Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

de thi olympic dia 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.38 KB, 8 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẬU GIANG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30-4 LẦN THỨ XVI
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 11
Câu I ( 4,0 điểm )
1.Hãy nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
hiện đại đến nền kinh tế - xã hội thế giới.
2.Trình bày khái niệm về nền kinh tế tri thức và hướng phát triển của nền kinh
tế tri thức ở nước ta trong tương lai.
Đáp án câu I:
1. Hãy nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
hiện đại đến nền kinh tế - xã hội thế giới.
(1,75 điểm)
* Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại: (0,75 điểm)
- Thời gian xuất hiện: cuối thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI. (0,25 điểm)
- Đặc trưng: xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao. (0,25 điểm)
- Có 4 ngành công nghệ trụ cột là: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công
nghệ thông tin, công nghệ năng lượng. (0,25 điểm)
* Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế - xã
hội thế giới: (1,0 điểm)
- Xuất hiện nhiều ngành mới, nhất là trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ, tạo ra
những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ. (0,5 điểm)
- Làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh
tế tri thức. (0,5 điểm)
2. Trình bày khái niệm về nền kinh tế tri thức và hướng phát triển của nền kinh tế
tri thức ở nước ta trong tương lai. (2,25
điểm)
+ Khái niệm về nền kinh tế tri thức: (0,25 điểm)
- Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao.
(0,25 điểm)
+ Hướng phát triển của nền kinh tế tri thức ở nước ta trong tương lai: (2,0 điểm)


- Xây dựng cơ sở hạ tầng vững chắc cho nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, tăng cường năng lực nghiên cứu của các trung tâm nghiên cứu và các trường
đại học.
(0,5 điểm)
- 1 -
Số phách:
Số phách:
- Phát triển mạnh các trung tâm công nghệ cao, đầu tư thích đáng cho việc nghiên
cứu và phát triển khoa học. (0,5
điểm)
- Chú trọng phát triển công nghệ thông tin, nhất là Internet, thương mại điện tử, công
nghệ phần mềm… (0,5
điểm)
- Coi trọng việc phát triển giáo dục và đào tạo, phải có chiến lược đầu tư, ưu tiên
phát triển giáo dục và đào tạo, đặc biệt chú trọng chú trọng phát triển nhân tài.
(0,5 điểm)
- 2 -
Không ghi vào phần gạch chéo này
Câu II ( 4,0 điểm )
1. Điền nội dung thích hợp vào bảng sau:
Vấn đề môi
trường
Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
2. Tại sao vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu là một trong những vấn đề mang
tính cấp bách nhất hiện nay?
Đáp án câu II:
1. Điền nội dung thích hợp vào bảng sau: (3,0 điểm)
Vấn đề môi
trường
Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp

Biến đổi khí hậu
toàn cầu và suy
giảm tầng ôdôn
Do các chất khí thải
từ sản xuất và sinh
hoạt của con người.
- Khí CO
2
tăng →
hiệu ứng nhà kính.
- Khí CO
2
, NO
2
tăng
→ mưa axit.
- Khí CFC
s
tăng →
thủng tầng ôdôn.
- Nhiệt độ trái đất
tăng 0,6 độ C
trong 100 năm
qua.
- Mưa axit.
- Tầng ôdôn ngày
càng mỏng và lổ
thủng tầng ôdôn
ngày càng rộng.
Cắt giảm các chất

khí thải từ sản xuất
và sinh hoạt.
Ô nhiểm nguồn
nước ngọt, biển và
đại dương:
Do các chất thải từ
sản xuất và sinh
hoạt đổ xuống biển,
sông, hồ…
Do sự cố tràn, đắm
tàu, rửa tàu
Ô nhiểm nguồn
nước ngọt, biển và
đại dương → thiếu
nước sạch, chết
sinh vật…
- Tuyên truyền,
giáo dục ý thức bảo
vệ môi trường.
- Xây dựng các nhà
máy xử lí chất thải.
- Đảm bảo an toàn
hàng hải.
Suy giảm đa dạng
sinh học
Khai thác thiên
nhiên quá mức
Nhiều loài sinh vật
bị tuyệt chủng hoặc
đứng trước nguy cơ

