Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Đề cương và đáp án ôn tập Địa 9 (Cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.93 KB, 19 trang )

Ngân hàng câu hỏi và bài tập
Câu 1: Trình bày về số dân và tình hình tăng dân số của nớc ta hiện nay?
Câu 2: Trình bày đặc điểm phân bố dân c của nớc ta?
Câu 3: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế bao gồm những nội dung nào?
Câu 4: Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở
nớc ta.
Câu 5: Trình bày những ảnh hởng của các nhân tố kinh tế- xã hội đối với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp.
Câu 6: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp ở nớc ta. Kể tên các
cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Trung du và mìên
núi Bắc Bộ.
Câu 7: Trình bày về tài nguyên rừng của nớc ta. Tại sao cần phải bảo vệ rừng?
Câu 8: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản ở nớc ta?
Câu 9:Trình bày ảnh hởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố công
nghiệp.
Câu 10: Hãy phân tích ý nghĩa của việc phát triển nông -lâm- ng nghiệp đối với ngành
công nghiệp chế biến lơng thực- thực phẩm.
Câu 11: Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nớc ta khá đa dạng.
Câu 12: Trình bày về các phân ngành chính và phân bố của ngành công nghiệp chế biến
lơng thực- thực phẩm ở nớc ta.
Câu 13: Dựa vào nội dung bài học hãy lập sơ đồ các ngành dịch vụ ở nớc ta?
Câu 14: Tại sao Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa
dạng nhất nớc ta?
Câu 15: Chứng minh rằng bu chính viễn thông đang phát triển mạnh.
Câu 16: Trong các loại hình giao thông ở nớc ta, loại hình nào mới xuất hiện trong thời
gian gần đây?
Câu 17: Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các
trung tâm thơng mại, dịch vụ lớn nhất cả nớc?
Câu 18: Trình bày về hoạt động nội thơng và ngoại thơng của nớc ta.
Câu 19: Nớc ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển du lịch?
Câu 20: Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi


Bắc Bộ?
Câu 21: Vì sao việc phát triển KT, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với việc bảo
vệ môi trờng tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
Câu 22: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển
thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
Câu 23: Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hớng nông- lâm kết hợp ở Trung
du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 24: Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì
cho phát triển kinh tế - xã hội?
Câu 25: Nêu những đặc trng về kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 26: Nêu những thuận lợi và khó khăn của Bắc Trung Bộ đối với sự phát triển kinh
tế- xã hội.
Câu 27: Chứng minh rằng du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ.
1
Câu 28:Nêu những điểm khác biệt về phân bố dân c và hoạt động kinh tế vùng đồng
bằng ven biển phía đông và miền núi, gò đồi phía Tây. Tại sao phải đẩy mạnh công tác
giảm nghèo ở vùng đòi núi phía tây?
Câu 29: Vùng kinh tế trọng điểm miền trung cóvai trò quan trọng nh thế nào đối với sự
phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên?
Câu 30: Tây Nguyên có những điều kiện và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế- xã
hội.
Câu 31: Trình bày tình hình phát triển nông nghiệp của Tây nguyên.
Câu 32: Trình bày sự phát triển của ngành dịch vụ ở Tây Nguyên.
Câu 33: Nêu ảnh hởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển
kinh tế- xã hội của Đông Nam Bộ.
Câu 34: Nêu tình hình sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ từ sau khi đất nớc thống
nhất đến nay.
Câu 35: Chứng minh rằng Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của
cả nớc.
Câu 36: Nêu các thế mạnh và khó khă về tài nguyên thiên nhiên của đồng bằng sông

Cửu Long đối với phát triển nông nghiệp.
Câu 37: Nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản
xuất lơng thực lớn nhất cả nớc.
Câu 38: Trình bày hiện trạng các ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Đồng bằng sông cửu Long có những trung tâm kinh tế nào?
Câu 39: Dựa vào hình 38.1, nêu giới hạn từng bộ phận trong vùng biển nớc ta.
Câu 40: Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?
Câu 41: a. Nêu một số khoáng sản ở vùng biển nớc ta.
b. Nêu ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển đối với nền kinh tế và bảo vệ an
ninh quốc phòng của đất nớc.
Câu 42: a. Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trờng
biển - đoả ở nớc ta.
b. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trờngbiển - đảo sẽ dẫn đến hậu quả gì?
Câu 43: Trình bày những phơng hớng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trờng biển đảo.
Đáp án:
Câu 1: Số dân và tình hình tăng dân số của nớc ta hiện nay:
Việt Nam là một nớc đông dân, đến năm 2006 nớc ta có 84,2 triệu ngời. Về diện tích
lãnh thổ nớc ta đứng thứ 58 trên thế giới, số dân đứng thứ 14 trên thế giới.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số đang giảm dần 91,43% năm 1999 và 1,3% năm
2005).
+Hiện nay nớc ta có tỉ suất sinh tơng đối thấp và đang giảm chậm, tỉ suất tử ở mức t-
ơng đối thấp. Điều đó khẳng định những thành tựu to lớn của công tác dân số và kế
hoạch hoá gia đình ở nơcs ta.
+Tuy vậy, do số dân đông nên mỗi năm số dân nớc ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu
ngời.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có sự chênh lệch giữa các vùng.
2
+ ở thành thị và các khu công nghiệp, tỉ lệ gia tăng dân số thấp hơn nhiều so với ở
nông thôn, miền núi.
+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất là vùng Đồng bằng sông Hồng và cao nhất là

ở Tây Bắc và Tây Nguyên.
Câu 2: Đặc điểm phân bố dân c nớc ta.
- Mật độ dân số cao.
- Mật độ dân số ngày càng cao246 ngời/km
2
(2003).
- Phân bố chênh lệch giữa các vùng:
+ Vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị có mật độ dân số rất cao. ĐBSH là 1192 ng-
ời/km
2
, TP Hồ Chí Minh là 2664 ngời/km
2
, Hà Nội là 2830 ngời/km
2
(2003)
+Vùng núi có mật độ dân số thấp. Tây Bắc 67 ngời/km
2
, Tây Nguyên 82 ng-
ời/km
2
(2003).
- Phân bố chênh lệch giữa thành thị và nông thôn:
+ Nông thôn: Có khoảng 74% sinh sống.
+ Thành thị: khoảng 26% dân số sinh sống.
Câu 3: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế :
- Chuyển dịch cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng của khu vực nông- lâm- ng nghiệp; tăng tỉ
trọng của khu vực công nghiệp- xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhng còn
biến động.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nớc và
tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.

- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các
lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động.
Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm ở ba miền Bắc, Trung, Nam.
Câu 4: Những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở n-
ớc ta.
- Đất đai:
+ Đa dạng: có 14 nhóm đất khác nhau, trong đó chiếm diện tích lớn nhất là nhóm đất
phù sa và nhóm đất feralit.
+ Loại đất phù sa thích hợp nhất với cây lúa nớc và cây công nghiệp ngắn ngày, diện tích
khoảng 3 triệu ha. Loại đất này tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng
sông Cửu Long và các đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Các loại đất feralít chiếm diện tích trên 16 triệu ha, tập trung chủ yếu ở trung du, miền
núi; thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm (Chè, cà phê,cao su, ), cây ăn quả và
một số cây công nghiệp ngắn ngày nh sắn, ngô, đỗ tơng,
+ Hiện nay, diện tích đất nông nghiệp hơn 9 triệu ha. Việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất
có ý nghĩa to lớn đối với phát triển nông nghiệp nớc ta.
- Khí hậu:
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.
+ Nguồn nhiệt, ẩm phong phú làm cho cây cối xanh tơi quanh năm, sinh trởng nhanh, có
thể trồng 2 đến 3 vụ một năm.
3
+ Khí hậu phân hoá rõ rệt theo chiều Bắc - Nam, theo mùa và theo độ cao. Vì vậy ở nớc
ta có thể trồng đợc nhiều loại cây nhiệt đới cho đến một số cây cận nhiệt, ôn đới. Cơ cấu
mùa vụ, cơ cấu cây trồng khác nhau giữa các vùng.
+ Các thiên tai (bão, gió tây khô nóng, sự phát triển của sâu bệnh trong điều kiện nóng
ẩm, sơng muối, rét hại, ) gây thiệt hại không nhỏ cho nông nghiệp.
- Nguồn nớc:
+ Mạng lới sông ngòi dày đặc. Các hệ thống sông lớn đều có giá trị đáng kể về thuỷ lợi.
+ Nguồn nớc ngầm khá dồi dào, là nguồn nớc tới quan trọng vào mùa khô, nhất là các
vùng chuyên canh cây công nghiệp nh Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

+ Tình trạng lũ lụt ở nhiều lu vực sông gây thiệt hại lớn về mùa màng, tính mạng và tài
sản của nhân dân. Mùa khô, nớc sông kiệt, thiếu nớc tới.
- Sinh vật: tài nguyên động thực vật phong phú, là cơ sở để nhân dân ta thuần dỡng, tạo
nên các giống cây trồng, vật nuôi; trong đó nhiều giống cây trồng, vật nuôi có chất lợng
tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái của từng địa phơng.
Câu 5: ảnh hởng của các nhân tố kinh tế- xã hội đối với sự phát triển và phân bố
nông nghiệp.
- Dân c và lao động nông thôn:
+ Năm 2003, dân số sống ở nông thôn (74%), lao động nông nghiệp(60%).
+ Nông dân nớc ta là giàu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, gắn bó với đất đai, đợc
phát huy cao độ khi có chính sách khuyến khích sản xuất thích hợp.
- Cơ sở vật chất- kĩ thuật:
+ Các cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ trồng trọt, chăn nuôi (hệ thống thuỷ lợi, hệ thống
dịch vụ trồng trọt, hệ thống dịch vụ chăn nuôi, ) ngày càng đợc hoàn thiện.
+ Công nghiệp chế biến nông sản đợc phát triển và phân bố rộng khắp, hỗ trợ nhiều cho
sự phát triển nông nghiệp.
- Chính sách phát triển nông nghiệp: Những chính sách mới của Đảng và nhà nớc ta
(phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp hớng ra xuất khẩu, ) là cơ
sở để động viên nông dân vơn lên làm giàu, thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp.
- Thị trờng trong và ngoài nớc: Thị trờng đợc mở rộng thúc đẩy sự đa dạng, chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
Câu 6: Những điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp ở nớc ta.
- Đất: Có nhiều loại đất tốt, thích hợp cho phát triển cây công nghiệp, đặc biệt cây công
nghiệp lâu năm (đất badan, đất đỏ đá vôi, ).
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá theo bắc- nam, theo độ cao cho phép đa
dạng hoá cây công nghiệp (bên cạnh cây công nghiệp nhiệt đới, còn có cây có nguồn
gốc cận nhiệt và ôn đới).
- Nguồn nớc (mặt, ngầm) dồi dào.
- Sinh vật:Có nhiều giống cây trồng để làm cơ sở cho lai tạo.
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm.

- Chính sách của nhà nớc về đầu t phát triển cây công nghiệp ( đặc biệt phát triển các
vùng chuyên canh).
- Công nghiệp chế biến lơng thực- thực phẩm phát triển.
- Thị trờng ngày càng mở rộng.
4
Tên các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Trung
du và mìên núi Bắc Bộ.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: chè.
- Tây Nguyên: Cà phê, cao su.
- Đông Nam Bộ: Cao su, cà phê, hhồ tiêu, điều.
Câu 7: Tài nguyên rừng của nớc ta và nguyên nhân phải bảo vệ rừng.
- Diện tích rừng: 11.573,0 ha, độ che phủ tính chung trong toàn quốc là 35% (2000).
- Các loại rừng:
+ Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu.
+ Rừng phòng hộ: Các khu rừng đầu nguồn các con sông, các cánh rừng chắn cát bay
dọc theo dải ven biển miền trung, các dải rừng ngập mặn ven biển.
+ Rừng đặc dụng: vờn quốc gia (Cúc Phơng, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Cát Tiên, ), các
khu dự trữ tự nhiên.
- Rừng có ý nghĩa rất lớn:
+ Đối với con ngời: cung cấp gỗ, củi, lâm sản, dợc liệu,
+ Đối với môi trờng: rừng là "lá phổi" của môi trờng. Rừng ngăn chặn xói mòn đất.
Rừng góp phần hạn chế thiên tai (lũ quét ở miền núi, lũ lụt ở hạ lu, ).
Câu 8: Những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản ở nớc ta.
- Có 4 ng trờng trọng điểm lớn:
+ Ng trờng Cà Mau- Kiên Giang.
+ Ng trờng Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa- Vũng Tàu.
+ Ng trờng Hải Phòng- Quảng Ninh.
+ Ng trờng quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trờng Sa.
- Dọc bờ biển có những bãi triều, đầm phá, các dải rừng ngập mặn, thuận lợi cho nuôi
trồng thuỷ sản nớc lợ.

