Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

đồ án: thiết kế mặt bằng kho bảo quản đông lạnh, chương 3 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.52 KB, 7 trang )

Chương 3: Tính bề dày cách nhiệt giữa
phòng làm đông và hành lang.
Kết cấu các lớp của tường ngăn giống như ở phần 1 ( tường
ngăn giữa phòng làm đông và không khí bên ngoài).
Lớp cách nhiệt là polystyrol.
Tra bảng 3-4 sách HDKTHTL với t=-25
0
C ta có
k=0.28W/m
2
K
 m
CN
133.0
8
1
3.0
008.0
82.0
38.0
88.0
02.0
3
3.23
1
28.0
1
047.0 















Theo tiêu chuẩn chọn m
CN
15.0


255.0
726.0
047.0
15.0
1



t
k
W/m
2
K
*Kiểm tra đọng sương trên vách .

Tại hành lang có nhiệt độ là t=37,3.60% =22
0
C , và độ ẩm

%74


Tra đồ thò h-x có t
s
=17
0
C
 Ck
s
0
35,2
25
22
1722
3,2395,0



  k
t
vậy
vách không bò đọng sương.
*Kiểm tra đọng ẩm.
Mật độ dòng nhiệt qua kết cấu cách ẩm:
tkq




= 0.255(22+25)=12 W/m
2
.
Nhiệt độ bề mặt các lớp vách:
C
q
tt
C
q
ttttq
ff
0
1
1
12
0
1
111
22,21
88,0
02,0.12
5,21
.
5,21)(
11







Tương tự ta có
Ct
CtCt
CtCt
0
7
0
6
0
5
0
4
0
3
5,23
88,0
02,0.12
23,23
23,23
047,0
15,0.12
06,15,06,15
3,0
008,0.12
4,15
4,15

88,0
02,0.12
66,15,66,15
82,0
38,0.12
22,21



Ct
f
0
25
8
12
5,23
2

Tra bảng “tính chất vật lý của không khí ẩm”, Bảng 7-10 sách
môi chất lạnh có:
Vách 1 2 3 4 5 6 7
Nhiệt
độ,t
21,5 21,22 15,66 15,4 15,06 -23,23 -23,5
p
h
2564 2538 1761 1720 1704 76,55 73,15
Tính phân áp suất thực của hơi nước
Dòng hơi thẩm thấu qua bao che:
Ta có:

Papp
MPaPaCpp
xh
xh
57%90.63).20(
10.19551955%74.4,2642).22(
2
6
1
0
2
1





0335,0
86,0
008,0
5,7
15,0
105
38,0
90
02,0
.3 

i
i

H


 0566,0
0335,0
10).571955(
6
21






H
pp
hh

p suất riêng phần hơi nước thực tế:
Pap
Pap
Pap
Pap
Papp
Papp
x
x
x
x
xx

hx
5,5710
90
02,0
0566,070
7010
5,7
15,0
0566,01202
120210
86,0
008,0
0566,06,1728
6,172810
90
02,0
0566,02,1741
2,174110
105
38,0
0556,04,1942
4,194210
90
02,0
0566,01955
6
6
6
6
6

2
2
6
1
1
7
6
5
4
23
12












So sánh các
i
h
p và
i
x
p ta thấy

i
h
p 
i
x
p vậy vách không bò đọng ẩm.
4.Tính bề dày cách nhiệt của trần kho làm đông .
Cấu trúc của trần kho bảo quản đông:
1 – lớp phủ mái đồng thời là lớp cách ẩm bằng vật liệu
xây dựng là bitum,

1
=0,012m ,
1
=0,3W/mK
Hình – 3 : Cấu trúc trần kho bảo quản
đông.
2- Lớp bê tông giằng có cốt ,

2
=0,04m , 
2
=1,4W/mK
3- lớp cách nhiệt điền đầy ,

3
=0,2W/mK ,
CN
là thông số
cần tính .

4- lớp cách nhiệt bằng stiropo ,

4
=0,1m 
4
=0,047W/mK.
5-lớp bêtông cốt thép chòu lực

5
=0,22m , 
5
=1,5W/mK
Tra bảng 3-3 và 3-7 sách HDTKHTL có k=0,2W/m
2
K
,

1
=23,3W/m
2
K

2
=7W/m
2
K
 m
CN
049,0
7

1
5,1
22,0
047,0
1,0
4,1
04,0
3,0
012,0
3,23
1
2,0
1
2,0 














Theo tiêu chuẩn lấy 
CN

=0,5 m
Vậy chiều dày cách nhiệt của cả lớp polystyrol và lớp diền đầy
là 0,6m
Hệ số truyền nhiệt thực: k
t
=0,199W/m
2
K.
5.Tính cách nhiệt nền kho.
Khi kho lạnh được đưa vào sử dụng, nhiệt độ trong kho
xuống tới –25
0
C, khi đó sẽ có băng tích tụ dưới nền kho . Nền
kho sẽ bò trương phồng lên do thể tích riêng của băng tăng , dẫn
đến nền và cấu trúc kho lạnh bò biến dạng , pha huỷ. Vì vậy
trong cấu trúc nền kho bố trí dây điện trở đốt nóng để làm tan
băng . Dây điện trở có đường kính d=12
16 mm ,đặt cách nhau
từ 0,5
1 m và phải có điện thế  36 V
Cấu trúc nền gồm có các lớp như sau:
Lớp nền nhẵn bằng các lớp bê tông lát

1
=0,04m ,
1
=1,4 W/mK
Lớp bêtông

2

=0,1m , 
2
=1,4W/mK
Lớp cách nhiệt bằng sỏi và đất sét xốp

3
=0,2W/mK
Lớp bêtông có bố trí dây điện trở sưởi ,

4
=0,1m
Lớp cách ẩm
Lớp bêtông đá dăm làm kín nền đất
Khi tính toán chiều dầy cach nhiệt cho nền có sưởi bằng
dây diện trở ta chỉ cần tính từ các lớp phía trên lớp có sưởi .
Tra bảng 3-3 và 3-7 sách HDTKHTL có k=0,21W/m
2
K ,

2
=7W/m
2
K

 m
CN
904,0
7
1
4,1

1,0
4,1
04,0
21,0
1
2,0 














heo tiêu chuẩn lấy 
CN
=0,95m.
Hệ số truyền nhiệt thực : k
t
= 2,0
24,0
2,0
95,0
1



W/m
2
K

×