Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Đề tài : “Kế toán tiền lương, và các khoản trích nộp theo lương” pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.42 KB, 41 trang )

Đề tài : “Kế toán tiền lương, và các khoản trích nộp
theo lương”
Vò Thµnh Ph¬ng – C8KT8 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
1
MỤC LỤC
Lời nói đầu…………………………………………………………………1
Phần I : Đặc điểm, tình hình chung của Công ty Mặt Trời
Việt……………………………………………………………… 3
I> I/ Đặc điểm chung của Công ty Mặt Trời Việt………………………… 3
1. Quá trình phát triển của doanh nghiệp……………………………… 3
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty………………… 4
3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty………………………………….5
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty……………………… 6
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty………………………………… 6
4.2. Hệ thống tài khoản…………………………………………………….8
4.3. Hình thức sổ kế toán………………………………………………… 8
4.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty………………………9
Phần II : Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Mặt Trời
Việt……………………………………………………… 10
A - Thực trạng chung về công tác kế toán tại Công ty Mặt Trời
Việt………………………………………………………………….10
I/ Kế toán vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu ứng và trả
trước………………………………………………………………… 10
1.Kế toán vồn bằng tiền………………………………………………… 10
2.Kế toán các khoản phải thu…………………………………………….12
3.Kế toán các khoản ứng trước, trả trước……………………………… 13
II/ Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ……………………………………14
1.Phương pháp kế toán chi tiết vật liệu………………………………… 14
III/ Kế toán TSCĐ và đầu tư dài hạn………………………………… 17
1.Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ………………………………………… 17
2.Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ…………………………………………18


Vò Thµnh Ph¬ng – C8KT8 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
2
3.Trích khấu hao TSCĐ………………………………………………… 18
IV/ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương…………………20
V/ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành………………………….20
VI/Kế toán nguồn vốn………………………………………………… 21
1.Kế toán nợ phải trả………………………………………………….… 21
2.Kế toán các nguồn chủ sở hữu…………………………………………22
VII/ Báo cáo tài chính……………………………………………………22
B – Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty………………………………………… 25
I/ Các vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của doanh
nghiệp……………………………………………………… 25
1.Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh……….…25
2.Phân loại lao động trong sản xuất kinh doanh…………………….…26
3.ý nghĩa, tác dụng của công tác quản lý, tổ chức lao động………… 27
4.Các khái niệm, ý nghĩa của tiền lương, các khoản trích theo lương 27
4.1. Các khái niệm……………………………………………………… 27
4.2. ý nghĩa của tiền lương……………………………………………….29
4.3. Quỹ tiền lương……………………………………………………… 29
5. Các chế độ tiền lương, trích lập và sử dụng KPCĐ, BHXH, BHYT 30
5.1. Chế độ Nhà nước quy định về tiền lương……………………………30
5.2. Chế độ Nhà nước quy định về các khoản trích theo tiền lương…….32
5.3. Chế độ tiền ăn giữa ca……………………………………………….33
5.4. Chế độ tiền thưởng quy định……………………………………… 33
6. Các hình thức trả lương……………………………………………….33
6.1. Hình thức trả lương theo thời gian lao động……………………… 33
6.1.1. Khái niệm hình thức trả lương theo thời gian lao động…………… 33
6.1.2. Các hình thức tiền lương thời gian và phương pháp tính lương…… 33
6.1.3. Lương công nhật…………………………………………………….35

6.2. Hình thức tiền lương trả theo sản phẩm…………………………….36
6.2.1. Khái niệm hình thức trả lương theo sản phẩm………………………36
6.2.2. Phương pháp xác định mức lao động và đơn giá tiền lương……… 36
6.2.3. Các phương pháp trả lương theo sản phẩm………………………….36
Vò Thµnh Ph¬ng – C8KT8 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
3
Li m u
Hch toỏn k toỏn l mt b phn cu thnh quan trng ca h thng cụng c
qun lý kinh t, ti chớnh, cú vai trũ tớch cc trong vic iu hnh v kim soỏt cỏc
hot ng kinh t. Trong nhng nm qua, cựng vi s phỏt trin ca nn kinh t v
s i mi sõu sc ca c ch th trng, h thng k toỏn Vit Nam vi t cỏch l
cụng c qun lý ti chớnh ó khụng ngng c i mi hon thin v phỏt trin, gúp
phn vo vic qun lý ti chớnh ca nh nc núi chung v qun lý doanh nghip núi
riờng.
Cựng vi s phỏt trin ca cỏc nc trờn th gii, nn kinh t Vit Nam cng
ang tng bc phỏt trin vi s qun lý ca nh nc theo nh hng xó hi ch
ngha. Trong iu kin nn kinh t ang phỏt trin nc ta hin nay ó v ang
tng bc CNH HH t nc thỡ vai trũ ca k toỏn ngy cng tr nờn quan
trng, chớnh vỡ th phi nghiờn cu nhn bit v k toỏn t ú lm nn tng vng
chc cho doanh nghip sn xut kinh doanh t hiu qu cao.
Vũ Thành Phơng C8KT8 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4
Mun ng vng trờn th trng v kinh doanh cú hiu qu, cỏc doanh nghip
cn phi cú mt h thng ti chớnh k toỏn cung cp thụng tin chớnh xỏc, kp thi,
giỳp lónh o a ra nhng quyt nh ỳng n trong quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh.
Tin lng cng l mt yu t quan trng trong vic thc hin quy lut phõn
phi theo lao ng ng thi phi chu tỏc ng ca cỏc quy lut kinh t khỏc, nú l
ngun thu nhp ch yu m bo i sng vt cht v tinh thn ngi lao ng theo
s phỏt trin kinh t xó hi, v nú phi c t trong mi quan h hp lý vi cỏc ch

tiờu nh li nhun, nng sut lao ng, s tng trng ca nn kinh t, cỏc chớnh
sỏch xó hi. Bờn cnh ú cỏc khon trớch theo lng bao gm BHXH, BHYT, KPC
cng gúp phn lm cho cuc sng ca ngi lao ng ngy cng n nh hn.
Nm c vai trũ quan trng ú em quyt nh chn: K toỏn tin lng, v
cỏc khon trớch np theo lng lm chuyờn chuyờn sõu.
Qua thi gian thc tp cụng ty, em ó n lc hc hi thc t cựng vi s
hng dn nhit tỡnh ca cỏc thy cụ giỏo trong trng v cỏc cụ chỳ phũng k
toỏn ti v ca cụng ty ó giỳp em hon thnh b mụn hc tp ca mỡnh. Song do
kh nng cũn hn ch v kinh nghim thc t cũn ớt i bỏo cỏo ca em chc chn s
khụng trỏnh khi sai sút. Em mong nhn c s phờ bỡnh úng gúp ý kin ca cỏc
thy, cụ bỏo cỏo c hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n!
PHN I: TNG QUAN CHUNG V CễNG TY
I. c im v t chc kinh doanh v qun lý kinh doanh cụng ty:
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty:
Cụng ty c phn may Nam H c thnh lp theo quyt nh s
2014/1999/Q - UB do UBND tnh Nam nh cp ngy 10/12/1999. Trc thuc s
qun lý ca UBND tnh Nam nh.
Tr s chớnh: 510 ng Trng Chinh Thnh ph Nam nh.
Tờn giao dch quc t: Nam Ha Garment Stock Company.
Ngy 6/9/1969 Xớ nghip may cụng ngh phm Nam H c thnh lp, sau
ú i tờn thnh Xớ nghip may mc Nam H.
Nm 1981, theo quyt nh s 12/Q-TC ngy 7/1/1981 ca UBND tnh H
Nam Ninh hp nht trm ct tng hp, trm gia cụng, trm may mc Nam nh, trm
may mc Ninh Bỡnh thnh lp Xớ nghip may cụng ngh phm H Nam Ninh.
Ngy 14/7/1987, S thng nghip H Nam Ninh ó ra quyt nh s 31/TC-
TN tỏch Xớ nghip may ni thng H Nam Ninh thnh hai xớ nghip l Xớ nghip
may Ninh Bỡnh v Xớ nghip may Nam nh.
Vũ Thành Phơng C8KT8 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
5