- Có nhiều vùng biển ven các đảo, vũng vịnh thuận lợi cho nuôi thuỷ sản nớc mặn (nuôi
trên biển).
- Có nhiều sông, suối, ao, hồ, có thể nuôi cá, tôm nớc ngọt.
Câu 9: ảnh hởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố công
nghiệp.
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo cơ sở để phát triển cơ cấu đa ngành. Các nguồn tài
nguyên có trữ lợng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
+ Khoáng sản nhiên liệu (than, dầu, khí) là cơ sở để phát triển công nghiệp năng lợng,
hoá chất; khoáng sản kim loại (quặng, săt, mangan, crôm, thiếc, chì, kẽm, ) là cơ sở
phát triển luyện kim đen, luyện kim màu; khoáng sản phi kim loại (apatít,pirit,
photphorit, ) là cơ sở phát triển công nghiệp hoá chất. Ngành vật liệu xây dựng đợc dựa
trên cơ sở các khoáng sản vật liệu xây dựng (sét, đá vôi, ).
+ Nguồn thuỷ năng dồi dào của các sông suối là cơ sở tự nhiên cho phát triển công
nghiệp năng lợng (thuỷ điện).
+ Tài nguyên đất, nớc, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển là cơ sở để phát triển các
ngành nông, lâm, ng nghiệp, từ đó cung cấp nguyên liệu phát triển công nghiệp chế biến
nông, lâm, thuỷ sản.
- Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng.
5
Câu 10: ý nghĩa của việc phát triển nông -lâm- ng nghiệp đối với ngành công
nghiệp chế biến lơng thực- thực phẩm.
- Công nghiệp chế biến lơng thực thực phẩm phát triển dựa vào nguồn nguyên liệu dồi
dào từ trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, khai thác lâm sản. Các
ngành này phát triển sẽ tạo nguồn nguyên liệu dồi dào, vững chắc cho công nghiệp chế
biến lơng thực- thực phẩm.
- Sự phân bố rộng khắp và hoạt động diễn ra quanh năm của nông, lâm, ng cung cấp
nguyên liệu quanh năm cho công nghiệp chế biến lơng thực- thực phẩm và tạo điều kiện
cho ngành công nghiệp này phân bố rộng khắp.
Câu 11: Cơ cấu công nghiệp nớc ta khá đa dạng.
- Hệ thống công nghiệp của nớc ta hiện nay gồm các cơ sở nhà nớc, ngoài nhà nớc và

các cơ sở có vốn đầu t nớc ngoài.
- Công nghiệp nớc ta có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực.
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã đợc hình thành: khai thác nhiên liệu; điện; cơ
khí, điện tử; hoá chất; vật liệu xây dựng; lơng thực - thực phẩm; dệt- may; các ngành
công nghiệp khác.
Câu 12: Các phân ngành chính và phân bố của ngành công nghiệp chế biến lơng
thực- thực phẩm ở nớc ta.
- Các phân ngành chính và phân bố của ngành công nghiệp chế biến lơng thực- thực
phẩm nớc ta:
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt (xay sát, sản xuất đờng, rợu, bia, nớc ngọt, chế biến chè,
thuốc lá, cà phê, dầu thực phẩm.
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi (chế biến thịt, trứng, sữa), thực phẩm đông lạnh, đồ hộp.
+ Chế biến thuỷ sản ( làm nớc mắm, sấy khô, đông lạnh, ).
- Phân bố:
+ Rộng khắp cả nớc.
+ Tập trung nhất ở: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hoà, Đà Nẵng.
Câu 13: lập sơ đồ các ngành dịch vụ ở nớc ta:
Các ngành dịch vụ
Dv sản xuất
- Giao thông vận tải, thông tin LL.
-Tài chính, tín dụng.
- Kinh doanh tài sản, t| vấn.
Dịch vụ tiêu dùng
- Th|ơng nghiệp, dịch vụ sửa chữa.
- Khách sạn, nhà hàng.
- Dịch vụ cá nhân và cộng đồng.
Dịch vụ công cộng
- KHCN, giáo dục, y tế, thể thao.
- Quản lí nhà n|ớc, đoàn thể và bảo
hiểm bắt buộc.

6
Câu 14: Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng
nhất vì:
- Đây là hai thành phố đông dân, mật độ dân số rất cao.
- ở 2 TP này tập trung nhiều ngành sản xuất.
- Là đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nớc.
- ở 2 TP này tập trung nhiều trờng đại học lớn, các viện nghiên cức, các bệnh viện
chuyên khoa hàng đầu.
- Là 2 trung tâm thơng mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nớc ta.
- Các dịch vụ khác nh quảng cáo, bảo hiểm, t vấn, văn hoá, nghệ thuật, ăn uống, đều
phát triển mạnh.
Câu 15: Bu chính viễn thông đang phát triển mạnh.
- Những dịch vụ cơ bản của bu chính viễn thông là: điện thoại, điện báo, truyền dẫn số
liệu, Internet, phát hành báo chí, chuyển bu kiện, bu phẩm,
- Bu chính có những bớc phát triển mạnh mã (mạng bu cục không đợc mở rộng và nâng
cấp, nhiều dịch vụ mới với chất lợng cao ra đời).
- Mật độ điện thoại tăng rát nhanh (năm 1991: 0,2 máy/100 dân; năm 1999: 3,0 máy/100
dân; năm 2001: 6,0 máy/100 dân). Toàn mạng điện thoại đã đợc tự động hoá, tới tất cả
các huyện và tới 90% số xã trong cả nớc.
- Năng lực mạng viễn thông quốc tế và liên tỉnh đợc nâng lên vợt bậc.
- Ngành viễn thông đi thẳng vào hiện đại.
- Nớc ta hoà mạng Internet vào cuối năm 1997. Số thuê bao đang tăng rất nhanh.
Câu 16: Trong các loại hình giao thông ở nớc ta, loại hình nào mới xuất hiện trong
thời gian gần đây:
Trong các loại hình giao thông ở nớc ta, loại hình đờng ống mới xuất hiện trong thời
gian gần đây. Loại hình này đang ngày càng phát triển ngắn với sự phát triển của ngành
dầu khí.
Câu 17: Điều kiện thuận lợi của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
- Quy mô dân số đông, sức mua của nhân dân tăng, nhu cầu của ngời dân đa dạng.
- Các hoạt động kinh tế phát triển mạnh.

