Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án(tuần 33) chỉnh song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.89 KB, 30 trang )

Tuần: 33
(Từ ngày 19 đến ngày 23/04/2010 )
Thứ Môn dạy Tiết Tên bài dạy
Hai
19/04
Tập đọc
Tập đọc
Thủ công
Toán
SHĐT
1
2
3
4
5
Bóp nát quả cam.
Bóp nát quả cam.
Ơn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ
chơi theo ý thích.
Ơn tập về các số trong phạm vi 1000.
Sinh hoạt đầu t̀n.
Ba
20/04
Kể chuyện
Đạo đức
Toán
Chính tả
1
2
3
4


5
Bóp nát quả cam.
Dành cho địa phương (tiết 2).
Ơn tập về các số trong phạm vi 1000.
(nghe-viết) Bóp nát quả cam.

21/04
Tập đọc
m nhạc
Toán
Thể dục
1
2
3
4
Lượm.
Ơn tập về phép cộng và phép trừ.
Năm
22/04
Mỹ thuật
Tập viết
Toán
Thể dục
LT&C
1
2
3
4
5
Chữ hoa V (kiểu 2).

Ơn tập về phép cộng và phép trừ.
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
Sáu
23/04
TLV
TNXH
Toán
Chính tả
SHTT
1
2
3
4
5
Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng
kiến.
Mặt Trăng và các vì sao.
On tập về phép nhân và phép chia.
(nghe-viết) Lượm.
Sinh hoạt tập thể.
Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2010
Tiết 1 + 2: TẬP ĐỌC
1
Bãp n¸t qu¶ cam / Tiết 1.
I/ MỤC TIÊU :
* Đọc rành mạch toàn bài ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu
lòng yêu nước, căm thù giặc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Trần Quốc Toản

2.Học sinh : Sách Tiếng việt / Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Tiếng chổi tre”
-Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những
lúc nào ?
-Tìm những câu thơ ca ngợi chò lao công ?
-Nhà thơ muốn nói với em điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ khó.
Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu
phẩy, giữa các cụm từ dài. Hiểu nghóa của
các từ được chú giải trong bài , nắm được sự
kiện và các nhân vật lòch sử trong bài.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (lời người dẫn
chuyện đọc nhanh, hồi hộp. Lời Trần Quốc
Toản giận dữ, dõng dạc. Lời Vua khoan
thai, ôn tồn.)
- Tranh .
-Hướng dẫn luyện đọc .
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu
cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu
phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm.

Giọng đọc dồn dập.
- Hướng dẫn đọc chú giải .
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-3 em đọc bài và TLCH.
- Vào những đêm hè rất muộn, những đêm đông
giá lạnh.
-Như sắt/ như đồng.
-Nhớ ơn chò lao công em hãy giữ cho đường phố
sạch đẹp.
-Bóp nát quả cam.
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : nước ta, ngang ngược,
thuyền rồng, liều chết, lời khen, giả vờ, cưỡi cổ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu : Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn
không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người
lính gác ngã chúi,/ xâm xâm xuống bến.//
-Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng
ấm ức :// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như
trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước”// Nghó
đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân
mình,/ câu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 125) Nguyên, ngang
ngược, Trần Quốc Toản, thuyền rồng, bệ kiến,
vương hầu.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

2
-Nhận xét .
- Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Giặc Nguyên có âm mưu gì với
nước ta. Trần Quốc Toản nóng lòng xin gặp
Vua như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu
qua tiết 2.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc lại bài.
Bãp n¸t qu¶ cam / Tiết 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu nội dung bài : ca ngợi thiếu
niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí
lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
-Gọi 1 em đọc.
- Tranh “Trần Quốc Toản bóp nát quả cam”
- Giặc Nguyên có âm mưu gì với nước ta ?
-Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của Trần
Quốc Toản như thế nào ?
-Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì ?
-Quốc Toản nóng lòng gặp Vua như thế
nào ?
-Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh”, Quốc
Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy ?
-Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban
cho Quốc Toản cam quý ?
-Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ?

-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Đọc bài.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát. Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Giả vờ mượn đường để xâm lược nước ta.
-Vô cùng căm giận.
-1 em đọc đoạn 2-3.
- Đểû được nói hai tiếng “xin đánh”
-Đợi Vua từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác
để vào nơi họp, xăm xăm xuống thuyền.
-Vì cậu biết : xô lính gác, tự ý xông vào nơi Vua
họp triều đìng là trái phép nước, phải bò trò tội.
-Vì Vua thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước.
-1 em đọc đoạn 4.
-Quốc Toản ấm ức vì bò Vua xem như trẻ con, lại
căm thù giặc sôi sục nên nghiến răng, hai bàn tay
bóp chặt, quả cam vì vậy vô tình bò bóp nát.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
- Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước, tuổi
nhỏ chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
-Tập đọc bài.
Tiết 3: THỦ CÔNG
«n tËp, thùc hµnh thi khÐo tay
lµm ®å ch¬i theo ý thÝch .

3
I/ MỤC TIÊU :
- n tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng làm thủ công lớp 2.
- Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học.
- Làm được ít nhất 2 sản phẩm, có tính sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
- Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: Bài cũ .
Mục tiêu : Kiểm tra các bước làm đèn lồng.
- Tiết trước học kó thuật bài gì ?
- Mẫu : Con bướm tiết 2 .
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước làm đèn lồng.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Ôn tập .
Mục tiêu : Hệ thống lại các bài ôn xếp hình
- Yêu cầu chia nhóm thực hành
-GV Hướng dẫn các bước :
Bước 1 : Cắt giấy.
Bước 2 : Cắt dán đèn, con bướm, dây xúc xích,
vòng đeo tay .
Bước 3 : Dán thân đèn , con bướm, dây xúc xích,
vòng đeo tay .
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học
sinh.
Hoạt động 2 : Thi khéo tay làm đồ chơi.
Mục tiêu : Học sinh biết tự làm đồ chơi theo ý thích.

-Nhận xét, đánh giá đội nào có nhiều đồ chơi trưng
bày đẹp là đội thắng cuộc .
Củng cố : Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì,
thước kẻ, kéo, hồ dán.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác làm
con bướm. Nhận xét.