tuyệt chủng → Mất
nguồn gen quý, mất
cân bằng sinh
thái…
Xây dựng các khu
bảo tồn thiên nhiên,
cấm săn bắt bừa
bãi…
2. Tại sao vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu là một trong những vấn đề mang tính
cấp bách nhất hiện nay? (1,0
điểm)
- 3 -
Vì sự biến đổi khí hậu đang diễn ra với tốc độ chưa từng có và gây hậu quả
nghiêm trọng trên toàn cầu:
- Nắng nóng → hạn hán, cháy rừng, băng tan gây ngập lụt…
- Mưa bão, lũ lụt, bão tuyết…
- 4 -
Không ghi vào phần gạch chéo này
Câu III ( 4,0 điểm )
Liên minh Châu Âu (EU) là liên minh khu vực lớn và điển hình nhất trên thế
giới hiện nay. Để thấy rõ hơn về vấn đề này, em hãy:
1.Phân tích nội dung và lợi ích của việc thành lập thị trường chung Châu Âu, ý
nghĩa của việc sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô (Euro).
2.Giải thích thế nào là liên kết vùng và cho biết ý nghĩa của việc phát triển các
liên kết vùng trong EU.
Đáp án câu III
1.Phân tích nội dung và lợi ích của việc thành lập thị trường chung Châu Âu, ý
nghĩa của việc sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô:
(2,75đ)
*Nội dung của việc thành lập thị trường chung Châu Âu: (1,0đ)

+Tự do di chuyển:Mọi công dân trong EU đều có quyền tự do đi lại, tự do cư
trú, tự do chọn nơi làm việc.
(0,25đ)
+Tự do lưu thông dịch vụ: Các dịch vụ như dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc,
ngân hàng, kiểm toán, du lịch được tự do hoạt động trong các nước EU.
(0,25đ)
+Tự do lưu thông hàng hóa: các sản phẩm sản xuất hợp pháp ở một nước của
EU được tự do lưu thông và bán trong toàn thị trường chung Châu Âu mà không phải
chịu thuế giá trị gia tăng.
(0,25đ)
+Tự do lưu thông tiền vốn: Bãi bỏ các hạn chế đối với giao dịch và thanh toán,
các nhà đầu tư có thể lựa chọn khả năng đầu tư có lợi nhất và mở tài khoản tại các
ngân hàng trong EU.
(0,25đ)
*Lợi ích của việc thành lập thị trường chung Châu Âu : (0,75đ)
+Xóa bỏ những trở ngại trong việc phát triển kinh tế trên cơ sở thực hiện bốn
mặt tự do lưu thông.
(0,25đ)
+Thực hiện chung một số chính sách thương mại với các nước ngoài EU.
(0,25đ)
+Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU với các trung
tâm kinh tế trên thế giới.
(0,25đ)
*Ý nghĩa của việc sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô (Euro):
(1,0đ)
+Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa.
(0,25đ)
+Thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
(0,25đ)
- 5 -

+Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
(0,25đ)
+Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
(0,25đ)
2.Liên kết vùng Châu Âu:
(1,25đ)
*Khái niệm liên kết vùng Châu Âu:
(0,75đ)
-Euroregion - từ ghép của Europe (Châu Âu) và Region(vùng) chỉ một khu vực
biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác nhau thực hiện các hoạt động hợp
tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế, xã hội và văn hóa nhằm mục tiêu và lợi ích
chung của các nước.
(0,5
điểm)
-Liên kết vùng có thể nằm hoàn toàn trong ranh giới EU hoặc có một phần nằm
bên ngoài ranh giới EU. Năm 2000, EU có khoảng 140 liên kết vùng.
(0,25đ)
*Lợi ích:
(0,5đ)
-Tăng cường quá trình liên kết và nhất thể hóa ở EU. Tận dụng được lợi thế so
sánh riêng của mỗi nước.
(0,25đ)
-Tăng cường tình đoàn kết, hữu nghị giữa nhân dân các nước trong khu vực
biên giới.