Ngày 22/2/1993, theo quyểt định số 155/QĐ-UB của UBND tỉnh Nam Hà đổi
Xí nghiệp may Nam Định thành Công ty may xuất khẩu Nam Hà.
Ngày 10/12/1999, Công ty cổ phần may Nam Hà được thành lập theo quyết
định số 2014/1999/QĐ-UB của UBND tỉnh Nam Định. Điều lệ công ty đã được Đại
Hội đồng thành lập thông qua ngày 27/12/1999.
Sau khi chuyển sang cổ phần, công ty đầu tư thêm nhiều máy móc dây
chuyền, thiết bị hiện đại, xây dựng lại nhà xưởng, nhằm sản xuất những mặt hàng có
chất lượng cao, mẫu mã đẹp đáp ứng nhu cầu trong nước cũng như thị trường nước
ngoài. Năm 2003, mục tiêu đề ra là giữ vững ổn định các mặt hoạt động, cải tiến kỹ
thuật sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm của năm 2003 tăng15%-20% so
với năm 2002. Từ đó đến nay, công ty mở rộng thêm 1 phân xưởng, đầu tư thiết bị
sản xuất lên 20 dây chuyền sản xuất, chuẩn bị nguồn lực lao động đủ khả năng xuất
khẩu sản phẩm sang thị trường Mỹ chiếm 40%-50% toàn bộ hàng xuất khẩu của
công ty.
2. Chức năng, nhiệm vụ và một số thành tích đạt được:
a, Chức năng:
Công ty cổ phần may Nam Hà có chức năng sản xuất kinh doanh hàng may
mặc xuất khẩu và tiêu dùng nội địa, kinh doanh các dịch vụ thương mại theo đăng ký
kinh doanh số 056635 cấp ngày 5/1/2000 liên kết, liên doanh với các đơn vị kinh tế
trong và ngoài nước để sản xuất kinh doanh hàng may mặc, bách hóa bông vải sợi
thiết bị phụ tùng may công nghiệp và kinh doanh dịch vụ thương mại.
b, Nhiệm vụ:
Công ty thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trên cở sở chủ động và tuân
thủ nghiêm chỉnh các quy định pháp luật và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đồng
thời tạo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh, đầu tư mở rộng đổi mới trang thiết bị
đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi và làm tròn nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.
Nâng cao chất lượng các mặt hàng cho Công ty sản xuất kinh doanh nhằm tăng
sức cạnh tranh và mở rộng thị trường tiêu thụ. Quản lý, đào tạo đội ngũ cán bộ công
nhân viên để theo kịp sự đổi mới của đất nước.
Như vậy: Với những đặc điểm và nhiệm vụ cụ thể đã đề ra Công ty đã tìm

được phương hướng sản xuất kinh doanh có hiệu quả, thu dược lợi nhuận cao đồng
thời hoà mình vào nền kinh tế thị trường.
c, Bảng kết quả kinh doanh của công ty:
TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
I Vốn SX- KD Tr.đ 20.899 20.159 20.010
1.Vốn cố định - 14.953 14.690 15.319
2.Vốn lưu động - 5.946 5.829 4.690
Vò Thµnh Ph¬ng – C8KT8 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
6
II Nguồn vốn SX-
KD
- 20.899 20.159 20.010
III Tổng doanh thu - 18.209 20.066 24.139
IV Tổng chi lương - 8.610 10.042 11.750
V Lao động bình
quân
người 869 847 905
VI Thu nhập bình
quân
ngh.đ/người/tháng 974 996 1.140
Nhận xét: Nhìn vào Bảng kết quả kinh doanh của công ty ta thấy:
- Vốn SX- KD của công ty có giảm nhưng không đáng kể, năm 2004 là
20.899 triệu đồng, năm 2005 là 20.159 triệu đồng, thì đến năm 2006 vốn SX- KD của
công ty còn 20.010 triệu đồng tức là giảm 3% so với năm 2005 ( tương đương với
149 triệu đồng ) do nguồn vốn cố định tăng nhưng vốn lưu động giảm khá nhiều,
trong đó:
+ Vốn cố định tăng dần từ năm 2004 là 14.953 triệu đồng, năm 2005 là 14.690
triệu đồng, thì đến năm 2006 tăng lên mức 15.319 triệu đồng tức là tăng 4% so với
năm 2005 ( tương đương 629 triệu đồng ).
+ Vốn lưu động giảm dần từ năm 2004 là 5.946 triệu đồng, năm 2005 là 5.829

triệu đồng, đến năm 2006 giảm xuống còn 4.690 triệu đồng tức là giảm 20% so với
năm 2005 ( tương đương 1.139 triệu đồng ).
- Nguồn vốn kinh doanh năm 2006 giảm 3% so với năm 2005 ( tương đương
149 triệu đồng ).
- Tổng doanh thu của năm 2004 là 18.209 triệu đồng, năm 2005 là 20.066 triệu
đồng, thì đến năm 2006 tăng lên 24.139 triệu đồng tăng 20% so với năm 2005
( tương đương với 4.073 triệu đồng ).
- Tổng chi lương của công ty cũng tăng một cách đáng kể năm 2004 là 8.610
triệu đồng, năm 2005 là 10.042 triệu đồng, đến năm 2006 đã tăng lên 11.750 tăng
17% so với năm 2005 ( tương đương 1.708 triệu đồng ).
- Lao động bình quân năm 2004 là 869 người, đến năm 2005 giảm xuống còn
847 người, nhưng đến năm 2006 đã tăng lên với số lao động bình quân là 905 người
tăng 6% so với năm 2005 ( tương đương 58 người ).
- Thu nhập bình quân năm 2004 là 974 nghìn đồng/người/tháng thì đến năm
2005 tăng thành 996 nghìn đồng/người/tháng, đến năm 2006 thu nhập bình quân
trong công ty tăng lên đạt mức 1.140 nghìn đồng/người/tháng tăng 14% so với năm
2005 ( tương đương với 144 nghìn đồng/người/tháng ).
3.Đặc điểm, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
Vò Thµnh Ph¬ng – C8KT8 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
7
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Giải thích sơ đồ :
(1) Công ty nhập vật liệu về qua xử lý, kiểm tra đối chiếu nguyên phụ liệu
chuyển sang cắt, thêu. in.

