Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

thiết kế trường học 5 tầng, có cầu thang bộ lên xuống giữa các tầng, chương 20 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.69 KB, 7 trang )

Chng 20: Biện pháp an toàn lao đông, vệ
sinh môi tr-ờng trong thi công phần
móng
- Công tác an toàn lao động, vệ sinh môi tr-ờng trong công trình
xây dựng là rất quan trọng, nó ảnh h-ởng trục tiếp đến tiến độ thi
công và chất l-ợng công
trình, cũng nh- sức khoẻ của công nhân.
- Tại công trình xây dựng phải có trang bị tủ thuốc, dụng cụ
sơ cứu khi xẩy ra tai nạn.
a An toàn lao động trong công tác thi công đất:
- Trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ cho công nhân theo
quy định về bảo hộ lao động
- Khi có ng-ời làm việc d-ới hố móng tránh không để cho đất
rơi xuống hố móng và làm sạt lở thành hố đào.
- Không cho công nhân ngồi nghỉ d-ới hố đào, đề phòng sạt
thành hố và đất đá rơi.
- Để đảm bảo cho ng-ời và ph-ơng tiện trong khi thi công
cần phải làm rào chắn, biển báo, đèn hiệu ban đêm để khu vực hố
đào.
- Khi đào đất bằng máy : Trong khu vực máy vận hành không
cho công nhân làm việc và đi lại trong khu vực hoạt động của máy
đào. Phải có biển báo hiệu an toàn.
- Khi các gầu đào đang chất tải thì không đ-ợc di chuyển
máy.
b. An toàn lao động trong công tác thi công bê tông:
*. Đối với công tác cốt thép:
- Công tác gia công cốt thép tại x-ởng, phải đ-ợc tiến hành ở
khu vực riêng có rào chắn và biển báo.
- Cắt, uốn phải cốt thép phải có thiết bị chuyên dụng, có biện
pháp ngăn ngừa thép văng khi căt, uốn.
- Khi vận chuyển cốt thép phải đ-ợc bó, buộc chặt, tránh để


rơi, đứt dây.
*. Đối với công tác đổ đầm bê tông:
- Sàn công tác phải ổn định, chắc theo thiết kế thi công, đảm
bảo độ rộng cho ng-ời thao tác và để thiết bị.
- Công nhân phải đ-ợc trang bị đầy đủ bảo hộ nh- : găng tay,
mũ, giầy.
- Khi sử dụng máy trộn, máy đầm phải kiểm tra tính ổn định
của máy khi vận hành, kiểm tra hệ thống dây dẫn điện không để bị
hở điện. Cầu dao, ổ cắm điện để phải có biển báo, hộp chống tiếp
xúc n-ớc.
- Khi sử dụng máy thi công phải kiểm tra hiện t-ợng hở điện,
nếu hở cần sửa chữa song mới đ-ợc sử dụng.
c. Công tác vệ sinh môi tr-ờng:
- Khi vận chuyển đất thừa, vật liệu cho công trình xe vận
chuyển phải có biện pháp che chắn không để rơi vãi vật liệu trên
đ-ờng vận chuyển.
- Các chất thải dầu, mỡ của máy thi công phải đổ đ-ợc đổ
đúng nơi quy định, không đổ ra môi tr-ờng xung quanh và ao, hồ.
b. Thi công phần thân - cột dầm sàn tầng 4
- Khung dầm sàn của công trình là bê tông cốt thép đổ toàn
khối có t-ờng chèn, chiều cao tầng nhà là 3,9 m
- Sau khi thi công sàn tầng 3 xong, để bê tông đảm bảo về
c-ờng độ sau 2 đến 3 ngày ta tiến hành thi công cột tầng 4
- Dùng máy kinh vĩ kiểm tra và định vị lại vị trí các cột tầng 4
theo 2 ph-ơng dọc và ngang, kiểm tra cốt thép chờ chân cột , vị trí
thép có đảm bảo lớp bảo vệ không, ch-a đảm bảo thì phải sử lý cho
đúng thiết kế
- Các công việc đó xong thì tiến hành thi công cột tầng 4
I. Thiết kế ván khuôn.
1. Tính toán ván khuôn cột

a. Yêu cầu đối với ván khuôn cột
- Phải đảm bảo kích th-ớc theo đúng thiết kế
- Đảm bảo độ ổn định, chắc chắn, bền vững
- Phải đảm bảo luân chuyển đ-ợc nhiều lần, gọn nhẹ dễ tháo
lắp, bề mặt ván khuôn phải phẳng nhẵn không công vênh nứt nẻ
- Các chỗ nối phải đảm bảo kín khít
- Gỗ làm ván khuôn phải đảm bảo độ ẩm theo quy định
W=18%
b. Tính toán ván khuôn cột
- Tầng gồm 2 loại cột có kích th-ớc bxh = 220x500,
220x300,
- Tải trọng tác dụng lên ván khuôn đáy cột gồm:
+
áp lực bê tông: P
1
= n..H.b (kg/m)
Trong đó: n = 1,3 hệ số tin cậy
H: Chiều cao ảnh h-ởng của thiết bị đâm sâu H = 0,7
0,8 m