(0,25đ)
- 6 -
Không ghi vào phần gạch chéo này
Câu IV ( 4,0 điểm )
1. So sánh những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và

Đông Nam Á biển đảo.
2. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên đối với sự phát
triển kinh tế, xã hội của khu vực Đông Nam Á.
Đáp án câu IV:
a. So sánh những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và
Đông Nam Á biển đảo.
(1,0đ)
- Đông Nam Á lục địa: nhiều núi, nhiều sông lớn, có nhiều đồng bằng phù sa
màu mỡ, khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc (0,5 điểm)
- Đông Nam Á biển đảo: nhiều đảo với nhiều núi lửa, ít sông lớn, khí hâu xích
đạo và nhiệt đới ẩm, nhiều than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc, đồng (0,5 điểm)
b. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên đối với sự phát
triển kinh tế, xã hội của khu vực Đông Nam Á.
+ Thuận lợi: (1,5đ)
- Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú ( đất feralit ở đồi núi, đất phù sa
màu mỡ ở các đồng bằng, mạng lưới song ngòi dày đặc → phát triển nông nghiệp
nhiệt đới. (0,5 điểm)
- Lợi thế về biển → phát triển ngư nghiệp, du lịch, hàng hải, khai thác dầu
khí… (0,5 điểm)
- Diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đới lớn, phong phú và đa dạng.
(0,5
điểm)
+ Khó khăn: (1,5đ)
- Động đất, núi lửa, sóng thần, bảo lụt, hạn hán… (0,5 điểm)
- Diện tích rừng rừng lớn nhưng đang có nguy cơ bị thu hẹp. (0,5 điểm)
- Khoáng sản giàu chủng loại nhưng hạn chế về tiềm năng khai thác.
(0,5 điểm)
- 7 -
Không ghi vào phần gạch chéo này
Câu V: ( 4,0 điểm)

Dựa vào bảng số liệu sau:
Tình hình ngoại thương của Hoa Kì thời kì 1995-2004
( Đơn vị: tỉ USD)
Năm 1995 1997 1998 1999 2000 2001 2004
Xuất khẩu 584,7 688,6 382,1 702,0 781,1 730,8 818,5
Nhập khẩu 770,8 899,0 944,3 1059,4 1259,2 1179,1 1525,7
1 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì qua các
năm.
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và những hiểu biết của mình, hãy nêu nhận xét và giải thích
về tình hình ngoại thương của Hoa Kì.
Đáp án câu V:
a. Vẽ biểu đồ : (2,0đ)
- Biểu đồ miền (hở), thông qua hai đường biểu diễn giá trị xuất khẩu và giá trị
nhập khẩu tìm giá trị cán cân xuất, nhập khẩu.
- Biểu đồ đẹp, chính xác, có đầy đủ tên và chú thích …
b. Nhận xét và giải thích về tình hình ngoại thương của Hoa Kì: (2,0đ)
+ Nhận xét: (1,0đ)
- Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu đều tăng (dẫn chứng số liệu). (0,25
điểm)
- Giá trị xuất khẩu từ 1995-2004 tăng 1,4 lần(dẫn chứng số liệu). (0,25 điểm)
- Giá trị nhập khẩu từ 1995-2004 tăng 2,0 lần(dẫn chứng số liệu). (0,25 điểm)
- Giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu → nhập siêu.(0,25 điểm)
+ Giải thích: (1,0đ)
- Hoa Kì có nền kinh tế đứng đầu thế giới nên không ngừng mở rộng ngoại
thương.(0,25 điểm)
- Nhập siêu là do Hoa Kì nhập nhiều nguyên liệu và chất xám, thị trường nội
địa lớn, phát triển các loại hình dịch vụ là chủ yếu… (0,75 điểm)
HẾT
- 8 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×