-Ôn tập .
-Làm đèn lồng, làm con bướm, làm dây
xúc xích trang trí, làm vòng đeo tay theo
nhóm.
Bước 1 : Cắt giấy.
Bước 2 : Cắt dán thân đèn , con bướm,
dây xúc xích, vòng đeo tay .
Bước 3 : Dán thân đèn , con bướm, dây
xúc xích, vòng đeo tay .
-Thực hành tập cắt giấy, gấp, và dán.
-Nhận xét.
-Trưng bày sản phẩm.
-Chia 2 đội thi tự làm đồ chơi thep ý thích.
-Đem đủ đồ dùng.
Tiết 4: TOÁN
«n tËp vỊ c¸c sè trong ph¹m VI
1000 .
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp học sinh :
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vò trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.

- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
- Làm được BT1 (dòng 1,2,3); BT2a,b; BT4; BT5.
4
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết bảng BT2.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt
tính và tính :
 456 - 223
 334 + 112
 168 + 21
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Ôn luyện về đọc viết số, so sánh
số, thứ tự các số phạm vi 1000.
Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Tìm các số tròn chục trong bài ?
-Tìm các số tròn trăm trong bài ?
-Số nào trong bài có 3 chữ số giống nhau ?
-Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc bài ?
-Phần a em điền số nào vào ô trống thứ nhất,
vì sao ?
-Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ?

-Những số như thế nào gọi là số tròn trăm ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
-Bài 5 : Yêu cầu HS viết số vào bảng con.
-Nhận xét.
-Cho HS thảo luận : Viết tất cả các số có 3 chữ
số giống nhau. Những số đứng liền nhau trong
dãy số này cách nhau bao nhiêu đơn vò ?
- Tìm số có 3 chữ số, biết rằng nếu lấy chữ số
hàng trăm trừ đi chữ số hàng chục, lấy chữ số
hàng chục trừ đi chữ số hàng đơn vò thì đều có
hiệu là 4.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
-
223
456
+
112
334
+
21
168
233 446 189
-Luyện tập.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
-Số 250 và 900.

-Số 900.
-Số 555.
-Điền số còn thiếu vào ô trống.
-Điền 382. Vì đếm 380, 381, 382.
- HS làm tiếp các ô trống còn lại của phần a.
HS đọc dãy số này.
-Cả lớp làm tiếp phần b. Nhận xét . Sửa bài.
-Viết các số tròn trăm vào chỗ trống.
-Là những số có hai chữ số tận cùng đều là 0
(hàng chục và hàng đơn vò đều là 0)
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-1 em đọc bài trước lớp. Sửa bài.
-So sánh số và điền dấu thích hợp.
-HS làm bài .
534 = 500 + 34
909 > 902 + 7
-HS giải thích cách làm bài .
- Bảng con : a/100, b/ 999, c/ 1000.
-Các số có 3 chữ số giống nhau : 111, 222, 333, 444,
555, 666, 777, 888, 999. Cách nhau 111 đơn vò.
-Số 951, 840.
-Làm thêm bài tập.
5
TiÕt 5: sinh ho¹t ®Çu tn.
Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2010
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
Bãp n¸t qu¶ cam.
I/ MỤC TIÊU :
* •- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
- Dựa vào các tranh đã được sắp xếp lại, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một

cách tự nhiên, phôi hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
* Rèn kó năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng có thể kể tiếp lời bạn.
* Giáo dục học sinh hiểu thêm về Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước, tuổi nhỏ chí
lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn
câu chuyện “ Chuyện quả bầu” .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng
thứ tự trong truyện.
Mục tiêu : Biết sắp xếp lại các tranh theo
đúng thứ tự trong truyện.
- 4 Tranh .
-GV treo 4 tranh theo đúng thứ tự sai trong
SGK. –Em hãy sắp xếp lại các tranh theo thứ
tự đúng.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Kể từng đoạn câu chuyện .
Mục tiêu : Dựa vào các tranh đã được sắp xếp
lại, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Yêu cầu HS chia nhóm : Nhớ truyện, sắp xếp
lại trật tự 4 tranh theo đúng diễn biến trong
câu chuyện
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3 : Kể toàn bộ câu chuyện.

Mục tiêu : Biết kể lại toàn bộ câu chuyện một
cách tự nhiên, phôi hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt,
biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
-Gọi 1 em kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
3.Củng cố :Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-3 em kể lại câu chuyện “Chuyện quả bầu” .
-Bóp nát quả cam
-Quan sát.
-Từng cặp trao đổi sắp xếp lại các tranh theo
thứ tự đúng.
-Nêu : Tranh 2-1-4-3.Nhận xét.
-Chia nhóm thực hiện .
-Kể chuyện trong nhóm
-Thi kể chuyện trước lớp.
-1 em kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhiều em được chỉ đònh kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét
6
-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
mặt cử chỉ điệu bộ
-Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước, tuổi
nhỏ chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
-Tập kể lại chuyện .
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC
Dµnh cho ®Þa ph¬nG.
I/ MỤC TIÊU:

- Giúp cho học sinh biết được các loại đường giao thông và các phương tiện đường giao thông.
- Học sinh biết phòng tránh tai nạn giao thông. Biết tham gia giao thông an toàn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh an toàn giao thông.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm:
- Gv chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1
câu hỏi.
- Ở đòa phương em có những loại đường giao
thông nào?
- Kể tên các loại phương tiện giao thông ở đòa
phương em?
- Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm.
- Nhận xét.
+ Kết luận: Ở đòa phương ta có 2 loại đường giao
thông chính đó là đường thủy và đường bộ.
- Khi đi bộ em đi về phía tay nào? Và đi như thế
nào?
- Khi ngồi trên đò, xuồng phải thực hiện điều gì?
* Hoạt động 2: Quan sát tranh.
- Cho Hs quan sát tranh về đường bộ và đường
thủy. Đưa ra một số tình huống khi đi đường thủy
và đường bộ cho Hs giải quyết, nêu kết quả.
- Nhận xét, kết luận: Qua bài học Hs biết tham
gia giao thông một cách an toàn
* Củng cố – dặn dò:
- Khi đi học về các em có đi hàng 2, 3 hay
không? Vì sao ta phải đi như thế?

