Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

HERBESSER 30 mg / HERBESSER 60 mg(Kỳ 1)TANABE SEIYAKU[FOURNIER GROUP VIETNAM]Viên nén 30 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.85 KB, 5 trang )

HERBESSER 30 mg / HERBESSER 60 mg
(Kỳ 1)
TANABE SEIYAKU
[FOURNIER GROUP VIETNAM]
Viên nén 30 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.
Viên nén 60 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên
Diltiazem hydrochloride 30 mg
Tá dược : lactose, dầu đ
ã hydro

hóa, macrogol 6000, magiê stearat.

cho 1 viên
Diltiazem hydrochloride 60 mg
Tá dược : lactose, dầu đ
ã hydro
hóa, macrogol 6000, magiê stearat.

MÔ TẢ
Diltiazem hydrochloride có tên hóa học (2S,3S)-3-acetoxy-2,3-dihydro-2-
(4-methoxyphenyl)-5-(2-dimethyl aminoethyl)-1,5-benzothiazepine-4(5H)-one
monohydrochloride. Công thức phân tử: C
22
H
26
N
2
O
4


S.HCl.
Diltiazem ở dạng tinh thể hay bột kết tinh trắng. Không mùi, rất tan trong
acid formic, dễ tan trong nước, methanol và chloroform. Tan kém hơn trong
acetonitrile, tan ít trong ethanol khử nước và acetic anhydrite và hầu như không
tan trong ether.
Điểm nóng chảy: khoảng 210-215
o
C (phân hủy).
DƯỢC LỰC
Herbesser 30 và Herbesser 60 là sản phẩm kháng canxi loại
benzothiazepine, phát triển bắt nguồn từ Công ty hữu hạn Tanabe Seiyaku. Thuốc
có ích trong điều trị cơn đau thắt ngực, các dạng đau thắt ngực biến thể và tăng
huyết áp vô căn, nhờ làm dãn động mạch vành, giảm co thắt mạch vành và làm
dãn mạch máu ngoại biên, v.v. được cho là do tác dụng đối kháng canxi của
Diltiazem hydrochloride.
DƯỢC LÝ
Những lợi ích điều trị của Diltiazem hydrochloride như là cải thiện thiếu
máu cục bộ cơ tim và giảm huyết áp cho là có liên quan đến khả năng làm dãn
mạch máu do ức chế dòng ion canxi vào trong tế bào cơ trơn của mạch vành và
mạch máu ngoại vi.
Các hiệu quả trên thiếu máu cơ tim cục bộ :
Các hiệu quả về cải thiện cân bằng cung-cầu oxy của cơ tim :
- Tăng lưu lượng máu mạch vành đến vùng cơ tim bị thiếu máu bằng cách
làm dãn những nhánh tuần hoàn bàng hệ và động mạch vành lớn (ở chó).
- Ức chế co thắt mạch vành (ở khỉ, người).
- Giảm tiêu thụ oxy của cơ tim, mà không giảm cung lượng tim bằng cách
giảm hậu gánh và nhịp tim do tác dụng dãn mạch ngoại biên và làm giảm nhịp tim
(ở chó).
Hoạt động bảo vệ cơ tim :
Duy trì chức năng của tim và chuyển hóa năng lượng của cơ tim. Giảm kích

thước vùng nhồi máu thông qua ức chế sự xâm nhập quá nhiều của dòng ion canxi
vào các tế bào vùng cơ tim thiếu máu (chuột).
Tác dụng lên huyết áp :
- Hạ thấp từ từ đối với huyết áp cao mặc dù có ảnh hưởng rất ít đối với
huyết áp bình thường (chuột, người). Ức chế tăng huyết áp do vận động quá mức
(người).
- Hạ huyết áp mà không giảm dòng máu đến não và thận (ở chó, người).
- Ức chế phì đại cơ tim và mạch máu trong khi hạ huyết áp (ở chuột cống).
Tác dụng trên nhịp xoang và hệ thống dẫn truyền cơ tim :
Kéo dài nhẹ các khoảng nhịp xoang tự phát và thời gian dẫn truyền nút nhĩ
thất, không ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền bó His-Purkinje (ở chó, người).

×