(2) Sau đó chuyển sang công đoạn may.
(3) May hoàn chỉnh, chuyển sang công đoạn giặt là.
(4) Sau khi sản phẩm đã hoàn thiện, đươc chuyển sang bộ phận KCS để đánh
giá.
(5) Sản phẩm đươc chấp nhận ở bộ phận KCS, tiến hành nhập kho thành
phẩm, đóng gói.
(6) Xuất hàng.
4.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
a, Tổ chức quản lý:
Vò Thµnh Ph¬ng – C8KT8 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
8
Nguyên liệu – Phụ liệu
Cắt bán thành phẩm,in,thêu
May
Giặt – Là
KCS
Nhập kho thành phẩm
đóng gói
Xuất hàng
Cụng ty C Phn May Nam H l n v Nh nc hch toỏn cú t cỏch phỏp
nhõn, cú con du riờng. ng u Cụng ty l Hi ng qun tr m i din l ban
giỏm c ch o trc tip ti tng phũng ban, phõn xng. Giỳp vic cho ban Giỏm
c l cỏc phũng ban chc nng.
Gii thớch s :
a, Giỏm c:
- Chc nng: l mt i din phỏp nhõn cú quyn iu hnh cao nht trong mi
hot ng ca Cụng ty theo quyt nh ti iu l t chc v hot ng ca Cụng ty
C phn may Nam H nm 2002.
- Nhim v:
+ iu hnh mi hot ng kinh doanh ca cụng ty v ngh quyt ca i hi

ng C ụng v Hi ng qun tr mt cỏch cú hiu qu bo ton v phỏt trin
vn cựng ngun lc.
+ Ch o trc tip phũng k hoch nghip v v phũng k toỏn ti v. Ch
ng xõy dng cỏc d ỏn u t, m rng sn xut cựng cỏc d ỏn liờn doanh liờn kt
trỡnh Hi ng qun tr v iu hnh phi cú hiu qu.
Vũ Thành Phơng C8KT8 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
9
Hi ng qun tr
Giỏm c
PG
ph trỏch sn xut
Phũng
TC -
HC
Phũng
K
toỏn
Ti v
Ban
C
in
Phũng
K
thut
Phũng
K
hoch
Phũng
KCS
Phõn

xng
may I
Phõn
xng
ct
Phõn
xng
may II
Phõn
xng
may
III
+ Duyệt hệ thống nội quy, quy chế hệ thống định mức kinh tế khoa học phù
hợp với quy định Nhà nước và điều lệ Công ty.
+ Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo
cung cấp mọi nguồn lực gồm: con người, thiết bị, thời gian, năng suất để thực hiện
các mục tiêu đề ra.
b, Phó giám đốc phụ trách sản xuất:
- Chức năng: là người được giám đốc uỷ quyền chỉ đạo và điều hành lĩnh vực
sản xuất, kế hoạch, công tác xuất nhập khẩu.
- Nhiệm vụ: đàm phán với khách hàng, giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực
được uỷ quyền và quyết định các vấn đề trong lĩnh vực đó.
c, Phòng tổ chức:
- Chức năng: tham mưu giúp việc cho ban giám đốc về công tác tổ chức cán
bộ, lao động tiền lương và công tác hành chính của Công ty.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu và đề xuất bố trí, sắp xếp cán bộ các phòng ban, phân xưởng, tổ
sản xuất, đào tạo tuyển dụng bố trí lao động các đơn vị.
+ Nghiên cứu và đề xuất công tác bảo vệ chăm lo sức khoẻ, vệ sinh.
+ Nghiên cứu đề xuất giải quyết các quyền lợi tiền lương, tiền thưởng, các chế

độ chính sách cho cán bộ công nhân viên.
+ Quản lý quỹ tiền mặt, thiết bị phụ tùng cấp đổi thu hồi.
+ Văn thư, hành chính, tạp vụ phục vụ lãnh đạo công ty.
+ Lập các biểu báo cáo.
d, Phòng kế toán:
- Chức năng:
+ Phản ánh chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình
sản xuất kinh doanh, lên hệ thống tài khoản, sổ sách, báo cáo kế toán theo pháp lệnh
kế toán của nhà nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
+ Giám sát việc hoạt động trong sản xuất kinh doanh thông qua đồng tiền trên
cơ sở các nghị định, thông tư của chính phủ hiện hành.
- Nhiệm vụ:
+ Lập chứng từ gốc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như phiếu thu,
phiếu chi, nhập xuất…
+ Kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên cơ sở pháp luật.
+ Hạch toán kế toán theo pháp lệnh kế toán Việt Nam thông qua hệ thống tài
khoản kế toán và sổ sách, báo biểu hiện hành.
+ Phân tích kinh tế, tổng hợp từ đó tham mưu cho lãnh đạo công ty có quyết
định chuẩn mực trong điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất trong lĩnh vực
tài chính.
+ Hướng dẫn cho các thành viên trong công ty có liên quan việc thực hiện
chính sách quản lí tài chính hiện hành.
Vò Thµnh Ph¬ng – C8KT8 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
10
+ ỏp ng vn kp thi cho vic phc v sn xut kinh doanh bo m cú hiu
qu v s dng vn mt cỏch hp lớ nht.
e, Phũng k hoch:
- Chc nng: tham mu giỳp vic cho ban giỏm c thc hin tt nhim v sn
xut kinh doanh ca doanh nghip.
- Nhim v:

+ Lp hp ng gia cụng, mua bỏn vt t hng hoỏ.
+ T chc thc hin ngha v nhp, xut v bo qun hng hoỏ vt t, thit b
nguyờn ph liu.
+ Xõy dng v thc hin cỏc k hoch sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
f, Phũng k thut:
- Chc nng:
+ T chc v thc hin cụng tỏc k thut ca tng mó hng mt cỏch y
chớnh xỏc, ng b, m bo ỳng k hoch sn xut.
+ Giỳp vic tham mu cho giỏm c v cỏc sn phm, nguyờn vt liu v ch
o cụng tỏc chuyờn mụn KCS cỏc phõn xng.
- Nhim v: nhn phi mu sn phm, ti liu k thut mu s mi ni, bng
phi mu gc, mó hng chun b v ra cỏc phng ỏn thớch hp cho vic sn
xut sn phm.
g, Ban c in:
- Chc nng:
+ Bo trỡ thit b may, in trong Cụng ty.
+ Giỳp giỏm c thay i thit b phự hp vi sn xut tng thi k.
+ Vn hnh ni t than, bo trỡ bo ton ni hi, h thng du hi.
+ Vn hnh trm bin ỏp in, mỏy phỏt in, bo trỡ v trụng coi phc v liờn
tc in cho sn xut.
- Nhim v:
+ Sa cha kp thi cỏc thit b hng húc, lp k hoch bo trỡ, bo dng cỏc
thit b.
+ Giỏm sỏt v hng dn s dng cỏc thit b mỏy cho cụng nhõn viờn.
Thng xuyờn bỏo cỏo lónh o v tỡnh hỡnh thit b mỏy, in.
+ Lp k hoch bo trỡ bo dng cỏc thit b.
h, Phũng KCS:
- Chc nng: l n v kim tra cht lng ca Cụng ty.
- Nhim v:
Vũ Thành Phơng C8KT8 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