- Khi ngồi sau xe người lớn các em phải chú ý
điều gì?
- Khi qua đường ta đi như thế nào?
- nhận xét tiết học.
- Chia nhóm, bầu nhóm trưởng, thảo luận.
- Hs trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ xung nhóm
bạn.
- Đi bên tay phải, đi sát lề đường.
- Không được đùa giỡn và phải ngồi ngay
ngắn
- Hs trả lời.
Tiết 3 : TOÁN
«n tËp vỊ c¸c sè trong ph¹m vi
1000
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp học sinh :
7
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vò và ngược lại.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc lớn đến bé.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng BT2.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng tìm x.
900 – x = 500
x + 300 = 800
-Nhận xét,cho điểm.

2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố về đọc, viết các số có
3 chữ số. Phân tích số có 3 chữ số thành các
trăm, chục, đơn vò và ngược lại. Sắp xếp các số
theo thứ tự xác đònh, tìm đặc điểm của một dãy
số để viết tiếp các số của dãy số đó.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV viết bảng : 842
- Số 842 có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vò ?
-Hãy viết các số này thành tổng các trăm, chục,
đơn vò ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?(hướng dẫn thêm)
-Nhận xét
Bài 4 : Viết bảng : 462, 464.
-462 và 464 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vò ?
-464 và 466 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vò ?
-Vậy 2 số đứng liền nhau trong dãy số này hơn
kém nhau mấy đơn vò ?
- Đây là dãy số đếm thêm 2, muốn tìm số đứng
sau, ta lấy số đứng trước cộng thêm 2. Nhận xét.
Bài 5 :
3.Củng cố : 876 , 879 hơn kém nhau bao nhiêu
đơn vò ?
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính
-2 em lên bảng.Lớp làmbảng con.

900 – x = 500 x + 300 = 800
x = 900 – 500 x = 800 – 300
x = 400 x = 500
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em lên bảnmg làm. Lớp làm vở.
-Đổi vở kiểm tra.
-Số 842 có 8 trăm 4 chục 2 đơn vò.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm nháp :842 =
800 + 40 + 2.
-HS làm tiếp với các số còn lại.
-Viết các số :
a/Từ lớn đến bé :297, 285, 279, 257
b/ Từ bé đến lớn :257, 279, 285, 297
-462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vò.
-464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn vò.
-2 đơn vò.
-HS lên bảng điền sô : 248, 250, …….
-HS làm tiếp các bài còn lại.
-876, 879 hơn kém nhau 3 đơn vò.
-Học thuộc cách đặt tính và tính các số có 3 chữ số.
Tiết 4: CHÍNH TẢ ( nghe-viết)
Bãp n¸t qu¶ cam.
I/ MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam.
8
- Làm được bài tập 2a.
* Giáo dục học sinh lòng thong yêu các dân tộc anh em.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “ Bóp nát quả cam”. BT 2a,
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai sót
một số lỗi cần sửa chữa.
-GV đọc : lặng ngắt, núi non, lao công, lối đi,
Việt Nam
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt
truyện “Bóp nát quả cam”.
a/ Nội dung bài viết :
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-Đoạn văn nói về ai?
-Đoạn văn kể về chuyện gì ?
-Quốc Toản là người như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
Đoạn văn có mấy câu ?
-Tìm những chữ được viết hoa trong bài ?
-Vì sao phải viết hoa ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x, iê/ i
Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ?

-Bảng (viết nội dung bài) tục ngữ, đồng dao
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng : Đông sao thì
nắng, vắng sao thì mưa.
Nó múa làm sao ?
Nó xoè cánh ra
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) Bóp nát quả cam.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Nói về Trần Quốc Toản.
-Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le
xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua
thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước
nên tha tội chết và ban cho quả cam, Quốc
Toản ấm ức bóp nát quả cam.
-Trần Quốc Toản là người tuổi trẻ có chí lớn,
có lòng yêu nước.
-Có 3 câu.
-Trần Quốc Toản, Vua.
-Tên riêng, từ đứng đầu câu .
-HS nêu từ khó : âm mưu, Quốc Toản, nghiến
răng, xiết chặt, quả cam.
-Viết bảng con .
Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.
-Chọn bài tập a
-Điền vào chỗ trống s hay x.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Nhận xét.
9

-Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. ……
-Phần b yêu cầu gì ?( tham khảo thêm)
-Nhận xét, chốt ý đúng.
Thủy Tiên rất hợp với tên của em. Em thật
xinh xắn với nụ cười chúm chím, tiếng nói dòu
dàng, dễ thương. Như một cô tiên bé nhỏ, Thủy
Tiên thích giúp đỡ mọi người, khiến ai cũng yêu
quý.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-Điền iê hay i.
-2 em lên bảng điền nhanh iê/ ivào chỗ trống.
Lớp làm vở BT.
-HS đọc lại.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Thứ tư ngày 21 tháng 04 năm 2010
Tiết 1: TẬP ĐỌC
Lỵm.
I/ MỤC TIÊU

:
* Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi câu thơ.
- Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm.
II/ CHUẨN BỊ

:
1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Lượm”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em đọc bài
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết
ngắt nghỉ hơi đúng nhòp 4 của bài thơ thể 4 chữ.
Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, nhí nhảnh,
hồn nhiên.
-GV đọc mẫu lần 1 :giọng vui tươi, nhí nhảnh,
hồn nhiên, nhấn giọng các từ gợi tảngoại hình
dáng đi của chú bé : loắt choắt, thoăn thoắt,
nghênh nghênh.
-Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
Đọc từng dòng thơ :
Đọc từng khổ thơ: -Luyện đọc câu :
Bảng ï : Ghi các câu .
-2 em đọc và TLCH.
-Lượm .
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc từng dòngù thơ.
-Luyện đọc từ khó : loắt choắt, thoăn thoắt,
nghênh nghênh. đội lệch, huýt sáo, chim chích,
hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ.
-Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ :
-HS luyện đọc câu :
Chú bé loắt choắt/
Cái xắc xinh xinh/
Cái chân thoăn thoắt/
10