Câu 18: Hoạt động nội thơng và ngoại thơng của nớc ta.
a. Nội thơng:
- Cả nớc là một thị trờng thống nhất. Hàng hoá dồi dào, đa dạng, tự do lu thông. Hệ
thống các chợ hoạt động tấp nập ở cả thành thị và nông thôn.
- Hoạt động thơng mại giữa các vùng trong nớc khác nhau: tổng mức bán lẻ và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng lớn nhất ở Đông Nam Bộ, sau đó đến Đồng bằng sông Cửu Long
và đồng bằng sông Hồng; thấp nhất ở Tây Nguyên.
- Hai trung tâm thơng mạ, dịch vụ lớn và đa dạng nhất cả nớc: Hà Nội và TP. Hồ Chí
Minh.
b. Ngoại thơng:
- ý nghĩa:
+ Giải quyết đầu ra cho các sản phẩm.
+ Đổi mới công nghệ.
7
+ Mở rộng sản xuất với chất lợng cao và cải thiện đời sống nhân dân.
- Mặt hàng xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; hàng công nghiệp nhẹ và
tiểu thủ công nghiệp; hàng nông,lâm, thuỷ sản.
+ Mặt hàng xuất khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu,
- Hiện nay, nớc ta buôn bán nhiều hàng với Nhật Bản, các nớc ASEAN, Trung Quóc,
Hàn Quốc, Ôxtrâylia, Đài Loan, Hồng Công. Thị trờng Châu Âu và Bắc Mỹ ngày càng
tiêu thụ nhiều hàng hoá của Việt Nam.
Câu 19: Những thuận lợi để phát triển du lịch.
-Tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú (phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, có nhiều
động vật quý hiếm, ).
- Tài nguyên du lịch nhân văn giàu có (các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội
truyền thống, các làng nghề truyền thống, văn hoá dân gian, )
- Nhiều địa điểm du lịch đã đợc công nhận là di sản thế giới: Vịnh Hạ Long, Động
Phong Nha, Cố đô Huế, Di tích Mỹ Sơn, Phố cổ Hội An. Có hai di sản thế giới về phi vật
thể: Nhã nhạc cung đình Huế và Cồng chiêng Tây Nguyên.
Câu 20: Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Giàu khoáng sản: than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bô xít, aptít, pi rit, đá xây dựng,
- Trữ năng thuỷ điện dồi dào ( đặc biệt trên sông Đà),
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thích hợp cho trồng cây công nghiệp cận nhiệt
và ôn đới.
- Tài nguyên du lịch: Sa pa, hồ Ba Bể, vịnh Hạ Long,
- Tài nguyên biển giàu có để phát triển nuôi trồng, đánh băt thuỷ sản.
- Có nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn (ví dụ ở cao nguyên Mộc
Châu).
Câu 21: Vì sao việc phát triển KT, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với
việc bảo vệ môi trờng tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
Vì trung du có địa hình thấp, bề mặt tơng đối bằng phẳng thuận lợi cho c trú và sản
xuất. Ngoài ra, ở đây có nhiều khoáng sản trữ lợng lớn (đặc biệt là than đá), nguồn nớc
dồi dào làm cơ sở để phát triển công nghiệp.
Câu 22: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát
triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
Nguyên nhân:
+ Tiểu vùng Đông Bắc giàu khóng sản (than đá, quặng sắt, kẽm, thiếc, ).
+ Tiểu vùng Tây Bắc có trữ năng thuỷ điện dồi dào (chủ yếu trên sông Đà).
Câu 23: Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hớng nông- lâm kết hợp ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- ý nghiã:
+ Đây là mô hình thích hợp với miền núi, dựa trên cơ sở đất đai và rừng.
+ Bảo vệ đợc môi trờng sinh thái ( chống xói mòn, bảo vệ rừng, ).
+ Góp phần nâng cao đời sống các dân tộc.
+ Hạn chế nạn du canh, du c.
Câu 24: Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó
khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội?
a. Thuận lợi:
8
- Sông Hồng gắn bó với dân c của vùng đồng bằng châu thổ ngàn đời nay. Sông Hồng có

ý nghĩa rất lớn đối với phát triển nông nghiệp và đời sống dân c.
- Đất phù sa sông Hồng màu mỡ, thích hợp với thâm canh lúa nớc.
- Điều kiện khí hậu và thuỷ văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ trong sản xuất
nông nghiệp.
- Thời tiết mùa đông rất phù hợp với một số cây trồng a lạnh, thuận lợi để phát triển vụ
đông thành vụ chính.
- Một số khoáng sản có giá trị đáng kể: các mỏ đá tràng Kênh (Hải Phòng), Hà Nam,
Ninh Bình; sét cao lanh (Hải Dơng), than nâu (Hng Yên), khí tự nhiên (Thái Bình).
- Nguồn tài nguyên biển đang đợc khai thác có hiệu quả nh nuôi trồng, đánh bắt thuỷ
sản du lịch,
b. Thuận lợi:
- Diện tích đất canh tác bình quân trên đầu ngời thấp, ít có khả năng mở rộng.
- Một số thiên tai: úng lũ, rét đậm,
Câu 25: Nêu những đặc trng về kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Công nghiệp tăng mạnh về giá trị và tỉ trọng trong cơ cấu GDP của vùng.
- Nghề trồng lúa nớc có trình độ thâm canh cao.
- Chăn nuôi gia súc, đặc biệt là chăn nuôi lợn chiếm tỷ trọng lớn.
- Vụ đông với hiều cây trồng a lạnh đang trở thành vụ sản xuất chính.
- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm công nghiệp, dịch vụ quan trọng nhất.
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc đẩy chuyểndịch cơ cấu kinh tế của cả hai vùng
Đồng bằng sông Hồng, trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 26: Những thuận lợi và khó khăn của Bắc Trung Bộ đối với sự phát triển kinh
tế- xã hội.
* Thuận lợi:
- Từ tây sang đông, các tỉnh trong vùng đều có núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo.
Mỗi vùng đều có những tiềm năng riêng để phát triển KT- XH.
- Tài nguyên rừng: diện tích rộng, có nhiều loại gỗ quý.
- Tài nguyên biển: Tỉnh nào cũng có biển, biển giàu tôm, cá; nhiều nơi có đầm phá thuận
lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.
- Khoáng sản có nhiều loại, chủ yếu quặng sắt (Thạch Khê), thiếc (Quỳ Hợp) và vật liệu