11
+ Tổ chức điều hành phân công mạng lưới kiểm tra các công đoạn sản xuất,
cắt bán thành phẩm, thêu, in, kiểm tra bán thành phẩm trong quá trình may, sau đó
đóng cúc.
+ Kiểm tra nguyên phụ liệu đảm bảo chất lượng trước khi đưa vào sản xuất,
kiểm tra dò kim (nếu có), đóng thùng.
i, Phân xưởng May:
- Chức năng: tổ chức quản lý điều hành hoạt động của phân xưởng dưới sự chỉ
đạo của ban giám đốc.
- Nhiệm vụ:
+Tổ chức triển khai thực hiện tốt kế hoạch sản xuất của công ty giao.
+ Phối hợp với các phòng ban trong quá trình sản xuất.
k, Phân xưởng Cắt:
- Chức năng:
+ Tổ chức quản lý điều hành hoạt động dưới sự chỉ đạo của giám đốc.
+ Tổ chức thực hiện sản xuất tạo thành bán thành bán thành phẩm của từng mã
hàng một cách đầy đủ đồng bộ.
- Nhiệm vụ:
+ Nhận kế hoạch sản xuất, bản tác nghiệp, bản điều tiết sản phẩm.
+ Nhận tờ trải vải, nguyên vật liệu chuẩn bị cắt.
+ Nhận bản giác mẫu, trải vải đúng yêu cầu kĩ thuật.
+ Cấp bán thành phẩm cho các tổ may theo kế hoạch.
+ Hạch toán bàn vải theo định mức tiêu hao.
II. Hình thức kế toán và tổ chức kế toán tại công ty:
1, Hình thức kế toán:
Hiện nay Công ty cổ phần may Nam Hà đang áp dụng hình thức nhật ký chứng
từ. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng phân bổ, hoá đơn để tập hợp
nhật ký chứng từ. Từ nhật ký chứng từ dùng làm căn cứ để ghi vào sổ cái, thẻ kế toán
chi tiết.
Cuối tháng khoá sổ để tính ra tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh

trong sổ đăng ký nhật ký chứng từ tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh
cóvà số dư từng tài khoản trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh. Sau đó đối chiếu
đúng khớp số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đựơc dùng làm căn cứ để lập
báo cáo tài chính.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NAM HÀ
(1) (1)
Vò Thµnh Ph¬ng – C8KT8 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
12
Chứng từ gốc, các
bảng phân bổ
Sổ Quỹ
(1) (1) (1)
(1) (2)
(2) (1)
(3) (4)
(4)
(5) (5) (5) (5)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu kiểm tra:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ:
(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu
trực tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê và sổ chi tiết chuyển
số liệu vào Nhật ký – Chứng từ.
(3) Cuối tháng lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký – Chứng từ ghi trực tiếp
vào sổ cái.
(4) Cuối tháng cộng các sổ, thẻ chi tiết và căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết

lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
(5) Cuối tháng lấy số liệu tổng cộng của sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong
Nhật ký – Chứng từ, bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết để lập Báo cáo tài chính.
Vò Thµnh Ph¬ng – C8KT8 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
13
Kế toán trưởng
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Giải thích sơ đồ:
a,Kế toán trưởng:
- Chức năng :
+ Tổ chức phân công trong phòng thực hiện công tác kế toán trong công ty.
+ Vận dụng đầy đủ và chính xác các chính sách tài chính hiện hành, pháp lệnh
kế toán đang vận dụng .
- Nhiệm vụ:
+ Bố trí điều hành các nhiệm vụ của phòng và chịu trách nhiệm trước ban
giám đốc các công việc của phòng .
+Nghiên cứu đề xuất hình thức hạch toán kế toán, lập chứng từ kế toán, hệ
thống sổ sách kế toán phù hợp với quy định của nhà nước và tình hình SXKD của
công ty.
+Phân tích hoạt động kinh tế từ đó tham mưu cho Ban giám đốc về công tác
quản lý kinh tế.
+Hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định, quy chế tài chính
trong kinh doanh.
+Nghiên cứu và dự thảo các văn bản quản lý tài chính của doanh nghiệp.

+Phối hợp với các phòng ban phân xưởng và các đơn vị liên quan thực hiện
các nhiệm vụ được giao phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b, Kế toán kho nguyên liệu, CCDC:
- Chức năng:
+ Theo dõi giám sát nguyên vật liệu về số lượng cũng như chất lượng trong
quá trình nhập xuất, tồn kho.
+ Lập hoá đơn chứng từ theo luật kế toán đồng thời phản ánh kên báo biểu, sổ
sách kế toán.
- Nhiệm vụ:
* Nguyên vật liệu nhập kho:
Khi có nghiệp vụ nhập kho kế toán thực hiện :
+Căn cứ hoá đơn của người bán ( đối với vật tư mua trong nước ).
+Căn cứ lits ( tờ kê gửi hàng đối với hàng nhận gia công ).
Kế toán kho giám sát cùng kho kiểm tra số lượng và chất lượng thực tế nhập
kho sau đó tiến hành lập phiếu kho. Nếu có thừa thiếu hoặc không đúng chủng loại
Vò Thµnh Ph¬ng – C8KT8 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
14
Kế
toán
vốn
bằng
tiền
Kế toán
nguyên
vật liệu,
CCDC
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
tiền

lương
Kế toán
kho
thành
phẩm,
tiêu thụ
hng hoỏ vt t tin hnh lp biờn bn trỡnh lónh o cụng ty lm c s quy trỏch
nhim vt cht cho ngi giao nhn hay ngi mua.
* Nguyờn vt liu xut kho:
+ Cn c nh mc cp phỏt vt t cho tng mó hng.
+ Cn c lnh iu ng ca giỏm c cụng ty v vic iu ng vt t.
+ Cn c vo bng giỏ ca hi ng xỏc nh giỏ bỏn.
K toỏn kho tin hnh lp hoỏ n VAT i vi hng bỏn v hng iu ng.
Sau 10 ngy lp hoỏ n ni b i vi vt t xut dựng.
c, K toỏn TSC:
- Chc nng:
+ Qun lý theo dừi thng xuyờn s lng, chng loi TSC ti tng b phn
s dng trong ton cụng ty.
+ Phn ỏnh kp thi nhng bin ng tng gim TS hoc thiu ht t ú trỡnh
lónh o cụng ty cú bin phỏp x lý kp thi.
- Nhim v:
+ Lp s chi tit, s tng hp theo dừi ti tng TSC, cho tng b phn s
dng.
+ Lp hoỏ n nhp xut ni b khi cú s iu ng TS trong cụng ty.
+ Lp hoỏ n nhp xut ra ngoi cụng ty khi cú s ch o ca lónh o cụng
ty.
+ Phn ỏnh giỏ tr ti sn theo nguyờn giỏ, giỏ tr hao mũn, phõn b khu hao
cho tng i tng tớnh khu hao thụng qua h thng s sỏch, bỏo biu ó c B
Ti Chớnh quy nh.
d, K ton vn bng tin:

