Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

thiết kế tổng thể nút giao thông lập thể, chương 7 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.38 KB, 9 trang )

CHƯƠNG 7
SƠ BỘ CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CẦU TRONG NÚT
III.1. LỰA CHỌN MẶT CẮT NGANG CẦU.
* Xác định bề rộng mặt cắt ngang cầu nhánh v
à vòng xuyến.
- Bề rộng cầu nhánh.
+ Bề rộng phần xe chạy B
1
= 3.5*2 = 7m.
+ B
ề rộng người đi bộ B
2
= 0 m.
+ B
ề rộng lan can B
3
= 0.5*2 = 1m.
+ B
ề rộng mở rộng trong đường cong B
4
= 0.5*2 = 1m.
V
ậy tổng bề rộng mặt cắt ngang cầu: B = B
1
+ B
2
+ B
3
+ B
4
= 7 +


1 + 0 + 1 = 9m.
-
Bề rộng vòng xuyến.
+ Bề rộng phần xe chạy B
1
= 3.5*4 = 14 m.
+ B
ề rộng người đi bộ B
2
= 0 m.
+ B
ề rộng lan can B
3
= 0.5*2= 1m.
+ B
ề rộng mở rộng trong đường cong B
4
= 0.5*4 = 2m.
V
ậy tổng bề rộng mặt cắt ngang cầu: B = B
1
+ B
2
+ B
3
+ B
4
= 14 +
1 + 0 + 2 = 17m.
* Chọn mặt cắt ngang cầu là dầm bản rỗng liên tục.

- Chiều cao mặt cắt ngang: Thông thường chiều cao dầm được
chọn theo tỷ lệ H/L = 1/20 – 1/25, nhịp lớn nhất cầu cong là 33 m
nên ta ch
ọn chiều cao dầm là 1.45m (H/L = 1/23).
- Đường kính lỗ rỗng: Để tiếc kiệm vật liệu, giảm tĩnh tải thường
bố trí lỗ rỗng, với chiều cao bản 1.45m chọn đường kính lỗ rỗng
950mm và khoảng cách giữa các lỗ rỗng 1500mm. Tại các vị trí
mở rộng trong vòng xuyến và vị trí kê gối không bố trí lỗ rỗng,
chiều dài phần hẫng trên cầu nhánh và vòng xuyến chọn bằng nhau
để nối tiếp đơn giản.
- Phân tích ưu điểm của bản lỗ rỗng:
+ Cầu liên tục có chiều cao kiến trúc thấp nên giảm được
chiều dài cầu và giảm được chiều cao đất đắp nên rất thuận lợi
trong đô thị.
+ Khả năng vượt nhịp, dễ tạo hình dáng phù hợp với cầu
cong trên mặt bằng.
+ Đảm bảo điều kiện xe chạy
êm thuận do trắc dọc là một
đường li
ên tục không gẫy khúc.
+ Thi công tương đối đơn giản, thông thường tại nút giao thi
công theo phương pháp đổ b
ê tông tại chỗ.
- Phân tích Nhược điểm của dầm bản lỗ:
+ Dầm bản lỗ chủ yếu thi công bằng phương pháp đổ bê tông
t
ại chỗ nên khó khăn khi thi công và yêu cầu đảm bảo giao thông.
+ Do bố trí lỗ rỗng nên bố trí cáp dự ứng lực theo phương
dọc cầu gặp nhiều khó khăn.
+ Chí phí xây dựng đắt hơn dầm I, T nhịp giản đơn thông

thường.
* Mặt cắt ngang cầu nhánh và vòng xuyến.
- Mặt cắt ngang cầu nhánh trong phần đường thẳng:
Hình III.1. Mặt cắt ngang cầu nhánh.
- Mặt cắt ngang cầu nhánh trong phần đường cong.
Hình III.2. Mặt cắt ngang cầu nhánh
- Mặt cắt ngang vòng xuyến.
Hình III.3. Mặt cắt ngang vòng xuyến.
III.2. KẾT CẤU NHỊP CẦU NHÁNH VÀ VÒNG XUYẾN:
* Thiết kế sơ đồ kết cấu nhịp đảm bảo nguyên tắc:
- Bố trí cấu tạo hợp lý đoạn tách từ vòng xuyến ra cầu nhánh theo
vị trí tương đối của đường sắt và đường Giải Phóng .
- Đảm bảo sau khi san nền theo quy hoạch thì đáy dầm không
quá sát m
ặt đất.
- Chiều dài nhịp phải đủ lớn để vượt qua đường sắt và khoảng
cách an toàn.
- Các nh
ịp nên có chiều dài bằng nhau để tận dụng khả năng của
mặt cắt, do chúng ta bố trí chiều cao không đổi trên cầu nhánh và
trên vòng xuy
ến.
Dầm bản cho các cầu trong nút có chiều cao H = 1.45m không
đổi dọc theo suốt chiều d
ài cầu. Dầm được thiết kế có đáy phẳng,
độ dốc ngang dầm được điều chỉnh bằng độ dốc x
à mũ. Bề rộng
đáy dầm cho các cầu khác nhau l
à khác nhau, bề rộng này được
lựa chọn trên nguyên tắc giữ nguyên bề rộng cánh hẫng trên suốt

chiều dài cầu.
* Bố trí nhịp trên cầu nhánh:
Hình III.4. Bố trí trụ cầu nhánh.
* Bố trí nhịp trên vòng xuyến :
+ Liên 1: 3@33 m.
Hình II.5 Liên 1 của vòng xuyến.
+ Liên 2: 5 Nhịp sơ đồ : 26.5m + 3@33 m +26.5 m.
Hình II.6 Liên 2 của vòng xuyến.
+ Liên 3: Nhịp sơ đồ : 3@33 m.
Hình II.7 Liên 3 của vòng xuyến.
+ Liên 4: 5 nhịp sơ đồ 26.5m +3@33m +26.5m.
Hình II.8 Liên 4 của vòng xuyến.
III.3. LỰA CHỌN KẾT CẤU PHẦN DƯỚI.
+/ Các mố M1-A, M1-B, M1C, M1- D la các mố chữ U, bê tông
c
ốt thép thường làm trên móng cọc khoan nhồi với số cọc dự
kiến là 6 cọc , chiều dài cọc là 40m.
Hình III.9 Mố cầu nhánh A.
+/ Trụ cầu đước thiết kế là các trụ cột có mác bê tông 30MPa
, trên các b
ệ móng là 6 cọc khoan nhồi D = 1m có chiều dài dự
kiến là 40m.
Hình III.10. Trụ cầu trên vòng xuyến.
Hình III.11. Trụ cầu trên vòng xuyến đặt khe co giãn.
Hình III.12 Mố cầu nhánh A

×