Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tin 10-Tiét 1-Chuong 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.62 KB, 3 trang )

Ngày soạn:08/08/2009 GIÁO ÁN TIN HỌC
Tiết: 01
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
§1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
• HS biết được sự ra đời và phát triển của ngành KH Tin học;
• HS biết được đặc tính và vai trò của MTĐT;
• HS biết Tin học có ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực hoạt động
của XH loài người.
2. Thái độ:
• HS nhận thức được tầm quan trọng của tin học đối với xã hội, vị trí
của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông;
• Rèn luyện ý thức hoc tập bộ môn, tính cần cù và ham thích tìm hiểu.
II. CHUẨN BỊ:
- Nghiên cứu bài đọc thêm "Tin học có phải là khoa học" SGV trang 45.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Cung cấp cho HS có
cái nhìn tổng quan về các ứng dụng
công nghệ thông tin trong đời sống
xã hội hiện nay.
− GV đưa ra những hình
ảnh về ứng dụng của tin học và yêu
cầu HS nêu nhận xét sau khi xem.
− Từ những nhận xét của
HS, GV có thể đưa ra lời vào bài
một cách hợp lý, tự nhiên.
Hoạt động 2: Khái quát cho HS thấy
được sự hình thành và phát triển của
tin học.


− Thuyết trình về lịch sử cuộc
cách mạng công nghiệp bằng cách
sử dụng trịc thời gian với các mốc
thời gian,đánh dấu bằng những
thành tựu khoa học kỹ thuật đặc

HS quan sát hình ảnh và nhận xét:
- Tin học hiện nay được ứng dụng vào
nhiều lĩnh vực như hàng không, thư
viện, ngân hàng
HS quan sát để nhận biết các mốc thời
gian của cuộc cách mạng công nghiệp
đặc biệt chú ý đến sự ra đời của máy
tính điện tử.
øng dông trong GD-
ĐT
øng dông trong
quản lí thư viện
øng dông trong Kinh
Doanh
trưng:
+ 1890-1920: Điện năng, điện, máy
bay,
+ 1950-1970: Máy tính điện tử,
+ 1970 đến nay: Mạng máy tính.
GV:Vừa nói vừa nháy chuột vào các
mốc thời gian, trên trục thời gian.
- GV cần nhấn mạnh để HS hiểu rõ:
MT ra đời như là 1 công cụ lao động
mới, đáp ứng được yêu cầi khai thác

tài nguyên thông tin của con người và
ngày càng có nhiều ứng trong các lĩnh
vực hoạt động của xã hội, giúp cải
thiện cuộc sống.
- GV tóm tắt lại cho HS:
Tin học hình thành và phát triển thành
1 ngành khoa học độc lập để đáp ứng
nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin
của con người. TH gắn liền với một
công cụ lao động mới là MTĐT.
Hoạt động 3: Nêu đặc tính và vai trò
của MTĐT.
-GV: Những đặc tính nào khiến
MTĐT ngày càng phát triển và ứng
dụng rộng rãi trong đời sống xã hội?
- GV cần phân tích thêm những đặc
tính còn lại và đưa ra các ví dụ minh
hoạ để HS thấy được những ưu điểm
nổi bật , tínhứng dụng cao của MTĐT
trong đời sống xã hội.
- GV cần nhấn mạnh 7 đặc tính cơ bản
HS đóng góp ý kiến:
Máy hơi nước: Công cụ của nền văn
minh công nghiệp.
Máy tính điện tử: Công cụ của nền văn
minh thông tin.
HS trình bày những hiểu bíêt của mình
về MTĐT.
- Tốc độ cử lí nhanh;
- Lưu trữ được nhiều DL;

- Độ chính xác cao.
1980 1950
§Õn nay
1920
1970
của MTĐT, có hình ảnh minh hoạ.
- GV cần nhấn mạnh để HS thấy được
vai trò của MTĐT. Mặc dù MT ngày
càng có thêm nhiều ứng dụng và khả
năng kỳ diệu song nó cũng chỉ là công
cụ do con người tạo ra, có những hạn
chế riêng của nó. Việc học để hiểu và
trang bị kiến thức về tin học là việc
làm rất cần thiết của mỗi con người
trong thời đại mới.
Hoạt động 4: Phân tích và tổng hợp
cho HS hiểu Tin học là 1 ngành
khoa học.
- GV trình bầy sơ lược về thuật ngữ tin
học.
- GV dẫn dắt từ các ngành quen thuộc
như Toán, Lý, Hoá, với đối tượng
nghiên cứi và nội dung nghiên cứu
riêng của từng ngành, từ đó phát vấn
các em HS về nội dung nghiên cứu
riêng của ngành tin học. Dần liên hệ
để HS thấy rõ tin học là một ngành
khoa học với đầy đủ các yếu tố:
+ Đối tượng nghiên cứu: Thông tin
+ Công cụ: Máy tính điện tử.

Vai trò của MTĐT
HS trình bày những hiểu bíêt của mình
về thuật ngữ tin học, đối tượng nghiên
cứu và công cụ nghiên cứu;
IV. CỦNG CỐ:
- LS phát triển của Tin học;
- Đặc tính của Tin học;
- Thuật ngữ của Tin học;
- Tin học là gì?.
V: BÀI TẬP VỀ NHÀ: 1->5 (Tr 6)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×