- Chc nng: Qun lý v kim soỏt ton b lung tin phỏt sinh tng gim
trong quỏ trỡnh hot ng ca cụng ty.
- Nhim v:
+ Kim tra tớnh hp phỏp, hp lý cỏc th tc khi thu hoc chi.
+ ỏp ng kp thi tin phc v SXKD khụng b giỏn on do thiu vn.
+ Lp chng t thu chi ( tin mt ) sec,u nhim chi ( tin gi ), giy bỏo cú,
giy bỏo n i vi ngõn hng t ú lm c s ghi s k toỏn (chi tit thu chi, nht kớ
chng t s qu).
+ Lp k hoch ỏp ng vn thng xuyờn trờn c s k hoch sn xut trong
k trỡnh lónh o cụng ty phờ duyt.
f, K toỏn kho thnh phm, tiờu th:
- Chc nng:
Vũ Thành Phơng C8KT8 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
15
+ Qun lý theo dừi tin nhp kho thnh phm ca cỏc phõn xng may i
vi hng t sn xut ca cỏc nh gia cụng i vi hng em i gia cụng, ng thi
phõn loi theo chng loi, cht lng hng hoỏ.
+ Qun lý theo dừi chi tit ti tng chng loi thnh phm xut kho.
- Nhim v:
+ Hng ngy lm th tc nhp, xut kho thnh phm theo ch nh ca KCS
i vi hng nhp kho, lnh xut kho i vi hng xut theo hp ng xut bỏn theo
bng giỏ ó c duyt.
+ Lp s chi tit, th kho ti tng loi thnh phm nhp xut tn t ú lm cn
c ghi s sỏch kờ toỏn.
g, K toỏn tin lng, v cỏc khon trớch np theo lng:
- Chc nng:
+ Theo dừi vic trớch np, chi tr BHXH ca ngi lao ng theo ch thu
chi BHXH hin hnh.
+ Theo dừi tỡnh hỡnh np, hon thu GTGT phỏt sinh trong qua trỡnh SXKD v
cỏc khon phi thanh toỏn vi ngõn sỏch khỏc.

+ Tớnh lng cho cỏc b phn theo quy ch tr lng ca cụng ty theo quy
nh hin hnh.
- Nhim v:
* i vi BHXH:
+ Theo dừi thng xuyờn s bin ng lao ng, h s lng t ú tớnh BHXH
theo ch phõn b v trớch np kp thi cho c quan BHXH.
+ Tớnh lng trờn c s nh mc lao ng theo quy ch ca cụng ty nh:
Lng khoỏn cho cỏc b phn phc v sn xut lng khoỏn nh mc theo sn
phm hon thnh.
+ Tớnh v thanh toỏn cỏc ch BHXH m ngi lao ng c hng theo
ch BHXH hin hnh.
3.Ch kờ toỏn ỏp dng ti cụng ty:
- L ch k toỏn doanh nghip ban hnh theo quyt nh s 15/2006/Q-
BTC ngy 20/03/2006 ca B trng B Ti Chớnh.
- Niờn k toỏn ca cụng ty bt u t ngy 1/1 v kt thỳc ngy
31/12 hng nm.
- Cụng ty tớnh thu giỏ tr gia tng theo phng phỏo khu tr
Vũ Thành Phơng C8KT8 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
16
- Phng phỏp khu hao: s dng phng phỏp KH ng thng theo
quyt nh 206/2003 Q-BTC ngy 12/12/2003 ca B trng B ti
chớnh.
- Phng phỏp hoch toỏn hng tn kho : Cụng ty hoch toỏn hng tn
kho theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn ,xỏc nh giỏ tr vn xut kho
theo giỏ thc t ớch danh vi nguyờn tc l giỏ gc ,vic ỏnh mú theo k
hiu v th t nhp kho l tin cho vic theo di iu chnh.
4.Tỡnh hỡnh s dng mỏy tớnh trong cụng tỏc k toỏn:
Nhm tit kim lao ng, cung cp thụng tin nhanh chúng, y chớnh xỏc
kp thi, ỏp ng nhu cu qun lý cụng ty cn hin i hoỏ cụng tỏc k toỏn, hin nay
tt c nhõn viờn trong phũng u s dng mỏy vi tớnh v tin hnh lm cụng vic

bng phn mm k toỏn SAS chuyờn dng ca cụng ty giỳp cho cụng vic k toỏn
c hon thnh mt cỏch chớnh xỏc, cn thn, chu ỏo.
III. Nhng thun li khú khn ca cụng ty nh hng n cụng tỏc k toỏn.
1, Thun li:
Sau khi tr thnh cụng ty c phn, c u t nhiu dõy chuyn thit b hin
i, nhng mt hng ca cụng ty sn xut ngy cng phong phỳ, a dng. Bờn cnh
ú cụng tỏc k toỏn cng c u t nhiu mỏy múc thit b chuyờn dng phc
v cho cụng tỏc k toỏn mt cỏch tt nht nh mỏy vi tớnh, phn mm k toỏn chuyờn
dng, ng b cụng ty, Hi ng qun tr, Ban giỏm c luụn cú quyt sỏch ỳng
n nhm quyt tõm phn u t mc tng trng v doanh thu v thu nhp ca
ngi lao ng ngy mt tng, to phong cỏch lm vic trong cụng ty núi chung v
trong phũng k toỏn núi riờng mt cỏch chuyờn nghip, lm cho cụng vic thc hin
mt cỏch nhanh chúng chớnh xỏc hiu qu.
Cụng tỏc k toỏn ti cụng ty ó c lónh o to mi iu kin thun li nh
tin hnh mua phn mm k toỏn, u t trang thit b hin i, nhõn viờn trong
phũng luụn cú tinh thn on kt, thng nht cao, cú kh nng, t cỏch tt lm cho
b mỏy k toỏn hot ng vi hiu qu cao nht.
2, Khú khn.
Bờn cnh nhng thun li ú cụng ty cũn gp phi nhng khú khn nh hin
nay th trng hng dt may cú nhiu thay i, kinh t th gii cú nhiu bin ng
mi.Chớnh s thay i ú khin cho cụng tỏc k toỏn phi cú nhng thay i cho phự
hp vi th trng.Giỏ c th trng bin ng tng ( nh: in, nc, xng du )
trong khi giỏ gia cụng hng may mc cú xu hng gim lm cho phũng k toỏn gp
Vũ Thành Phơng C8KT8 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
17
khú khn trong vic hch toỏn hng húa, thc hin cỏc nhim v c giao phc v
sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
PHN II: THC TRNG CễNG TC K TON TIN
LNG, V CC KHON TRCH NP THEO LNG TI
CễNG TY C PHN MAY NAM H