: Dung trọng riêng của bê tông = 2500kg/m
3
b: Bề rộng thành ván khuôn b = 0,22m

P
1
= 1,3.2500.0,8.0,22= 572 (kg/m)
+
áp lực đầm bê tông: P
2

= n.P
tc
.b (kg/m)
Trong đó: n: Hệ số tin cậy n= 1,3
P
tc
=200 kg/m
2
b: kích th-ớc cạnh ngắn của ván khuôn (m)
=> P
2
= 1,3.200.0,22=57,2 (kg/m)
+
áp lực gió: Thi công tầng 4 có độ cao đỉnh cột là 15,6 m > 10
m, nên phải tính áp lực gió
q= n. W
tt
.b (kg/m)
Trong đó: n: Hệ số tin cậy n = 1,2
b: Chiều rộng ván khuôn đón gió lớn nhất b = 0,22 (m)
=
Mmax
10
2
qL
LgLgLg
Lg Lg Lg Lg
sơ đồ tính gông cột
Lg
W

tt
= W/2
W=W
0
.K.c (kg/m
2
)
W
0
= 95 daN/m
2
;
K= 1,086; c = 0,6 với gió hút ; c = 0,8 với gió đẩy
- Ta thấy áp lực gió hút cùng chiều với áp lực trong ván
khuôn cột, do đó lấy giá trị gió hút
P
gió hút
= mkgb
tt
Wn /17,822,0.
2
6
,
0
.
086
,
1
.
95

.2,1
+ Tổng tải trọng phân bố tác dụng lên ván khuôn cột là:
q = P
1
+P
2
+P
gió hút
= 572+57,2+8,17 = 637,37 (kg/m)
+ Chọn chiều dày ván khuôn 3cm
- Ta có mô men kháng uốn của tiết diện:
W
x
=
3
22
cm33
6
3.22
6
h.b

- Khả năng chịu lực của ván khuôn là: M =



.W
x






=150kg/cm
2
M = 150.33 = 4950 kg.m
* Xác định khoảng cách các gông
L
g

cm
tt
q
M
13,88
3737,6
4950.10.10

- Chọn L
g
= 60 cm là đảm bảo điều kiện chịu lực
+ Giá trị mô men lớn nhất khi ván khuôn chịu tải
trọng
M
max
= mkg
g
ql
.53,2294100.
10

2
6,0.37,637
10
2

M
max
= 2249,53 kg.m < M = 4950 kg.m Ván khuôn đảm bảo
chịu lực
+ Kiểm tra điều kiện biến dạng của ván khuôn cột: f =

f
EJ
.
128
4
l.
tc
q

q
tc
= 637,37 /1,2 = 531 kg/m
E = 1,1 . 10
5
kg/cm
2
, J=
4
cm5,49

12
3
3.22
12
3
h.b

f= cm098,0
5,49.
5
10.1,1.128
4
60.31,5
EJ.128
4
l.
tc
q


cm15,0
400
60
400
l
f

f = 0,098 cm <



f = 0,15 cm Đảm bảo độ võng
* Chọn hệ cây chống xiên
- Chọn loại cây chống xiên bằng thép do Hoà Phát sản xuất
có tăng đơ để điều chỉnh dễ dàng về chiều dài
- Loại cây chống này có -u điểm sau: Kết cấu gọn nhẹ, lắp
dựng đơn giản tiện dụng. Dễ dàng điều chỉnh bằng tăng đơ hệ số
luân chuyển cao chịu lực lớn
- Với những -u điểm trên ta không cần tính toán khoảng cách
giữa các cây chống mà chỉ cần chọn kích th-ớc chống cho phù hợp.
- Cây chống xiên đ-ợc chống theo 2 lớp: Lớp 1 cách đầu cột
khoảng 0,35
0,4 m ,lớp 2 cách đầu cột khoảng 1,21,5m.

×