-Hướng dẫn đọc các từ chú giải : (STV/tr 131)
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nội dung bài : Ca ngơi chú bé
liên lạc ngộ nghónh, đáng yêu và dũng cảm.
-Tìm những nét ngộ nghónh đáng yêu của
Lượm trong hai khổ thơ đầu ?
-Những hình ảnh đó cho thấy Lượm rất ngộ
nghónh đáng yêu, tinh nghòch.
-Lượm làm nhiệm vụ gì ?
-Giảng : Làm nhiệm vụ liên lạc chuyển công
văn, tài liệu mật ở mặt trận là công việc rất vất
vả và nguy hiểm.
-Lượm dũng cảm như thế nào ?
-Em tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ 4 ?
-Em thích những câu thơ nào, vì sao ?
-Luyện đọc lại : Hướng dẫn các nhóm HTL bài thơ.
-GV xoá dần hoặc lấy giấy che lại.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Bài thơ nhắc nhở em điều gì ?
-Giáo dục tư ưởng. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- HTL bài.
Cái đầu nghênh nghênh .//
-Luyện phát âm các câu chú ý đọc ngắt câu
đúng.
-HS nêu nghóa của các từ chú giải(STV/ tr 131)
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc cả bài .

-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn cả bài)
-Đồng thanh .
-Chú bé loắt choắt. Cái xắc xinh xinh. Cái
chân thoăn thoắ.Cái đầu nghênh nghênh .Ca lô
đội lệch, mồm huýt sáo như con chim chích.
-Đọc thầm khổ 3 . Lượm làm liên lạc, chuyển
thư ở mặt trận.
-Lượm không sợ hiểm nguy, vượt qua mặt trận
bất chấp đạn bay vèo vèo, chuyển gấp lá thư
“thượng khẩn”
-Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên
đường lúa trổ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca
lô nhấp nhô trên biển lúa.
-HS nêu những câu thơ em thích và giải thích.
-HTL từng đoạn, cả bài .
-HS thi HTL từng đoạn, cả bài.
-Ca ngợi gương gan dạ dũng cảm của chú bé
liên lạc “Lượm”.
-Học thuộc lòng bài thơ.
TiÕt 2: ¢m nh¹c
C«: Vâ Th¶o Nguyªn
Tiết 3: TOÁN
«n tËp vỊ phÐp céng vµ phÐp trõ .
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp học sinh củng cố về :
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trư không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Làm được các bài tập: 1(cột 1,3); 2(cột 1,2,4); 3.

11
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 1-2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm.
5 cm = ………… mm
1 km = ……………… m
1 m = …………. cm
20 dm = …………… m
4 m = ……… dm
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : luyện tập.
Mục tiêu : Cộng trừ nhẩm và viết (có nhớ
trong phạm vi 100, không nhớ với các số có 3 chữ
số). Giải bài toán về cộng trừ .
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Sửa bài, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề .
-Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ?
-Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
-Có bao nhiêu học sinh gái ?
-Có bao nhiêu học sinh trai ?
-Làm thế nào để biết trường có bao nhiêu học
sinh ?

-Yêu cầu HS làm bài.
-Sửa bài, nhận xét.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề ?(HD thêm).
-Bể thứ nhất chứa được bao nhiêu lít nước ?
-Số lít ở bể hai như thế nào so với bể một ?
-Muốn tính số lít nước ở bể hai ta làm thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Ôn lại các đơn vò đo
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp
5 cm = 50 mm
1 km = 1000 m
1 m = 100 cm
20 dm = 2 m
4 m = 40 dm

-1 em nhắc tựa bài.
-HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra.
-1 em đọc.
-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-2 em nêu cách đặt tính và tính.
-1 em đọc
-265 học sinh gái.
-234 học sinh trai.
-Thực hiện phép cộng số học sinh gái và trai.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Giải
Số học sinh trường đó có :
265 + 234 = 499 (học sinh)

Đáp số : 499 học sinh.
- 1 em đọc đề.
-865 lít nước.
-Ít hơn bể một là 200 lít.
-Thực hiện phép trừ 865 – 200.
Giải
Số lít nước ở bể hai là :
865 – 200 = 665 (l)
Đáp số : 665 l
TiÕt 4: ThĨ dơc
ThÇy: Hnh Minh Khang.
12
Thứ năm ngày 22 tháng 04 năm 2010
TiÕt 1: Mü tht
C«: TrÇn ThÞ Huª.
Tiết 2: TẬP VIẾT
Ch÷ HOA V (Kiểu 2) .
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng chữ hoa V-kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng: Việt(1
dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỏ) Việt nam thân yêu (3 lần).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ V hoa. Bảng phụ : Việt Nam thân yêu .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ Q-Quân vào bảng
con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :

Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội
dung và yêu cầu bài học.
Mục tiêu : Biết viết chữ V hoa kiểu 2, cụm từ
ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách
giữa các chữ, tiếng.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ V hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ V hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ V hoa kiểu 2 gồm có :
-Nét 1 : Viết như nét một của chữ U, Ư, Y (nét móc
hai đầu, ĐB trên ĐK5, dừng bút ở ĐK2.
-Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét
cong phải, dừng bút ở ĐK6 .
-Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút,
viết một đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành
một vòng xoắn nhỏ, dừng bút gần ĐK6.
-Giáo viên viết mẫu chữ V trên bảng, vừa viết vừa
nói lại cách viết.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
-Chữ V hoa, Việt Nam thân yêu .
-Chữ V kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
-Chữ V hoa kiểu 2 gồm có một nét viết
liền là kết hợp của 3 nét cơ bản -một nét
móc hai đầu (trái – phải), một nét cong
phải (hơi duỗi, không thật cong như bình
thường) và một nét cong dưới nhỏ.

-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ V.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con V
13
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ V-V vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
Mẫu chữ từ ứng dụng
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
- Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của chúng ta.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Việt Nam thân
yêu”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Người ta nối chữ V với chữ i như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết V-Việt theo cỡ vừa và nhỏ, cụm
từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
- Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng
2 dòng
1 dòng
1 dòng
3 dòng
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.

-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo
dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-Đọc : V
-Quan sát.
-2-3 em đọc : Việt Nam thân yêu .
-Quan sát.
-1 em nhắc lại .
-4 tiếng : Việt, Nam, thân, yêu .
-Chữ V, N, h, y cao 2,5 li, chữ t cao 1,5
li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu nặng đặt dưới chữ ê .
-Nối nét 1 của chữ i vào sườn chữ V.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : V – Việt.
-Viết vở.
V, V ( cỡ vừa)
V, V (cỡ nhỏ)
Việt(cỡ vừa)
Việt(cỡ nhỏ)
Việt Nam thân yêu (cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 34.
Tiết 3: TOÁN
«n tËp phÐp céng vµ phÐp trõ (tiÕp
theo).
I/ MỤC TIÊU

:
* Giúp học sinh củng cố về :

- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ích hơn. Biết tìm số bò trừ, số hạng của một tổng.
- Làm đúng các BT1(cột 1,3); BT2(cột 1,3); BT3; BT5.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài tập.
987 - 643
-3 em lên bảng :
987 - 643 = 344
14
318 - 104
739 - 317
654 - 342
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập chung.
Mục tiêu : Cộng, trừ nhẩm và viết (có
nhớ trong phạm vi 100, không nhớ với các số có
ba chữ số) Giải toán về cộng trừ và tìm số hạng
chưa biết, tìm số bò trừ chưa biết.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 2 em nêu cách đặt tính và tính ?
-Nhận xét.

Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc bài .
- Đội một trồng được bao nhiêu cây?
-Số cây của đội hai trồng như thế nào so với đội
một ?
-Muốn tìm số cây của đội 2 ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu tạo số có 3
chữ số 347. 374. 486. 468 thành tổng các trăm,
chục, đơn vò.
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò.
318 - 104 = 214
739 - 317 = 422
654 - 342 = 312
-Lớp làm bảng con.
-1 em nhắc tựa bài.
-Tính nhẩm ghi kết quả vào vở.
-Đặt tính rồi tính .
-Vài em nêu. Nhận xét.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Anh cao 165 cm, em thấp hơn anh 33 cm. Hỏi
em cao bao nhiêu xăngtimét?
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
Em cao là :
165 – 33 = 132 (cm)

Đáp số : 132 cm.
-1 em đọc : Đội Một trồng được 530 cây, đội
hai trồng được nhiều hơn đội Một 140 cây. Hỏi
đội hai trồng được bao nhiêu cây ?
-Đội Một trồng được 530 cây.
-Số cây của đội hai trồng nhiều hơn đội một là
140 cây.
-Thực hiện phép cộng : 530 + 140 .
Giải
Số cây đội hai trồng :
530 + 140 = 670 (cây)
Đáp số : 670 cây.
-Tìm x.
-HS tự làm bài. Nêu cách làm .
-Vài em đọc, phân tích thành tổng các trăm,
chục, đơn vò.
- Tập phân tích số có 3 chữ số.
TiÕt 4: ThĨ dơc
ThÇy: Hnh Minh Khang.
Tiết 5 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
15
Më réng vèn tõ: tõ ng÷ vỊ nghỊ
nghiƯp .
I/ MỤC TIÊU :
* Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1; BT2); nhận biết được những từ ngữ nói lên
phẩm chất của nhân dân Việt Nam (BT3).
- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết nội dung BT1-2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em làm bài miệng.
-Nhận xét, cho điểm
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về
nghề nghiệp, về phẩm chất của nhân dân Việt
Nam.
Bài 1 :Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
- 6 Tranh :

-GV nhận xét, chốt ý đúng : công nhân – công an –
nông dân – bác só – lái xe – người bán hàng.
Bài 2 : (miệng)
- Gọi 1 em nêu yêu cầu.
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
-Nhận xét nhóm tìm nhiều từ nhất là nhóm thắng cuộc.
- Từ chỉ nghề nghiệp : thợ may, thợ khóa, thợ nề,
thợ làm bánh, giáo viên, kó sư, bác só bộ đội, phi
công, hải quân, y tá, nhà soạn kòch, nhà quảng
cáo, nghệ só, diễn viên, đạo diễn phim, …
Bài 3 : (miệng) -Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Đặt câu
Mục tiêu : Biết đặt câu với những từ vừa tìm được.
Bài 4 : (viết) Yêu cầu gì ?
-GV chia bảng làm 4 cột.

-Nhận xét, kết luận nhóm đặt được nhiều câu, tất
cả đều đúng.
-2 em làm miệng.
-1 em làm miệng BT1/ tr.120
-1 em làm miệng BT2./ tr 120.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc .Lớp đọc thầm.
-Quan sát.
-Trao đổi theo cặp : nói về nghề nghiệp
của những người được vẽ trong tranh.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
-1 em nêu : Tìm thêm những từ ngữ chỉ
nghề nghiệp khác.
-Các nhóm tìm những từ chỉ nghề nghiệp
ghi ra giấy to.
-Đại diện nhóm lên dán bảng và trình bày.
Nhận xét, bổ sung .
-1 em nêu : từ nào nói lên phẩm chất của
nhân dân ta.
-Trao đổi theo cặp.
-2-3 em lên bảng viết những từ nói lên
phẩm chất của nhân dân : anh hùng, thông
minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
- Tìm hiểu từ ngữ về Bác Hồ.
-Đặt 1 câu với 1 từ vừa tìm được ở bài 3.
-HS từng nhóm thi tiếp sức viết câu mình
đặt, sau đó bạn khác trong nhóm đặt tiếp
câu khác.
-HS đọc lại các câu nhóm đã làm.
- Tập đặt câu với từ chỉ nghề nghiệp.

16
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Tập đặt câu với từ chỉ nghề nghiệp.
Thứ sáu ngày 23 tháng 04 năm 2010
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
®¸p lêi an đi. KĨ chun ®ỵc chøng kiÕn.
I/ MỤC TIÊU :
* Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Biết viết một đoạn văn ngắn kể một việc làm tốt của em hoặc của bạn em (BT3).
* Rèn kó năng viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp về nội dung câu chuyện.
* Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1 . Bảng phụ viết BT2 .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 1 em nói lời từ chối
-1 em nói lại nội dung một trang sổ liên lạc.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết đáp lời từ chối của người khác
với thái độ lòch sự nhã nhặn.
Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ?
- Bài tập yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Khi nói lời an ủi nên nói với thái
độ nhã nhặn, lòch sự.
-Nhận xét, cho điểm.
-Bài 2 : Miệng.
- Bảng phụ : Ghi tình huống a.b.c

- Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành.
a/Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt.
b/Em rất tiếc vì mất con chó.
c/Em rất lo khi con mèo nhà em đi lạc.
-Nhận xét.
Họat động 2 : Kể về việc làm tốt.
Mục tiêu : Biết kể lại một việc làm tốt của em
qua bài viết.
Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
-1 em : nói lời từ chối BT2
-1 em nói lại nội dung một trang sổ liên lạc.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Quan sát . Đọc thầm lời đối thoại giữa hai
nhân vật.
-2-3 cặp HS thực hành :
-HS1 : Đừng buồn bạn sắp khỏi rồi.
-HS2 : cám ơn bạn.
-Nhận xét.
-Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành nói
lời an ủi và lời đáp.
a/ Dạ em cám ơn cô./Em nhất đònh sẽ cố
gắng ạ!/ Lần sau em sẽ cố gắng đạt điểm tốt
cô ạ.
b/ Mình vẫn hi vọng nó sẽ trở về./ Cám ơn
bạn đã an ủi mình.
c/ Cháu cám ơn bà./ Cháu cũng hi vọng ngày
mai nó sẽ trở về ….
-Nhận xét, chọn cặp thực hành tốt.
17

-GV hướng dẫn: Chú ý việc làm tốt của em có
thể là em săn sóc mẹ khi mẹ ốm, cho bạn đi
chung áo mưa, giúp bạn trong học tập, chăm sóc
em bé, giúp người già yếu ……. Chỉ cần viết 3-4
câu.
-Nhận xét, cho điểm HS làm bài tốt.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Làm vở BT2.
-1 em nêu : kể lại một việc làm tốt của em .
-Vài HS kể lại việc làm tốt của em.
-HS làm vở.
-Vài em đọc lại bài viết.
- Mấy hôm nay mẹ em bò sốt cao. Bố cho mời
bác só đến nhà khám bệnh cho mẹ. Còn em
thì lo việc trong nhà, chăm sóc mẹ rót nước
cho mẹ uống thuốc . Nhờ cả nhà chăm sóc
mẹ em đã khỏi bệnh.
-Làm vở BT2.
Tiết 2: TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
MỈt tr¨ng vµ c¸c v× sao.
I/ MỤC TIÊU

: Sau bài học, học sinh biết :
- Khái quát hình dạng, đặt điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 68-69.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Có mấy phương hướng chính ?
-Mặt trời giúp chúng ta tìm được gì ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Quan sát tranh và TLCH.
Mục tiêu : Biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi về trăng sao .
- 2 Tranh.
-Bức ảnh chụp về cảnh gì ?
-Em thấy mặt trăng hình gì ?
-Mặt trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì ?
-Ánh sáng của Mặt Trăng như thế nào, có giống Mặt
Trời không ?
-GV chốt : Mặt Trăng hình tròn, phát ra ánh sáng dòu
mát. Mặt Trăng chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
Hoạt động 2 : Thảo luận về hình ảnh Mặt Trăng.
Mục tiêu : Biết được hình ảnh của Mặt Trăng
biền đổi theo các ngày trong tháng.
- Hình 2 trong SGK/ tr 69.
-Yêu cầu thảo luận :
1.Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình gì?
2.Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào
3.Có phải đêm nào cũng có trăng hay không ?
-Kết luận Quan sát trên bầu trời ta thấy Mặt Trăng có
nhiều dạng khác nhau : lúc tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm.
-Quan sát tranh và TLCH trong SGK.
-Có 4 phương : Đông, Tây, Nam, Bắc.
-Tìm được phương hướng.
-Mặt trăng và các vì sao.

-Đêm trăng.
-Hình tròn.
-Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
-Ánh sáng dòu mát không chói chang như
Mặt Trời.
-Nhiều em nhắc lại.
-Quan sát.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày .
-Vài em nhắc lại.
18
Mặt Trăng tròn nhất vào giữa tháng âm lòch, 1 tháng một
lần, có đêm có trăng có đêm không trăng.
- Cho HS đọc bài thơ “Trăng”
- Giảng nghóa : lá lúa, lưỡi liềm, câu liêm
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm .
Mục tiêu : Thảo luận tìm hiểu về mặt trăng vào ban đêm.
-Trên bầu trời về đêm ngoài mặt trăng chúng ta còn
nhìn thấy những gì ?
-Hình dạng của chúng như thế nào ?
-Ánh sáng của chúng thế nào ?
-Kết luận : Các vì sao có hình dạng như đốm lửa.
Chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt
Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất. Chúng là Mặt Trăng
của các hành tinh khác.
Hoạt động 4 : Ai vẽ đẹp.
Mục tiêu : HS biết vẽ hình dáng của Mặt Trăng
và các vì sao.
-Nhận xét. Tuyên dương các em vẽ đẹp.
3.Củng cố : Câu “Dày sao thì nắng, vắng sao thì

mưa”
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
- Dặn dò – Học bài.
-HS đọc thơ “Trăng”
-Nhiều em đọc lại.
-Thảo luận cặp đôi.
-Các vì sao.
-Như đốm lửa.
-Tự phát sáng.
-Vài em đọc ghi nhớ.
-HS vẽ bầu trời vào ban đêm, có Mặt
Trăng và các vì sao.
-HS trình bày bài vẽ của mình. Giải
thích bức tranh.
-Giải thích : Nói về hiện tượng thời tiết hôm
nào nhiều sao thì nắng, ít sao thì mưa.
-Học bài.
Tiết 3: TOÁN
«n tËp vỊ phÐp nh©n vµ phÐp chia.
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp học sinh củng cố về.
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trò của biểu thức có hai dấu phép tính. Biết tìm số bò chia, tích, biết giải bài toán
có một phếp nhân.
- Làm đúng các BT1 ; BT2 ; BT3 ; BT5.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
2.Học sinh : Nháp, vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng
các trăm, chục, đơn vò
408, 783, 519
357, 402, 610.
348, 590, 907.
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Nhân chia trong phạm vi các
bảng nhân chia đã học. Nhận biết một phần
-2 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
408 = 400 + 8
783 = 700 + 80 + 3
519 = 500 + 10 + 9 …
-Ôn tập về nhân chia.
19
mấy của một số (bằng hình vẽ). Tìm một thừa
số chưa biết. Giải bài toán về phép nhân.
Bài 1 : GV nhắc nhở gồm 2 phần a và b.
-Nhận xét.
Bài 2 : Hãy nêu cách thực hiện các biểu thức ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề .
-Học sinh lớp 2A xếp thành mấy hàng ?
-Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ?
-Muốn biết cả lớp có bao nhiêu học sinh ta thực
hiện như thế nào ?
-Vì sao thực hiện phép nhân ?
-Sửa bài, cho điểm.

Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Vì sao em biết ?
-Hình b đã khoanh một phần mấy hình tròn, vì
sao em biết ?
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-Muốn tìm số bò chia, thừa số chưa biết em thực
hiện như thế nào ?
3.Củng cố :
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính cộng
trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số.
-Cả lớp làm bài.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài làm phần a.
-4 em lên bảng làm tiếp phần b.
-2 em lên bảng thực hiện các biểu thức.
-2 em nêu cách thực hiện các biểu thức.
-2 em đọc đề
-Xếp thành 8 hàng.
-Mỗi hàng có 3 học sinh
-Ta thực hiện phép nhân 3 x 8
-Vì có 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh, như vậy
3 được lấy 8 lần, nên phải làm phép nhân.
Giải
Số học sinh của lớp 2A :
3 x 8 = 24 (học sinh)
Đáp số : 24 học sinh.
-Hình nào được khoanh vào một phần ba hình tròn
-Hình a được khoanh vào một phần ba hình tròn.
-Vì hình a có 12 hình tròn, đã khoanh vào 4
hình tròn.

-Hình b đã khoanh vào một phần tư hình tròn,
vì hình b có 12 hình tròn, đã khoanh vào 3 hình
tròn.
-Tìm x. Cả lớp làm vở.
-3 em nêu cách tìm số bò chia, thừa số.
-Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các
số có 2 chữ số, 3 chữ số.
Tiết 4: CHÍNH TẢ (nghe-viết)
Lỵm .
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ.
- Làm được BT2a,b.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết 2 khổ thơ đầu của bài “Lượm”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết
học trước. Giáo viên đọc .
-Bóp nát quả cam.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : lao xao, làm sao, xoè
20
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng
2 khổ thơ đầu của bài “Lượm”

a/ Nội dung đoạn viết:
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh : Chú bé liên lạc .
-Đoạn thơ nói về ai ?
-Chú bé liên laic ấy có gì đáng yêu, ngộ nghónh ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
-Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt s/x, i/ iê.
Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ?
- GV tổ chức cho HS làm bài theo
nhóm (Điền vào chỗ trống s/x
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng : hoa sen, xen kẽ,
ngàt xưa, say sưa, cư xử, lòch sử.
Bài 2b : Yêu cầu gì ? ( tham khảo thêm)
-GV nhận xét chốt lời giải đúng : con kiến, kín mít,
cơm chín, chiến đấu, kim tiêm, trái tim.
Bài 3 : Tổ chức trò chơi .
-Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu s/ x ?
-Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở vần i/ iê ?
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết
chính tả đúng chữ đẹp, sạch.

- Dặn dò – Sửa lỗi.
cánh, đi sau, rơi xuống
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Lượm .
-Theo dõi. 3-4 em học thuộc lòng .
-Quan sát.
-Chú bé liên lạc.
-Chú bé loắt choate, đeo xắc xinh xinh, chân
đi nhanh, đầu đội ca lô, và luôn huýt sáo .
-Có 2 khổ thơ.
-Viết cách 1 dòng.
-4 chữ
-HS nêu từ khó : Loắt choắt, thoăn thoắt,
nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống s/x.
-Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống
theo trò chơi tiếp sức)
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
-Nhận xét.
-Điền i/ iê vào chỗ trống .
-2 em lên bảng điền.
-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT.
-Chia 4 nhóm (thi tiếp sức)
-nước sôi-đóa xôi, ngôi sao-xao xác, cây si-
xi đánh giầy, sào phơi áo-xào rau, cây
sung-xung phong. ……
- tín nhiệm-tiến bộ, gỗ lim-câu liêm, vin

cành-viên gạch, nhòn ăn-tín nhiệm, …
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
TiÕt 5: SINH Ho¹t tËp thĨ.
- HS tự nhận xét tuần 33.
- Rèn kó năng tự quản.
21
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
- Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trật tự:
• Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
• Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
- Vệ sinh:
• Vệ sinh cá nhân tốt.
• Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
- Tổng kết công tác tháng 4.
- Công tác tuần tới:
- Khắc phục hạn chế tuần qua.
- Thực hiện thi đua giữa các tổ.
- Học bài và làm bài đầy đủ.
- Đảm bảo só số chuyên cần.
- Chuẩn bò ôn thi HKII: Tiếng Việt và Toán.
Trình duyệt
P. Hiệu trưởng
Đinh Thò Nhàn
Trình duyệt
Tổ trưởng
Hoàng Thò Quy
Tiết 3: THỦ CÔNG
LÀM CON BƯỚM / Tiết 2
I/ MỤC TIÊU :

Học sinh biết cách làm con bướm bằng giấy.
Làm được con bướm.
Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho học sinh.
22
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
•- Mẫu con bướm bằng giấy.
-Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình minh họa.
-Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Tiết trước học kó thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Con bướm.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 4 bước làm con bướm.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Biết quan sát, nhận xét con bướm bằng
giấy.
- Con bướm làm bằng gì ?
-Có những bộ phận nào ?
Hoạt động 2 : Thực hành.
Mục tiêu : Biết làm con bướm bằng giấy.
-GV Hướng dẫn các bước :
Bước 1 : Cắt giấy.
Bước 2 : Gấp cánh bướm.
Bước 3 : Buộc thân bướm.
Bước 4 : Làm râu bướm.
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.

Củng cố : Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì,
thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Làm con bướm/ tiết 1.
-2 em lên bảng thực hiện các thao
tác làm con bướm. Nhận xét.


Làm con bướm/ tiết 2.
-Làm bằng giấy.
-Cánh bướm, thân, râu.
Bước 1 : Cắt giấy.
Bước 2 : Gấp cánh bướm.
Bước 3 : Buộc thân bướm.
Bước 4 : Làm râu bướm.
-Thực hành làm con bướm.
-Trưng bày sản phẩm.
-Đem đủ đồ dùng.
Tiết 2: THỂ DỤC
CHUYỀN CẦU - TRÒ CHƠI:"NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH"
I/MỤC TIÊU
-Ôn Chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn.
-Tiếp tục học trò chơi"Ném bóng trúng đích". Yêu cầu biết cách chơi và bước dầu tham gia vào trò chơi.
II/ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN
-Đòa điểm:Trên sân trường.Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Phương tiện:Chuẩn bò một còi , 2 em 1 quả cầu và một số bóng tròn để chơi trò chơi
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG ĐỊNH LƯNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu
-GV nhận lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu

giờ học .Nhắc HS trật tự trong khi chơi.
-xoay cổ tay chân,xoay vai,xoay đầu gối
và hông do cán sự điều khiển
-Chạy nhẹ thành 1 hàng dọc trên đòa
hình tự nhiên.
5 Phút
-Tập hợp lớp 3 hàng ngang,sau
đó cho lớp theo vòng tròn
X x x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
GV
23
-Đi thường và hít thở sâu
2.Phần cơ bản:
-Chia tổ tập luyện:2 tổ tập tâng cầu bằng tay.
-Chuyền cầu theonhóm2người:GVlàm mẫu
cách đánh cầu và cho từng tổ lên đánh GV
sửa sai và nhắc nhở cố gắng đánh chính xác.
-Trò chơi :"Tung vòng vào đích"
GV nêu tên trò chơi, làm mẫu cách tung
vòng vào đích, chia tổ để HS tự chơi theo sự
quản lý của tổ trưởng.(mỗi lần 1 em tung
được 2 vòng vào đích)
3.Phần kết thúc
-Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát
-Môït số động tác thả lỏng
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học,giao bài tập về
nhà:tập tâng cầu.

25 Phút
5 Phút

Gv
-Tập hợp lớp 3 hàng ngang
X x x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
GV
Tiết 2: THỂ DỤC
CHUYỀN CẦU - TRÒ CHƠI:
"CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI"
I/MỤC TIÊU
-Tiếp tục học trò chơi"Con cóc là cậu ông trời". Yêu cầu biết cách chơi và bước dầu tham gia
vào trò chơi
-Ôn Tâng cầu. Yêu cầu biết thực hiện động tác và đạt số lầntâng cầu liên tụcnhiê2u hơn giờ trước.
II/ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN
-Đòa điểm:Trên sân trường.Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Phương tiện:Chuẩn bò một còi , mỗi em 1 quả cầu.
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu
-GV nhận lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ
học .Nhắc HS trật tự trong khi chơi.
-xoay cổ tay chân,xoay vai,xoay đầu gối
và hông do cán sự điều khiển
-Chạy nhẹ thành 1 hàng dọc trên đòa hình tự
nhiên.

-Đi thường và hít thở sâu
2.Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục phát triển chung 2*8 nhòp, do
cán sự điều khiển.
-Trò chơi : Con cóc là cậu ông trời
GV nêu tên trò chơi cho HS biết về lợi ích và
tác dụng của con cóc, giải thích và làm mẫu
cách chơi. cho một số HS chơi thử. Từng đội
tập trung thành 1 hàng ngang sau vạch chuẩn
5 phút
25 phút
-Tập hợp lớp 3 hàng ngang,sau
đó cho lớp theo vòng tròn
X x x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
GV
Gv
24
bò. Khi có lệnh , HS lần lượt từ vò trí chuẩn bò tiến
vào vạch giớ hạn, lần lượt thực hiện bật nhảy tới
vạch đích, sao đó đi về vạch chuẩn bò lần sau cho
tổ tiếp theo xen kẻ mỗi đợt có nghỉ nghỉ
-Tâng cầu
GV nêutên trò chơi, làm mẫu cách tâng cầu,
chia tổ để HS tự chơi theo sự quản lý của tổ
trưởng.
3.Phần kết thúc
-Đi đều theo 2 - 3 hàng dọc và hát
-Môït số động tác thả lỏng

-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà:tập
tâng cầu.
5 phút
-Tập hợp lớp 3 hàng ngang
X x x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
GV
Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . . .
Nghệ thuật
Tiết 33: m hhạc : HỌC BÀI HÁT DO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN.
TRÒ CHƠI “CHIM BAY, CÒ BAY”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học thuộc lời ca và hát đúng giai điệu.
-Tập biểu diễn các bài hát kết hợp vận động phụ họa hoặc múa đơn giản.
-Nghe hát và thực hiện trò chơi.
2.Kó năng : Hát đồng đều, rõ lời.
3.Thái độ : Yêu thích âm nhạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Băng nhạc. Nhạc cụ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát “Chim bay cò bay”
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35

Hoạt động 1 : Ôn tập một số bài hát đã học.
Mục tiêu : Học thuộc lời ca và hát đúng giai
điệu. Tập biểu diễn các bài hát kết hợp vận động
phụ họa hoặc múa đơn giản.

-PP trực quan : Cho học sinh nghe băng bài hát .
- GV chọn những bài HS chưa nắm vững để ôn.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Trò chơi “Chim bay cò bay”
Mục tiêu : Cho học sinh chơi trò chơi “Chim
bay cò bay”
-GV điều khiển và hát bài “Chim bay cò bay”.
-GV hô : Chim bay, cò bay.
-GV hô : Nhà bay.
-HS hát tập thể.
-HS hát đúng và thuộc lời ca.
-Tập hát kết hợp trò chơi.
-HS đứng thành vòng tròn, mỗi em
cách nhau một sải tay.
-HS giơ ngang hai tay.
-HS đứng im, bạn nào giơ tay là
thua cuộc.
25

×