xây dựng.
- Tài nguyên du lịch: có nhiều địa danh du lịch nổi tiếng ( Huế, Làng Sen, Phong Nha-
Kẻ Bàng, ) có nhiều di tích lịch sử cách mạng, nhiều di tích lịch sử- văn hoá. Có các di
sản thế giới ( Đọng Phong Nha, cố đô Huế, Nhã Nhạc cung đình huế).
* Khó Khăn:
- Bão, lụt, thiên tai khác ( cát bay, cát lán, ).
Câu 27: Chứng minh rằng du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ.
-Có trung tâm du lịch Huế.
-Có các tuyến điểm du lịch nổi tiếng (dẫn chứng)
-Có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn (dẫn chứng)
-Có các di sản thế giới (dẫn chứng)
-Số lợng du khách ngày càng đông.
- Hệ thống khách sạn, nhà hàng, ngày càng phát triển.
9
Câu 28: Những điểm khác biệt về phân bố dân c và hoạt động kinh tế vùng đồng
bằng ven biển phía đông và miền núi, gò đồi phía Tây. Tại sao phải đẩy mạnh công
tác giảm nghèo ở vùng đòi núi phía tây?
- Về phân bố dân c:
+ Đồng bằng ven biển: Chủ yếu là ngời Kinh, một bộ phận nhỏ là ngời Chăm. Mật độ
dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã.
+ Vùng đồi núi phía Tây: chủ yếu là các dân tộc Cơ-tu,Ra-glai, Ba-a, ê-đê, Mật độ dân
số thấp.
- Về hoạt động kinh tế:
+ Đồng bằng ven biển: hoạt động công nghiệp, thơng mại, du lịch, khai thác và nuôi
trồng thuỷ sản.
+ Vùng đồi núi phíatây: chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công
nghiệp.
* Phải đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng đồi núiphía tây vì đây là nơi tập trung chủ
yếu của các dân tộc ít ngời, đời sống còn nhiều khó khăn, nhiều họ nghèo. Trong các
cuộc kháng chiến đồng bào dân tộc có nhiều hi sinh và đóng góp. Đây cũng là vùng căn

cứ địa trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
Câu 29: Vùng kinh tế trọng điểm miền trung cóvai trò quan trọng nh thế nào đối
với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên?
- Vùng KTTĐ miền trung gồm các tỉnh, thànhphố: Thừa thiên- Huế, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. Diện tích: 27,9 nghìn km
2
, dân số: 6,3 triệu ngời (2006).
- Vùng KTTĐ miền Trung đã tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Bắc
Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Câu 30: Tây Nguyên có những điều kiện và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế-
xã hội.
* Thuận lợi:
- Tây Nguyên có nhiều tài nguyên thiên nhiên:
+ Đất badan: 1,36 triệu ha (66% diện tích đất badan cả nớc), thích hợp với việc trồng cà
phê, cao su, điều, hồ tiêu, bông, chè, dâu tằm.
+ Rừng: gần 3 triệu ha (chiếm 25% diện tích rừng cả nớc).
+ Khí hậu: Cận xích đạo, khí hậu cao nguyên mát mẻ thích hợp với nhiều loại cây trồng,
đặc biệt là cây công nghiệp.
+ Nguồn nớc và tiềm năng thuỷ điện lớn ( chiếm khoảng 21% trữ năng thuỷ điện cả n-
ớc).
+ Khoáng sản: bô xít có trữ lợng vào loại lớn, hơn 3 tỉ tấn.
+ Tài nguyên du lịch sinh thái: khí hậu mát mẻ, nhiều nơi có phong cảnh thiên nhiên đẹp
( Đà Lạt, hồ Lăk,Biển Hồ, núi Lang Biang, vờn quốc gia Yok Đôn, )
* Khó khăn: mùa khô kéo dài, gây nguy cơ thiếu nớc và cháy rừng; chặt phá rừng quá
mức và nạn săn bắt động vật hoang dã.
Câu 31: Trình bày tình hình phát triển nông nghiệp của Tây nguyên.
Sản xuất cây công nghiệp phát triển khá nhanh. Những cây trồng quan trọng nhất là: Cà
phê, cao su, chè, điều,
- Cây cà phê chiếm tỉ lệ diện tích và sản lợng lớn nhất cả nớc.

10
- Nhiều địa phơng có thâm canh lúa, màu lơng thực, cây công nghiệp ngắn ngày.
- Chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò, )đợc đẩy mạnh.
- Trồng hoa, rau quả ôn đới nổi tiếng ở Đà Lạt.
- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng qua các năm, từ 1995 đến 2002.
- Còn gặp nhiều khókhăn, do thiếu nớc trong mùa khô, giá cả nông sản biến động.
- Sản xuất lâm nghiệp:
+ Kết hợp khai thác rừng tự nhiên với trồng mới, khoanh nuôi, giao khoán bảo vệ rừng;
gắn khai thác với chế biến.
+ Độ che phủ rừng đạt 54,8% (năm 2003), phấn đấu năm 2010 nâng độ che phủ rừng
toàn vùng lên 65%
Câu 32: Trình bày sự phát triển của ngành dịch vụ ở Tây Nguyên.
- Vùng xuất khẩu nông sản đứng thứ hai cả nớc (sau Đồng bằng sông Cửu Long) với mặt
hàng chủ lực là cà phê.
- Du lịch sinh thái và du lịch văn hoá phát triển, nổi bật nhất là thành phố Đà Lạt.
- Giao thông: xây dựng đờng Hồ Chí Minh; nâng cấp các tuyến đờng ngang nối với các
thành phố Duyên Hải Nam Trung Bộ, Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia.
Câu 33: Nêu ảnh hởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát
triển kinh tế- xã hội của Đông Nam Bộ.
Thuận lợi:
- Địa hình thoải, có độ cao trung bình tạo bằng thuận lợi cho xây dựng.
- Đất badan, đất xám; khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, thích hợp cho các cây trồng:
cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, đậu tơng, lạc, mía, đờng, thuốc lá, hoa quả.
- Biển ấm, ng trờng rộng, hải sản phong phú, sát đờng hàng hải quốc tế, thuận lợi
để phát triển các ngành đánh bắt hải sản, giao thông, dịch vụ biển, du lịch biển.
- Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí, phát triển ngành khai thác dầu
khí ở thềm lục địa. Hệ thống sông Đồng Nai( gồm s.Đồng Nai, s.Sài Gòn, s. Bé)
có ý nghĩa lớn về tới nớc, thuỷ điện.
Khó khăn:
- Trên đất liền ít khoáng sản.

- Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.
Câu 34: Nêu tình hình sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ từ sau khi đất nớc
thống nhất đến nay.
- Khu vực công nghiệp, xây dựng phát triển nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong
GDP của vùng (59,3%).
- Cơ cấu sản xuất cân đối: Bao gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến
lơng thực thực phẩm. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát
triển nhanh nh: dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
- Khu vực có vốn đầu t nớc ngoài tăng mạnh.
- Các sản phẩm xuất khẩu chủ lực: Dầu mỏ, thực phẩm chế biến, hàng dệt may, dày
dép cao su
- Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, công nghiệp xây dựng chiếm 59,3%;
trong cơ cấu kinh tế cả nớc công nghiệp xây dựng củaĐông Nam Bộ chiếm 38,5%
.
11
- Các trung tâm công nghiệp lớn nhất: TP Hồ Chí Minh ( chiếm khoảng 50% giá trị
sản xuất công nghiệp toàn vùng), Biên Hoà, Vũng Tàu (trung tâm công nghiệp
khai thác dầu khí).
- Khó khăn: Cơ sở hạ tầng cha đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất chất lợng môi tr-
ờng đang bị suy giảm
Câu 35: Chứng minh rằng Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp quan
trọng của cả nớc.
- Đông NamBộ là vùng trồng cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của cả nớc:
+ Cao su: so với cả nớc, chiếm 65,6% diện tích và 78,9% sản lợng. Trồng chủ yếu ở
Bình Dơng, Bình Phớc, Đồng Nai.
+ Cà phê: so với cả nớc, chiếm 8,1% diện tích và 11,7% sản lợng. Trồng chủ yếu ở
Đồng Nai, Bình Phớc, Bà Rịa- Vũng Tàu.
+ Hồ tiêu: so với cả nớc chiếm 56,1% và 62,0% sản lợng. Trồng chủ yếu ở Bình Ph-
ớc, Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu.
+ Điều: so với cả nớc chiếm 71,1% và 76,2% sản lợng. Trồng chủ yếu ở Bình Phớc,

Bình Dơng, Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu.
- Cây công nghiệp hàng năm (lạc, đậu tơng, mía, thuốc lá) và cây ăn quả ( Xoài, mía,
vú sữa,sầu riêng, ) cũng là thế mạnh của vùng.
Câu 36: Nêu các thế mạnh và khó khăn về tài nguyên thiên nhiên của đồng bằng
sông Cửu Long đối với phát triển nông nghiệp.
- Diện tích đất rộng: gần 4 triệu ha, đất phù sa ngọt: 1,2 triệu; đất phèn, đất mặn:
2,5 triệu -> thuận lợi cho phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
- Khí hậu: nóng ẩm quanh năm, lợng ma dồi dào.
- Nớc: s.Mê Công và hệ thống kênh rạch chằng chịt đảm bảo nguồn nớc tới.
- Đông dân (đứng thứ hai sau Đồng bằng sông Hồng)
- Ngời dân có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
Câu 37: Nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng sông Cửu Long trở thành
vùng sản xuất lơng thực lớn nhất cả nớc.
- Đất: Diện tích gần 4 triệu ha. Trong đó, đất phù sa ngọt: 1,2 triệu; đất phèn, đất
mặn: 2,5 triệu -> thuận lợi cho phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
- Khí hậu: nóng ẩm quanh năm, lợng ma dồi dào.
- Nớc: s.Mê Công đem lại nguồn lợi lớn. Hệ thống kênh rạch chằng chịt. Vùng nớc
mặn, lợ cửa sông, ven biển rộng lớn,
- Rừng: rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo cà Mau chiếm diện tích lớn.
- Biển và hải đảo: nguồn hải sản: cá tôm và hải sản quý hết sức phong phú.
- Biển ấm quanh năm, ng trờng rộng lớn; nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi cho khai
thác hải sản.
Câu 38: Trình bày hiện trạng các ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Đồng bằng sông cửu Long có những trung tâm kinh tế nào?
Hiện trạng:
12
- Chế biến lơng thực- thực phẩm: chủ yếu là xay xát lúa gạo, chếbiến thuỷ sản đông
lạnh, làm rau quả hộp, sản xuất đờng mật. Sản phẩm xuất khẩu: gạo, thuỷ sản đông
lạnh, hoa quả. Phân bố hầu khắp các tỉnh, thành phố trong vùng.
- Vật liệu xây dựng: các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng phân bố ở nhiều địa ph-

ơng, lớn nhất là nhà máy xi măng Hà Tiên II.
- Cơ khí nông nghiệp, một số ngành công nghiệp khác: phát triển cơ khí nông
nghiệp. Thành phố Cần Thơ với khu công nghiệp Trà Nóc là trung tâm công
nghiệp lớn nhất.
* Trung tâm KT: Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.
Câu 39: Dựa vào hình 38.1, nêu giới hạn từng bộ phận trong vùng biển nớc ta.
- Nội thuỷ là vùng nớc tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đờng cơ sở.
- Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đờng cơ sở ra.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng liền kề bên ngoài lãnh hải, rộng 12 hải lí.
- Vùng đặc quyền về kinh tế là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành
một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đờng cơ sở.
- Thềm lục địa nớc ta là phần ngầm dới biển và lòng đất dới đáy biển thuộc phần
lục địa kéo dài mở rộng ra lãnh hải.
Câu 40: Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?
- Vì:
+ Biển nớc ta giàu tài nguyên để phát triển nhiều ngành khác nhau (giao thông vận tải
biển, khai thác và nuôi trồng hải sản, du lịch biển- đảo, khai thác và chế biến khoáng
sản biển)
+ Các ngành kinh tế biển có quan hệ chặt chẽ với nhau ( ví dụ: khai thác dầu khí có
ảnh hởng đến phát triển du lịch và ngợc lại, )
Câu 41: a. Nêu một số khoáng sản ở vùng biển nớc ta.
- Dầu mỏ và khí tự nhiên có trữ lợng lớn ở thềm lục địa, đặc biệt ởthềm lục địa phía
Nam.
- Dọc bờ biển có nhiều bãi cát chứa quặng titan.
- Cát trắng ở đảo Vân Hải (QuảngNinh) và Cam Ranh (Nha Trang) là nguyên liệu cho
công nghiệp thuỷ tinh pha lê.
b. Nêu ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển đối với nền kinh tế và bảo
vệ an ninh quốc phòng của đất nớc.
- Biển nớc ta giàu có tài nguyên để phát triển tổng hợp kinh tế biển, góp phần phát triển
kinh tế đất nớc.

