng khối
lượng 25,2g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dd Ca(OH)
2
dư thu được 45g kết tủa.
a. V có giá trị là: