Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

thiết kế trường học 5 tầng, có cầu thang bộ lên xuống giữa các tầng, chương 19 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.3 KB, 10 trang )

Chng 19: Công tác cốt thép móng
*Yêu cầu chung.
- Gia công lắp đặt đúng yêu cầu thiết kế về hình dáng, kích
th-ớc, số l-ợng chủng loại thép và đúng vị trí theo yêu cầu thiết kế.
- Cốt thép khi lắp đặt không đ-ợc han gỉ, không dính dầu mỡ,
bùn đất. Nếu có phải sử lý tẩy rửa. Nối, buộc, gia công cốt thép
phải đảm bảo đúng yêu cầu qui phạm.
*Trình tự thi công.
- Làm sạch, nắn thẳng, đo cắt, uốn tạo hình, buộc, tổ hợp
thép. Căn cứ chiều dài mỗi thanh thép theo thiết kế, số l-ợng thanh
và chiều dài thanh thép nguyên phẩm ta tiến hành cắt thép cho hợp
lý, tiết kiệm, cắt những thanh dài tr-ớc, ngắn sau.
- Gia công tuần tự theo từng loại cấu kiện cùng loại để tránh
nhầm lẫn. Số l-ợng thép gia công xong phải bó lại đánh dấu.
*Lắp đặt cốt thép : - Sau khi lắp đặt ván khuôn thành đài móng
ta tiến hành lắp đặt cốt thép cho móng theo các b-ớc sau :
+ Chuyển tim xuống đáy hố móng tr-ớc khi lắp đặt cốt thép.
+ Cốt thép móng đ-ợc đan thành l-ới bên ngoài sau đó công
nhân nhấc l-ới thép đặt vào trong ván khuôn móng.
+ Dùng dây thép, quả dọi kết hợp th-ớc thép đế lắp đặt khung
thép cổ móng. Thao tác này phải làm cẩn thận để đảm bảo độ chính
xác của tim cổ cột.
+ Dùng các thanh văng và thanh chống cố định tạm khung thép
rồi lắp ván khuôn cổ móng. Chú ý không đ-ợc để cốt thép d-ới hố
móng quá 3 ngày để tránh cho thép không bị gỉ gây ảnh h-ởng đến
chất l-ợng cấu kiện.
* Tính toán khối l-ợng cốt thép.
T
Tên cấu kiện
Đ
ơn


vị
T.
L-ợng
1CK
Số
cấu
kiện
Tổn
g
T.L-ợng
Thép móng
- Móng M1
T
ấn
0,
1859
14
2,6
- Móng M2
T
ấn
0,
3379
14
4,73
Tổng
7.33
4. Công tác bê tông móng :
a. Tính khối l-ợng bê tông móng
Kích th-ớc tiết diện

T
T
Tên cấu kiện
Dài (m)
Rộng
(m)
Cao
(m)
Số cấu
kiện
Khối
l-ợng(m
3
)
I
Bê tông lót
móng
1 + Móng M1 2,2 1,8 0,1 14 5,544
2 + Mãng M2 3,8 1,8 0,1 14 9,576
Tæng : 15,12
II Bª t«ng mãng
1 - Mãng M1
+ §Õ mãng 2 1,6 0,25 14 11,200
+ PhÇn v¸t 2(0,7)
1,6(0,3
2) 0,35 14 7,030
+ Cæ cét 0,6 0,22 1,35 14 2,495
2 - Mãng M2
+ §Õ mãng 3,6 1,6 0,25 14 20,160
+ PhÇn v¸t

3,6(2,8
2)
1,6(0,3
2) 0,35 14 15,508
+ Cæ cét 0,6 0,22 1,35 14 2,495
+ Cæ cét 0,3 0,22 1,35 14 1,247
Tæng : 60,134
b. TÝnh khèi l-îng bª t«ng gi»ng mãng
KÝch th-íc tiÕt diÖn
TT Tªn cÊu kiÖn
Dµi
(m)
Réng
(m)
Cao
(m)

cÊu
kiÖn
Khèi
l-îng
(m
3
)
I - Gi»ng mãng
1
+ Trôc A  B
1,8 0,22 0,4 14 2,22
2
+ Trôc B  C

5,92 0,22 0,4 14 7,29
6,68 0,22 0,4 1 0,59
3
+ Trục 1 8 và 9
14 47,76 0,22 0,4 3 12,61
4
+ Trục 8 9
3,38 0,22 0,4 3 0,89
Tổng :
23,6
c. Ph-ơng án thi công bê tông móng:
- Khối l-ợng bê tông đã đ-ợc tính ở trên ta chọn ph-ơng án
thi công bằng thủ công. Dùng máy trộn tại công trình và dùng xe
cải tiến để vận chuyển bê tông.
- Để đảm bảo chất l-ợng của bê tông , tiến độ thi công công
trình và kinh tế ta chọn máy trộn mã hiệu SB-30V có các thông số
kỹ thuật sau:
Góc
nghiêng
K.T giới hạn

Hiệ
u
V
(l)
V
Xuấ
t
liệu
D

ma
x
Sỏi
đá
N
qu
ay
V/P
T
trộ
n
(s)
N
đc
Kw
Trộ
n
Đổ Dài
Rộ
ng
Ca
o
Trọn
g
L-ợ
ng
(T)
SB30
V
25

0
165 70 20 60 4,1 10 50
1,19
5
1,5
9
2,2
6
0,8
* Tính năng suất của máy trộn bê tông.
N =
1000
k.k.n.e
21
Trong đó: N: Năng suất của máy trộn bê tông m
3
/h
e: Dung tích của thùng
n: Số mẻ trộn trong 1 giờ
k
1
: Hệ số xuất phẩm: k
1
= 0,67
k
2
: Hệ số tận dụng thời gian: k
2
= 0,9
Số mẻ trộn tính theo công thức: n =

ck
T
3600
T
ck
= T
1
+ T
2
+ T
3
+ T
4
+ T
5
Trong đó: T
1
: thời gian trút cốt liệu vào cối trộn
T
2
: thời gian quay cối trộn
T
3
: thời gian nghiêng cối để chuẩn bị trút vữa ra
T
4
: thời gian trút vữa vào ph-ơng tiện
T
5
: thời gian quay cối trộn về vị trí ban đầu

T
1
=8 ; T
2
= 60 ; T
3
= T
5
= 4 ; T
4
= 12;
n =
88
3600
= 41 cối trộn/h
N=
1000
9,0.67,0.41.250
= 6,18 m
3
/h
* Số ca cần thiết để đổ bê tông
- Khối l-ợng bê tông lót móng V = 15,12 m
3
Số ca máy:
8.18,6
12,15
8.

N

V
= 0,15 ca
- Bê tông móng đá (1x2) cm mác 200: V = 60,134 m
3
Số ca máy:
8.18,6
134,60
8.

N
V
= 1,22 ca
- Bê tông giằng móng đá (1x2) cm mác200
Số ca máy:
8.18,6
6,23
8.

N
V
= 0,48 ca
- Theo tiến độ ta dự kiến đổ bê tông lót móng và bê tông
móng trong 2 ngày, số ca máy nhỏ hơn số ngày đổ ta chỉ cần một
máy trộn bê tông 250
l để trộn là đủ.
d. Trình tự thi công bê tông.
- Với mặt bằng và khối l-ợng bê tông móng ta phân làm 2
đoạn để thi công bê tông móng.
+ Phân đoạn 1 từ trục 1
7, máy trộn đ-ợc đặt ở trục 4 và

tiến hành thi công từ trục 1 về phía trục 7.
+ Phân đoạn 2 từ trục 8
14, máy trộn đ-ợc đặt ở trục 11 và
tiến hành thi công từ trục 8 về phía trục 14.
- Ta tiến hành đổ bê tông đế móng tr-ớc sau đó đợi cho bê
tông se mặt rồi quay lại tiến hành đổ bê tông cổ cột. Sau khi tháo
dỡ ván khuôn cổ cột và lấp đất hố móng ta mới tiến hành thi công
bê tông giằng móng.
- Với bê tông phần vát ở đế móng ta đổ từng lớp 1 mỗi lớp
dày 15cm, đổ đến đâu đầm đến đó sau đó dùng bàn xoa xoa mặt để
tạo vát. L-u ý với bê tông phần vát ta phải dùng bê tông có độ sụt
nhỏ để dễ thi công.
e. Biện pháp trộn bê tông.
- Tr-ớc hết ta đổ cốt liệu đá, cát và xi măng vào thùng trộn
cho thùng quay đều hỗn hợp khô sau đó mới đổ n-ớc vào. Trong
khi nhào trộn không đ-ợc tăng tốc độ của máy. Thông th-ờng máy
trộn 20
22 vòng/phút.
- Chú ý: Cối trộn đầu tiên phải tăng thêm một ít xi măng và
cát theo tỷ lệ 1:2 để bù vào vữa bê tông bám dính vào các bộ phận
bên trong của máy và ph-ơng tiện vận chuyển.
f. Vận chuyển bê tông.
- Ph-ơng tiện vận chuyển bằng xe cải tiến để dễ thi công,
đ-ờng phải bằng phẳng tránh hiện t-ợng phân tầng trong quá trình
vận chuyển.
- Ta bố trí 3 xe cải tiến chuyên trở trên một cối trộn
g. Đổ và đầm bê tông.
- Sau khi kiểm tra nghiệm thu đạt yêu cầu thiết kế đề ra ta
tiến hành đổ bê tông móng.
- Khi đổ bê tông không đ-ợc để các ph-ơng tiện thi công va

chạm vào cốt thép và ván khuôn làm sai lệch theo yêu cầu thiết kế.
- Bê tông đ-ợc tiến hành đổ thành nhiều lớp mỗi lớp khoảng
từ 20
25 cm. Đổ bê tông đến đâu đầm ngay đến đó đầu đầm dùi
phải ăn sâu xuống lớp bê tông d-ới từ 5
10cm.
- Thời gian đầm tại mỗi vị trí khoảng 30
40 giây. Sau đó rút
đầm ra và chuyển đến vị trí khác. Khi rút đầm phải rút từ từ và
không đ-ợc tắt động cơ vì tránh để lại lỗ rỗng trong khối bê tông
đã đầm. Ta đầm theo mạng l-ới ô vuông để không bỏ sót mỗi b-ớc
đầm dùi
1,5R (R=30 cm) và đặt thẳng góc với mặt vữa bê tông
cần đầm. Song song với quá trình đầm bên trong ta dùng búa gỗ gõ
vào thành ngoài của ván khuôn.
- Nên sử dụng đầm máy để đảm bảo khối bê tông đặc chắc,
đồng bộ, không bị rỗng, năng xuất đầm cao. Giảm chi phí nhân
công lao động. Khi đầm vát của mặt móng ta dùng đầm bàn 8 kg
kết hợp với bàn xoa và th-ớc tầm để tạo vát theo đúng thiết kế. Tại
các vị trí góc sử dụng thép
16 để chọc nhiều lần, không nên để
đầm chạm vào cốt thép và ảnh h-ởng tới quá trình ninh kết của
khối bê tông lân cận.
h. Bảo d-ỡng bê tông móng:
- Bảo d-ỡng bê tông phải đảm bảo bề mặt bê tông luôn luôn
-ớt, thời gian bảo d-ỡng cần thiết theo TCVN 4453-95.
- Bảo d-ỡng bê tông trên công tr-ờng bằng cách t-ới n-ớc
sạch vào bề mặt của khối bê tông. Lần t-ới n-ớc đầu tiên thực hiện
sau khi đổ bê tông từ 4
6 giờ tuỳ theo nhiệt độ ngoài trời. Tuyệt

đối không đ-ợc để bê tông trắng mặt.
i. Tháo dỡ ván khuôn móng:
- Tháo dỡ ván khuôn có ảnh h-ởng trực tiếp đến tốc độ thi
công công trình, đến giá thành xây dựng và chất l-ợng của bê tông
vì vậy tháo dỡ cốp pha phải tuân theo các yêu cầu sau :
- Sau khi bê tông đạt c-ờng độ cần thiết thì tiến hành tháo ván
khuôn, đối với ván khuôn móng chỉ cần đạt 25% c-ờng độ, từ 2
3
ngày.
- Các bộ phận lắp sau thì tháo tr-ớc, lắp tr-ớc thì tháo sau.
Tháo dỡ các kết cấu không hoặc chịu lực ít, sau đó mới tháo dỡ đến
các kết cấu chịu lực. Khi tháo tiến hành tháo từ từ, từng bộ phận.
- Khi tháo ván khuôn tránh gây chấn động mạnh vào kết cấu
bê tông, làm h- hại kết cấu.
k. Những khuyết tật khi thi công bê tông:
- Sau khi tháo dỡ cốp pha th-ờng xẩy ra những hiện t-ợng sau
:
*Nứt chân chim :
+ Nguyên nhân: là do mặt bê tông mới đổ không đ-ợc che đậy,
khi trời nắng n-ớc bốc hơi quá nhanh, bê tông co ngót đột ngột gây
nứt.
+ Biện pháp sửa chữa: là hoà n-ớc xi măng đổ trên mặt bê
tông, dùng th-ớc gạt qua gạt lại cho n-ớc xi măng lấp đầy các kẽ
nứt, sau đó che phủ bằng bao tải ẩm rồi bảo d-ỡng.
* Bê tông trắng mặt.
+ Nguyên nhân: là do không bảo b-ỡng hoặc bảo d-ỡng ít, bê
tông bị mất n-ớc.
+ Cách khắc phục: Che phủ bằng bao tải ẩm, t-ới n-ớc
th-ờng xuyên cho bê tông -ớt từ 5
6 ngày.

* Rỗ trong bê tông bao gồm : rỗ ngoài, rỗ sâu, rỗ thấu suốt.
+ Nguyên nhân: do đầm không kỹ, vữa bê tông bị phân tầng
khi vận chuyển, vữa trộn không đều, ván khuôn ghép không kín
khít làm mất n-ớc xi măng.
+ Biện pháp sửa chữa: Dùng đục nhọn tẩy sạch các viên đá
trong vùng rỗ, sau đó t-ới n-ớc rửa sạch, dùng vữa bê tông đá nhỏ
có mác cao hơn mác thiết kế trát lại, xoa phẳng. Đầm kỹ và bảo
d-ỡng.

×