- Vùng biển là một bộ phận quan trọng của lãnh thổ nớc ta. Phát triển kinh tếbiển đồng
thời cần bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nớc.
Câu 42: a. Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi
trờng biển - đoả ở nớc ta.
- Khai thác hải sản quá mức.
- Đánh bắt hải sản bằng các phơng tiện có tính huỷ diệt.
- Dầu đổ loang biển.
- Các chất bẩn, độc hại từ đất liền trôi ra biển.
b. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trờngbiển - đảo sẽ dẫn đến hậu quả gì?
- Tài nguyên hải sản cạn kiệt, sản lợng ngành thuỷ sản giảm sút.
13
- Môi trờng biển- đảo bị ô nhiễm, gây khó khăn cho đời sống nhân dân, trớc hết là bộ
phận dân c sống dựa trực tiếp vào nguồn lợi của biển.
- Hoạt động du lịch biển bị đe doạ.
Câu 43: Trình bày những phơng hớng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trờng
biển đảo.
- Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu t để chuyển hớng khai
thác hải sản từ vùng ven bờ sang vùng nớc sâu xa bờ
- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chơng trình trồng rừng ngập
mặn.
- Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dới mọi hình thức.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
- Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hoá học, đặc biệt là dầu mỏ.
Một số bài tập
Cõu1:Da vo bng s liu sau:
T l gia tng t nhiờn ca dõn s cỏc vựng nm 1999
Cỏc vựng
T l gia tng t nhiờn
ca dõn s (%)
Trung du v min nỳi Bc B

+ Tõy Bc
+ ụng Bc
ng bng sụng Hng
Bc Trung B
Duyờn hi Nam Trung B
Tõy Nguyờn
ụng Nam B
ng bng sụng Cu Long
2,19
1,30
1,11
1,47
1,46
2,11
1,37
1,39
C nc 1,43
Hóy nhn xột v gii thớch v tỡnh hỡnh gia tng t nhiờn ca dõn s cỏc
vựng nc ta nm 1999.
Gợi ý :
a). Nhn xột:
* T l gia tng t nhiờn ca dõn s nc ta cũn cú s chờnh lch gia cỏc vựng.
- T l gia tng t nhiờn cao nht l Khu vc Tõy Bc v Vựng Tõy Nguyờn (dn
chng).
- Ngoi ra Bc Trung B v Duyờn hi Nam Trung B cng cú t l gia tng t
nhiờn cao hn trung bỡnh c nc (dn chng).
- Cỏc vựng ng bng sụng Cu Long, ụng Nam B, ng bng sụng Hng v
Khu vc ụng Bc cú t l gia tng t nhiờn thp hn trung bỡnh c nc (dn chng).
14
- Vùng có tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất cả nước là Đồng bằng sơng Hồng (dẫn

chứng)
b/ Giải thích:
- Những vùng có tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao tâp trung chủ yếu ở miền núi và trung
du, là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người việc thực hiện chính sách dân số gặp nhiều
khó khăn.
Câu 2: Cho bảng số liệu sau :
DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO NHĨM TUỔI NĂM 1979, 1989, 2005
Năm Tổng số ( nghìn người) Nhóm tuổi ( %)
0 – 14 15- 59 Từ 60 trở lên
1979 52.472 41,7 51,3 7,0
1989 64.405 38,7 54,1 7,2
2005 84.156 27,1 63,9 9,0
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi qua 3 năm
trên.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số qua các năm kể trên ?
Gợi ý trả lời :
a. Có thể chọn một trong các dạng biểu đồ: Tròn, cột chồng hoặc biểu đồ
miền để vẽ .
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi qua các
năm :
* Nhận xét :
- Nhóm dưới độ tuổi lao động giảm từ 41,7%(1979) xuống còn 27,1% (2005)
- Nhóm trong độ tuổi lao động tăng từ 51,3% (1979) lên 63,9 (2005)
- Nhóm trên tuổi lao động tăng từ 7,0% (1979) lên 9,0 (năm 2005)
* Giải thích :
- Do thực hiện tốt chính sách dân số nên giảm tỉ lệ sinh  nhóm tuổi dưới LĐ
giảm)
- Do kinh kế phát triển , chăm sóc y tế ngày càng tốt hơn  mức sống ngày
càng tăng  nâng cao tuổi thọ
- Nhận thức của con người về chính sách dân số, KHHGĐ được nâng lên

Câu 3 (1.5đ) : Dựa vào bảng số liệu dưới đây :
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, năm 1995 – 2002 ( Đơn vị : %)
Năm
Các thành phần kinh tế
1995 2002
15
Tổng số 100 100
Kinh tế nhà nước 40,2 38,4
Kinh tế tập thể 10,1 8,0
Kinh tế tư nhân 7,4 8,3
Kinh tế cá thể 36,0 31,6
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 6,3 13,7
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế,
năm 1995 – 2002.
b. Nhận xét biểu đồ.
Gîi ý
a. Vẽ biểu đồ (0.5đ)

b. Nhận xét : (1đ)
- Trước đổi mới, thành phần kinh tế quốc doanh và tập thể chiếm tuyệt đối.(0.25)
- Sau khi đổi mới chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần Góp phần huy động các
nguồn lực trong và ngoài nước để đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế (0.25đ). Trong cơ cấu
GDP có thể thấy khu vực kinh tế nhà nước giảm nhưng vẫn đóng vai trò chủ đạo, nhưng
mặt kháccũng thấy được vai trò đang tăng lên của kinh tế tư nhân và nhất là của khu vực
16
có vốn đầu tư nước ngồi(0.25đ)  tạo ra năng suất lao động và thu nhập ngày càng
cao trong cơ cấu GDP. (0.25đ)
Câu 4: (5 điểm)
Bảng : cơ cấu GDP của nước ta thời kỳ 1991 - 2002 (%)
1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002

Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Nông, lâm, ngư
nghiệp
40,5 29,9 27,2 25,8 25,4 23,3 23,0
Công nghiệp -xây
dựng
23,8 28,9 28,8 32,1 34,5 38,1 38,5
Dòch vụ 35,7 41,2 44,0 42,1 40,1 38,6 38,5
a. Dựa vào bảng số liệu trên, hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP của
nước ta trong thời kỳ 1991 - 2002 .
b. Nhận xét sự chuyển dòch cơ cấu GDP trong nền kinh tế nước ta .
Gỵi ý:
* Vẽ biểu đồ : (2 điểm)
- Vẽ đúng biểu đồ miền (1 điểm)
- Ghi chú, thể hiện số liệu cụ thể, rõ ràng (0,5đ)
- Đẹp (0,5 đ)
* Nhận xét sự chuyển dòch cơ cấu GDP : (3 điểm)
- Năm 1991 : Nông, lâm, ngư nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao nhất (40,5%) trong
cơ cấu GDP . Chứng tỏ nước ta còn là một nước nông nghiệp
(0,5đ)
- Tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu GDP không ngừng giảm (chỉ
còn 20% ở năm 2002) . Chứng tỏ kinh tế nước ta đang chuyển dần từng bước
từ nước có nền kinh tế nông ngiệp sang công nghiệp (1đ)
- Tỉ trọng của khu vực công nghiệp, xây dựng đã tăng lên nhanh nhất . Chứng
tỏ sự nghiệp CNH, HĐH ở nước ta đang tiến triển . (1đ)
- Khu vực dòch vụ có tỉ trọng tăng nhanh ở nửa đầu thập kỷ 90, nhưng sau đó
giảm rõ rệt do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính trong khu vực, hiện nay
đang có chiều hướng tăng trở lại
(1đ)
C©u 5: ( 5 ®iĨm) Cho b¶ng sè liƯu sau:

DiƯn tÝch n¨ng xt vµ s¶n lỵng lóa c¶ n¨m cđa níc ta trong thêi kú 1990 – 2000.
N¨m DiƯn tÝch ( Ngh×n ha) N¨ng xt (t¹/ha) S¶n lỵng (Ngh×n tÊn)
17
1990 6042.8 31.8 19225.1
1993 6559.4 34.8 22836.5
1997 7099.7 38.8 27523.9
2000 7666.3 42.4 32529.5
a. Vẽ trên một hệ trục tọa độ các đồ thị thể hiện tốc độ tăng trởng về diện tích,
năng suất và sản lợng lúa cả năm trong thời kỳ 1990 2000 ( Lấy năm gốc
1990 = 100%).
b. Nhận xét về diện tích dân số và sản lợng lúa trong thời kỳ 1990 2000 của
cả nớc và giải thích nguyên nhân của sự tăng trởng.
Gợi ý
1. Xử lý số liệu thô thành số liệu tính ( 2 điểm)
Năm Diện tích % Năng xuất% Sản lợng%
1990 100% 100% 100%
1993 108.5% 109.4% 118.8%
1997 117.5% 122.0% 143.2%
2000 126.9% 133.3% 169.2%
2, Vẽ biểu đồ đờng: Đúng, đủ, đẹp chính xác (2 điểm)
( Nếu vẽ biểu đồ khác đúng cho 1 điểm)
3. Nhận xét:
- Giai đoạn 1990 đến 2000 cả diện tích, năng xuất và sản lợng lúa đều tăng.
- Tốc độ tăng trởng có khác nhau: Tăng nhanh nhất là sản lợng (1,69 lần) sau đó đến
năng xuất ( 1,33 lần) cuối cùng là diện tích ( 1,27 lần) ( 1 điểm)
- Diện tích tăng chậm hơn sản lợng và năng xuất là do khả năng mở rộng diện tích để
tăng vụ chậm.
- Hạn chế hơn so với khả năng áp dụng các tiến bộ khoa học kỷ thuật trong nông nghiệp
(0,5 điểm)
* Năng xuất lúa tăng tơng đối nhanh là do áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nông

nghiệp, sản lợng tăng nhanh là do kết quả mở rộng diện tích và tăng năng xuất
(0,5 điểm).
Cõu 6: (4,0 im)
Da vo bng s liu sau:
Din tớch t nụng nghip ca nc ta (n v: nghỡn ha)
Loi t nụng nghip 1992 2000
- t trng cõy hng nm 5.506,0 6.129,5
- t trng cõy lõu nm 1.191,0 2.181,9
- t ng c chn nuụi 328,0 499,0
- Din tớch mt nc nuụi thy sn 268,0 535,0
18
a). V biu thớch hp th hin quy mụ v c cu din tớch cỏc loi t nụng
nghip ca hai nm 1992 v 2000.
b). Nhn xột v gii thớch c cu s dng t.
* Gụùi yự traỷ lụứi :
a). V biu :
Yờu cu:
- X lý s liu:
C cu din tớch cỏc loi t nụng nghip: (n v %)
Loi t nụng nghip 1992 2000
- t trng cõy hng nm 75.5 65.6
- t trng cõy lõu nm 16.3 23.3
- t ng c chn nuụi 4.5 5.3
- Din tớch mt nc nuụi thy sn 3.7 5.7
Tng s 100.0 100.0
- V 2 biu hỡnh trũn cho 2 nm (R
1992
< R
2000
)

- Chớnh xỏc, p.
- Cú chỳ gii, tờn biu .
b). Nhn xột v gii thớch:
* Nhn xột:
- t trng cõy hng nm: c cu din tớch gim (dn chng)
- t trng cõy lõu nm: C cu din tớch tng mnh (dn chng)
- t trng ng c chn nuụi v din tớch mt nc nuụi thy sn cú c cu din
tớch tng (dn chng).
* Gii thớch:
Cú s thay i v c cu din tớch cỏc loi t nụng nghip l do tc tng din
tớch cỏc loi t khỏc nhau:
- Din tớch t trng cõy hng nm tng chm (dn chng)
- Din tớch t trng cõy lõu nm, ng c chn nuụi, din tớch mt nc nuụi
trng thy sn tng nhanh (dn chng).
19

×