1, c im k toỏn tin lng, bo him, kinh phớ cụng on ti cụng ty c phn
may Nam H.
a, Khỏi nim:
Tin lng l giỏ c ca sc lao ng c hỡnh thnh thụng qua s tha thun
gia ngi s dng lao ng v ngi lao ng chu s tỏc ng mang tớnh quyt
nh ca quan h cung cu v sc lao ng trờn th trng lao ng v phự hp vi
phỏp lut lao ng.
Bờn cnh ú tin lng( hay tin cụng) l phn thự lao lao ng tỏi sn xut
sc lao ng, bự p hao phớ sc lao ng do ngi lao ng ó b ra trong quỏ trỡnh
sn xut kinh doanh.
Tin lng l ngun thu nhp ch yu ca ngi lao ng, nú l ũn by kinh
t khuyn khớch ngi lao ng, thỳc y tng nng sut lao ng.i vi doanh
nghip tin lng phi tr cho ngi lao ng l mt b phn chi phớ cu thnh nờn
giỏ tr sn phm dch v do doanh nghip sỏng to ra. Do vy, doanh nghip phi s
dng sc lao ng cú hiu qu tit kim chi phớ trong giỏ thnh sn phm.
- Trong cuc sng lao ng cng nh trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, con
ngi mc dự ó ngn nga, phũng tai nn lao ng, nhng ri ro cú th xy ra
( thiờn tai, ha hon, m au) m bo tỏi sn xut sc lao ng, m bo cho
sn xut kinh doanh din ra liờn tc, doanh nghip phi tớnh vo chi phớ sn xut kinh
doanh mt b phn chi phớ, bao gm cỏc khon trớch Bo him xó hi ( BHXH), Bo
him y t ( BHYT), v kinh phớ cụng on
+ Bo him xó hi l khon úng gúp ca ngi lao ng v n v s dng
lao ng nhm tr cp cho cụng nhõn viờn trong trng hp mt sc lao ng tm
thi, vnh vin v thc hin 1 s ch khỏc.
+ Bo him y t l khon úng gúp ca ngi lao ng v n v s dng lao
ng nhm thanh toỏn tin thuc men, vin phớ khi ngi lao ng m au phi iu
tr.
Vũ Thành Phơng C8KT8 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
18
+ Kinh phớ cụng on l khon úng gúp ca n v s dng lao ng trong

cỏc t chc cụng on nhm duy trỡ b mỏy cụng on v cú kinh phớ tham gia
hot ng vn hoỏ th thao trong n v.
Khi tin hnh thc hin cụng tỏc tớnh lng cụng ty C phn may Nam H
cn phi cú mt nguyờn tc chung nht nh l thc hin phõn phi tin lng theo
kt qu SX- KD, theo nng xut lao ng ca tng b phn, cỏ nhõn.Thụng qua phõn
phi tin lng nõng cao tinh thn lao ng tớch cc, sỏng to, on kt trong
cụng nhõn viờn chc.
Tng chi phớ tin lng v thu nhp cú tớnh cht nh lng( Tin lm thờm
gi, khuyn khớch tng nng sut lao ng, tin thng) chim 50 55% tng
doanh thu gia cụng. Cỏc chi phớ tin lng liờn quan n cỏc nghip v khụng
thng xuyờn nh: a i gia cụng n v khỏc, lm y thỏc xut khu, thu nhp
bt thngBan giỏm c cụng ty s xem xột v quyt nh.
b, Phõn loi cỏc hỡnh thc tr lng:
Hin nay cụng ty c phn may Nam H tin hnh tr lng cụng nhõn viờn
thụng qua h thng th ATM ca Ngõn hng Cụng Thng Vit Nam chi nhỏnh ti
Nam nh.
Ti cụng ty ang ỏp dng 3 hỡnh thc tr lng:

- Hnh thc tr lng theo thi gian: l hnh thc tr lng cho ngi
lao ng cn c vo thi gian lm vic thc t.
- Hỡnh thc tr lng theo sn phm: l hỡnh thc tr thự lao cho ngi lao
ng c tớnh theo s lng, cht lng sn phm, cụng vic hon thnh.
- Hnh thc tr lng khoỏn: l hnh thc tr lng cho ngi lao
ng cn c vo khi lng, cht lng cụng vic v thi gian phi hon
thnh.

Cụng nhõn ca Cụng ty nhn lng theo hỡnh thc tin lng sn phm s kớch
thớch tinh thn lao ng hng say to ra ca ci vt cht cho xó hi, to s cụng bng
cho mi cụng nhõn lao ng.
Cn c vo bng chm cụng cỏc t sn xut v kt qu sn xut ca t sn

xut, n giỏ lng ca tng loi sn phm, s lng sn phm v mc lng c bn
ca tng cụng nhõn k toỏn tin lng s tớnh lng cho cỏc t trờn bng thanh toỏn
tin lng.
- Cụng ty c phn may Nam H tr lng cho cụng nhõn gm:
+ Hỡnh thc tr lng theo sn phm: cụng nhõn tham gia vo quỏ trỡnh sn
xut sn phm.
Vũ Thành Phơng C8KT8 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
19
+
Hnh thc tr lng khoỏn
: cỏn b qun lý doanh nghip, cỏc phũng ban,
qun lý phõn xng , cụng nhõn thuờ ngoi.
+
Hnh thc tr lng theo thi gian
: ch cú mt giỏo viờn o to ngh.
c,Nhim v ca k toỏn tin lng v bo him:
- Phn ỏnh y chớnh xỏc thi gian v kt qu lao ng ca cụng nhõn viờn,
tớnh ỳng, thanh toỏn y , kp thi tin lng v cỏc khon liờn quan cho cụng
nhõn viờn.
- Tớnh toỏn phõn b hp lý, chớnh xỏc cỏc chi phớ v tin lng, trớch np
BHXH, BHYT, KPC, cho cỏc i tng s dng liờn quan.
- nh k phõn tớch tỡnh hỡnh d dng lao ng v qun lý s dng qu tin
lng. Cung cp nhng thụng tin kinh t cn thit cho cỏc b phn liờn quan.
d, Cỏch tớnh tin lng theo bc:
Tin lng cp bc = H s x Tin lng ti thiu
Vớ d: - Tin lng CN may bc 1/6 = 1.4 x 450.000 = 630.000
- Tin lng CN may bc 2/6 = 1.6 x 450.000 = 720.000
Cụng ty c phn may Nam H ó xõy dng riờng mt thang, bng lng ỏp
dng tớnh lng cho cụng nhõn viờn ca cụng ty cn c theo ngh nh 114/2002/N
- CP ngy 31 thỏng 12 nm 2002 ca Chớnh Ph quy nh chi tit v hng dn thi

