Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

đồ án: thiết kế mặt bằng kho bảo quản đông lạnh, chương 9 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.75 KB, 6 trang )

Chương 9: TÍNH TOÁN VÀ CHỌN CÁC THIẾT BỊ PHỤ
KHÁC.
I , Tính chọn tháp giải nhiệt .
Yêu cầu và nhiệm vụ của tháp giải nhiệt là phải thải được
toàn bộ lượng nhiệt do quá trình ngưng do quá trình ngưng tụ
của môi chất lạnh trong bình ngưng toả ra , thực chất là giảm
nhiệt độ của chất tải nhiệt trung gian là nước , nhờ quat gió và
giàn phun mưa nước bay hơi một phần và giảm nhiệt độ xướng
mức yêu cầu và bơm trở lại dàn ngưng thực hiện quá trình ngưng
tụ môi chất .
Theo các tính toán ở trên có : nhiệt độ nước ra khỏi tháp
là t
W1
= 30
0
C
nhiệt độ nước vào tháp là t
W2
=
35
0
C
nhiệt độ ngưng tụ là t
k
= 40
0
C.
theo tính toán dàn ngưng thì Q
k
= Q
NH3


=52074kcal/h.
tra bảng 8-29 sách HDTKHTL có hệ số hiệu chỉnh k =
0,75.
Quy đổi Q
k
ra tôn lạnh
18
3900.75,0
52074
3900.75,0

k
Q
Q
tôn .
Theo bảng 8 – 22 sách HDTKHTL ta chọn loại tháp giải
nhiệt FRK 20 của hãng RINKI, tháp có các đặc tính kỹ thuật
sau.

u
lượ
ng
kíchthư
ớc
Kích thước
ống nối
quạ
t
gió M
ô


Khối
lượng
Độ
ồn
l/s H D i
n
0
ut
o
f
d
r
F
v
m
3
/
ph
,m
m
k
W
kh
ô
ươ
ùt
dB
A
FR

K
4,4 18
45
11
70
5
0
5
0
2
5
2
5
1
5
170 760 0,
37
58 18
5
54
Bình
ngưng
Hình – 11 : Nguyên lý cấu tạo của tháp giải nhiệt :
1. Động cơ quạt gió; 2. Vỏ tháp; 3. Chắn bụi nước; 4. Dàn phun
nước; 5. Khối đệm ; 6. Cửa không khí vào; 7. Bể nước; 8.
Đường nước lạnh cấp để làm mát bình ngưng ; 9. Đường nước
nóng từ bình ngưng ra đưa vào dàn phun để làm mát xuống nhờ
không khí đi ngược chiều từ dưới lên; 10. Phin lọc nước; 11.
Phễu chảy tràn; 12. van xả đáy; 13. Đường cấp nước với van
phao; 14. Bơm nước.

PI – p kế ; TI – Nhiệt kế .
II . Tính chọn bình chứa cao áp .
Bình chứa cao áp đặt ngay sau dàn ngưng để chứa môi chất lạnh
lỏng ở áp suất cao , và duy trì cấp lỏng liên tục cho van tiết lưu . Bình
chứa cao áp bố trí dưới dàn ngưng vàø được cân bằng áp suất với dàn
ngưng bằng các ống cân bằng hơi và lỏng.
Quy đònh về an toàn thì bình chứa cao áp phải chứa được 30% thể
tích của toàn bộ hệ thống dàn bay hơi , khi vận hành mức của bình
cao áp chỉ được phép choán 50% thể tích bình .


Hình 12 : Nguyên lý cấu tạo bình chứa cao áp
1. Thân bình ; 2. Ống lỏng ra ; 3. Cân bằng hơi ; 4. p
kế ;
5. Nối van an toàn ; 6. Lỏng vào ; 7. Xả khí; 8. Ống
thủy ;
9. chân bình.10. xả dầu , 11. xả cặn
- Sức chứa của bình chứa cao áp được tính như sau :

d
d
CA
V
V
V 7,0
5,0
3,0
2,1 
Trong đó V
d

– thể tích hệ thống bay hơi .
1,2 – hệ số an toàn.
 Tính thể tích hệ thống bay hơi.
Thể tích hệ thống bay hơi của dàn bay hơi không khí đối
lưu tự nhiên là thể tích phần trong của toàn bộ ống thép mà
môi chất chứa trong đó ,theo tính toán dàn bay hơi thì chiều
dài tổng của các ống thép trong dàn bay hơi là
L’= 876m
Vậy
3
22
7,0867.
4
032,0
.14,3'.
4
. mL
d
V
d


 V
CA
= 0,7.V
d
= 0,7.0,7 =0,49 m
3
Theo bảng 8-17 sách HDTKHTL ta chọn dạng bình chứa
cao áp nằm ngang loại 0,75PB có các thông số như sau :

- Chiều dài bình L = 3190mm.
- Chiều cao bình H =500mm.
- Đường kính bình D = 600mm.
- Dung tích bình V = 0,75m
3
.
- Khối lượng 430kg
III . Tính chọn bình chứa thu hồi.
Nhiệm vụ của bình chứa thu hồi là chứa môi chất lỏng từ
dàn bay hơi khi tiến hành xả tuyết bằng hơi nóng . Bình có
đường nối với các dàn bay hơi ở vò trí xả lỏng khi cấp hơi nóng
xả tuyết và có đường nối với hơi nén để ép lỏng trở lại bình
chứa cao áp hoặc trạm tiết lưu.
Thể tích cần thiết của bình chứa thu hồi:

3
05,12,1
8,0
7,0
2,1.
8,0
m
V
V
dmã
TH


Ở trên V
dmax

–thể tích lớn nhất của dàn lạnh .
1,2 và 0,8 lần lượt là hệ số an toàn và mức chứa cho phép
của bình thu hồi .
Theo bảng 8-17 HDTKHTL ta chọn bình thu hồi nằm ngang loại
1,5P

có các thông số sau :D

S =800

8 , L=3600mm , H =
810mm , V
th
= 1,5m
3
, khối lượng 700 kg.

×