hnh mt s iu ca B lut lao ng v tin lng, v cn c thụng t 13/2003/TT
ca B LTB XH hng dn mt s iu ca ngh nh 14/2002 ngy 31/12/2002.
Bng lng v Thang lng ca cụng ty ó c S LTB - XH Tnh Nam nh
tha nhn.
* Bng lng chc v iu hnh qun lý, nhõn viờn bo v:
CHC DANH
BC H S
I II III IV V
- Giỏm c 6,0 7,0
- Phú giỏm c 4,0 5,0
- Trng phũng, Ban, Phõn xng 3,0 3,5 4,0
- Phú phũng, Ban, Phõn xng 2,5 3,0 3,5
- Bo v tun tra canh gỏc 1,5 1,7 2,0 2,5 3,0
* Thang lng c khớ, in, in t, tin hc, may cụng nghip:
NGNH NGH
BC H S
I II III IV V VI VII
Vũ Thành Phơng C8KT8 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
20
- Công nhân cơ điện 1,4 1,5 1,7 1,9 2,2 2,7 3,3
- Công nhân phòng kĩ thuật, KCS, tổ
kho, công nhân may, cắt
1,4 1,6 1,8 2,2 2,6 3,1
* Bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ thừa hành, phục vụ ở doanh nghiệp:
CHỨC DANH
BẬC – HỆ SỐ
I II III IV V VI VII VIII
- Chuyên viên, kinh tế viên, kĩ sư 1,8 2,0 2,3 2,5 2,7 3,0 3,3 3,5
- Cán sự, kĩ thuật viên 1,5 1,7 1,9 2,1 2,3 2,5 2,7 3,0
- Nhân viên văn thư, phục vụ 1,2 1,4 1,6 1,8 2,0 2,2 2,4 2,6

* Công nhân thử việc mức lương = 75% bậc1 của thang lương nghành nghề đó.
* Bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ thừa hành, phục vụ ở doanh nghiệp,
xếp cho các nhân viêc phòng TC- HC ( gồm cả y tế, lái xe con ) Phòng KH-NV,
Phòng KT-TV, hành chính các phân xưởng.
d, Cách tính ngày công làm việc trong tháng:
* Ngày công làm việc trong tháng = số ngày trong tháng – số ngày chủ nhật
Ví dụ: Tháng 1/2007 : 31 ngày – 4 ngày chủ nhật = 27 ngày.
Tháng 2/2007 : 28 ngày – 4 ngày chủ nhật = 24 ngày.
Tháng 3/2007 : 30 ngày – 5 ngày chủ nhật = 25 ngày.
* Ngày công kế hoạch:
Ngày công
kế hoạch
=
Số ngày làm việc
trong tháng
-
Các ngày nghỉ hưởng 100% tiền
lương và nghỉ hưởng BHXH
Ví dụ: Tháng1/2007 công nhân A được nghỉ 1 ngày Tết dương lịch, nghỉ 2
ngày phép, và 3 ngày kết hôn.
Ngày công kế hoạch của công nhân A = 27 ngày – (1+2+3 ngày) = 21 ngày.
e, Cách tính giờ làm thêm:
* Số giờ làm thêm = Số giờ thực tế – số giờ quy chuẩn.
Ví dụ: 9h làm thực tế – 8h quy chuẩn = 1h làm thêm.
- Giờ làm thêm trong tháng tính theo nguyên tắc bù trừ.
Vò Thµnh Ph¬ng – C8KT8 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
21
- Nếu trong tháng có lý do nào đó mà công nhân phải nghỉ làm 1 hoặc 2 ngày
(8h/ngày) thì cuối tháng lấy số giờ làm thêm bình thường trừ đi số giờ đã nghỉ còn
lại mới tính tiền làm thêm giờ.

Ví dụ: Tháng 1/2007 do thiếu nguyên phụ liệu công nhân A phải nghỉ 1
ngày(8h), số giờ làm thêm bình thường trong tháng là 21h. Vậy số giờ để tính tiền
thêm giờ là: 21h – 8h = 13h.
f, Cách tính lương sản phẩm: Căn cứ vào đơn giá tiền lương từng mã hàng được
giám đốc duyệt.
* Tiền lương kế hoạch 1 ngày:
Tiền lương kế hoạch 1 ngày =
Tiền lương cấp bậc
Số ngày làm việc trong tháng
Ví dụ: Công nhân A tiền lương cấp bậc 1/6 vậy tiền lương kế hoạch 1 ngày
trong tháng như sau:
TLKH 1 ngày = 630.000 / 27 = 23.333 đ/ngày.
* Tiền lương kế hoạch trong tháng:
Tiền lương kế hoạch trong tháng = TLKH 1 ngày x ngày công kế hoạch.
Ví dụ: Công nhân A ở ví dụ trên có tiền lương kế hoạch trong tháng như sau:
Tháng 1/2007: TLKH = 23.333 đ x 21 ngày = 489.993 đ/tháng.
* Tiền lương sản phẩm bình quân 1 ngày:
Tổng tiền lương sản phẩm
Tiền lương sản phẩm bình quân 1 ngày =
Số ngày công thực tế
Ví dụ: Công nhân A đi làm tháng 1/2007 mỗi ngày làm việc 9h tiền lương sản
phẩm đạt 850.000đ
TLSP bình quân 1 ngày = 850.000 / [21 ngày + (21 ngày x 1h) / 8h ] = 35.979 đ/ngày
* Mức độ hoàn thành KH trong tháng:
Tiền lương SP bình quân 1 ngày
Mức độ hoàn thành KH trong tháng = x 100%
Tiền lương KH 1 ngày
Ví dụ: Mức độ hoàn thành kế hoạch của công nhân A trong tháng 1/2007 là
( 35.979 / 23.333 ) x 100% = 154,2%
* Tiền thưởng năng suất lao động:

Khi % hoàn thành kế hoạch tiền lương đạt 150% trở lên thì được thưởng 10%/tổng
tiền lương sản phẩm.
Ví dụ: như công nhân A ở trên thì :
Tiền thưởng năng suất lao động là 850.000 x 10% = 85.000 đ.
Vò Thµnh Ph¬ng – C8KT8 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
22
* Phụ cấp làm thêm giờ:
Phụ cấp làm
thêm giờ
=
TLSP bình quân 1 ngày
x
Số %
được hưởng
x
Số giờ
làm thêm
8h quy chuẩn
- Số % được hưởng căn cứ vào nhưng ngày người lao động làm thêm:
+ Nếu làm thêm vào ngày bình thường là 50%.
+ Nếu làm thêm vào ngày chủ nhật là 100%.
+ Nếu làm thêm vào ngày lễ, Tết là 200%.
Ví dụ: Công nhân A đi làm tháng 1/2007, 21 ngày, mỗi ngày làm việc 9h
( Ngày bình thường ). Vậy phụ cấp làm thêm giờ của công nhân A là:
( 35.979 / 8h ) x 21h x 50% = 47.222 đ.
Nếu làm việc vào ban đêm từ 22h đến 06h sáng hôm sau được trả thêm 30%
tiền lương theo đơn giá tiền lương đang làm vào ban ngày.
- Điều kiện để tính tiền lương làm thêm giờ:
+ Có ngày công làm thêm giờ tù ngày thứ 27 trở đi.( Những ngày nghỉ hưởng
100% lương theo quy định của Bộ luật lao động được cộng vào để tính ngày công

thực hiện).
+ Tiền lương sản phẩm đạt mức tiền lương kế hoạch bậc 1/6 công nhân may
công nghiệo trở lên.
+ Ngày, giờ làm thêm được Ban giám đốc duyệt trên cơ sở đề nghị của phân
xưởng, tổ.
* Tiền bù lương:
Đối với người lao động được hưởng lương sản phẩm bù đủ theo mức lương
1/6 ( 1,4 x 450.000đ = 630.000đ ) và bù theo công thực tế. Khi tiền lương sản phẩm
bình quân 1 ngày thấp hơn tiền lương kế hoạch một ngày thì được bù lương.
- Cách bù: Ngày công làm trong kế hoạch bù 100%, giờ làm thêm bình thường
bù 150%, giờ làm thêm vào chủ nhật bù 200%, giờ làm thêm vào ngày lễ bù 300%.
Ví dụ: Công nhân B làm việc trong tháng 1 năm 2007, 21 ngày, mỗi ngày làm
việc 9h ( ngày bình thường ) làm 1 chủ nhật (8h) và một ngày Tết dương lịch
(8h).Tiền lương sản phẩm là 541.970đ.
Tổng tiền lương của công nhân B là 698.531đ.
Tiền bù lương = Tổng tiền lương – ( Lương sản phẩm + Phụ cấp thêm giờ)
= 698.531 – ( 541.970 + 91.200 ) = 65.352 đ.
* Tiền lương chờ việc:
Nếu trong tháng phải nghỉ chờ việc người lao động sẽ được trả tiền lương chờ
việc.
Vò Thµnh Ph¬ng – C8KT8 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
23
Tiền lương chờ việc = số ngày nghỉ chờ việc x 75% tiền lương kế hoạch 1
ngày của tháng đó.( Số ngày nghỉ chờ việc được tính sau khi đã trừ những ngày làm
bù).
Ví dụ: Công nhân B làm trong tháng 1/2007 có 3 ngày chờ việc (8h/ngày) giờ
làm thêm bình thường là 21h.
Số giờ để tính lương chờ việc của công nhân B 24h – 21h = 3h.
Vậy tiền lương chờ việc của công nhân B là (23.333 / 8h) x 3h x 75% =
6.562đ.

* Tiền lương của công nhân trong những ngày nghỉ hưởng 100%( Phép, học tập, con
thơ, hiếu, hỉ, công nhân dưới 18 tuổi, công nhân có thai trên 7 tháng).
TLNH 100% = Số ngày nghỉ x tiền lương kế hoạch 1 ngày của tháng đó.
Ví dụ: Công nhân A tháng 1/2007 có nghỉ 3 ngày kêt hôn, nghỉ 2 ngày phép,
và 1 ngày Tết dương lịch.
TLNH 100% = 6 ngày x 23.333đ = 139.998 đ.
* Tiền khuyến khích tăng năng suất lao động và tiền thưởng thực hiện theo quy định
của quy chế thi đua – khen thưởng.
* Tổ trưởng, tổ phó sản xuất được hưởng phụ cấp trách nhiệm:
Tổ trưởng 1% và tổ phó 0.5% tiền lương sản phẩm của tổ. Phụ cấp trên được
cộng vào tiền lương sản phẩm cá nhân để tính mức độ hoàn thành kế hoạch và hưởng
phụ cấp làm thêm giờ.
* Các khoản thu nhập khác: được hưởng theo quy định của Bộ luật lao động và quy
chế doanh nghiệp.
* Tổng thu nhập của công nhân trong tháng bao gồm:
- Tiền lương sản phẩm.
- Phụ cấp làm thêm giờ (ngày bình thường, chủ nhật, lễ, Tết).
- Tiền lương nghỉ hưởng 100%.
- Phụ cấp trách nhiệm (nếu có).
- Tiền thưởng năng suất lao động 10%.
- Tiền thưởng đột xuất (nếu có).
- Tiền bù lương (nếu có).
- Tiền chờ việc (nếu có).
- Các khoản thu nhập khác nếu có.
e, Tiền lương công nhân thử việc( kể cả lương sản phẩm và lương thời gian ).
* Tiền lương công nhân thử việc:
Tiền lương công nhân thử việc = hệ số(bậc đến thử) x tiền lương tối thiểu x 75%
Cách tính lương tương tự như cách tính lương của công nhân đã kí hơp đồng.
Vò Thµnh Ph¬ng – C8KT8 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
24

* Công nhân thử việc: được trả 17% ( BHXH + BHYT )của bậc đến thử x 75% x
mức lương tối thiểu.
Ví dụ: Công nhân A đến thử bậc công nhân may 1/6.
Vậy 17% ( BHXH + BHYT ) là:
(450.000đ x 1.4) x 17% x 75% = 80.325đ
* Công nhân thử việc không được tính thưởng và không xếp loại thi đua, không tính
kế hoạch.
* Bù lương công nhân thử việc:
Bù lương tương tự như công nhân đã kí hợp đồng nhưng x 75%.
f, Tiền lương khoán:
* Căn cứ xác định tiền lương khoán:
- Tiền lương sản phẩm thực hiện của công nhân may và học sinh thực tập tại
phân xưởng( Từ tháng thứ 2 trở đi ) với số ngày công sản phẩm tù 14 công/tháng trở
lên.
- Định biên lao động: Định biên lao động cho từng đơn vị do Ban giám đốc quyết
định và thông báo cụ thể hàng năm hoặc đột xuất.
- Hệ số tiền lương của các đơn vị thực hiện theo các mức sau:
+ Nhân viên tạp vụ – vệ sinh: 1,00; 1,10; 1,20
+ Nhân viên KCS : 1,50; 1,60; 1,70
+ Nhân viên phụ kho : 1,50; 1,60
+ Nhân viên thủ kho : 1,70;1,80
+ Nhân viên bảo vệ : 1,50; 1,60; 1,70; 1,80
+ Nhân viên các phòng TC – HC, KT – TV, Kĩ thuật, HCPX, Cơ điện: 1,50;
1,60; 1,70; 1,80; 1,90 . Những nhân viên có năng lực công tác đặc biệt hoặc đảm
đương các nhiệm vụ có yêu cầu trách nhiệm cao được xem xét và quyết định số tiền
lương từ 2,0 – 2,5.
+ Cán bộ quản lý: Tổ trưởng: 2,00; Phó phòng và tương đương: 2,50;
Quản đốc phân xưởng cắt, trưởng ban cơ điện: 3,00; Trưởng phòng TC – HC, KT –
TV, KH – NV, kĩ thuật, quản đốc phân xưởng I, II, III: 3,50; Phó giám đốc: 5,50 và
Giám đốc: 7,00.

* Cách tính:
- Phòng TC – HC xác định tiền lương sản phẩm thực hiện bình quân của từng
phân xưởng và chung của các phân xưởng may. Thông báo tổng lương các đơn vị.
- Các đơn vị làm lương cụ thể cho từng lao động:
+ Xếp loại A, B, C trong tháng. Nếu xếp loại A thì được hưởng 100% lương,
loại B hưởng 85% lương, và loai C hưởng 70% lương.
Vò Thµnh Ph¬ng – C8KT8 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
25

×