Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Trắc nghiệm kỹ năng chụp hình pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.46 KB, 2 trang )

ĐỀ 1
Họ và tên Lớp
Caâu 1: Ảnh của vật cần chụp mà máy ảnh thu được
trên phim ảnh :
A. Luôn lớn hơn vật
B. Luôn bằng vật
C. Luôn nhỏ hơn vật
D. Có thể lớn hơn vật hoặc nhỏ hơn vật hoặc bằng vật tùy
theo vị trí của vật đối với vật kính
Caâu 2: Một kính hiển vi có chiều dài ống kính là 16cm, vật
kính có ghi X10, thị kính có ghi X 5. kính hiển vi này có:
A. Vật kính tiêu cự f
1
= 2,5cm , thị kính tiêu cự f
2
= 5cm.
B. Vật kính tiêu cự f
1
= 5cm , thị kính tiêu cự f
2
= 2,5cm.
C. Vật kính tiêu cự f
1
= 1cm , thị kính tiêu cự f
2
= 5cm.
D. Vật kính tiêu cự f
1
= 5cm , thị kính tiêu cự f
2
= 1cm.


Caâu 3: Mắt cận thị là mắt
A. Khi không điều tiết tiêu điểm của mắt nằm trước võng
mạc
B. Mắt khi không điều tiết thì không thấy được vật ở xa vô
cùng, muốn thấy được vật này mắt phãi điều tiết.
C. Tiêu cự thủy tinh thể khi mắt điều tiết tối đa bằng khỏang
cách từ thủy tinh thể đến võng mạc
D. Thấy được nhũng vật ở rất gần mắt.
Caâu 4: Người có mắt bình thường, điểm cực cận cách mắt
22cm dùng kính lúp đặt cách mắt 2cm để quan sát vật
nhỏ thì vật đặt xa nhất cách kính 5cm và gần nhất cách
mắt
A. 4,07cm
B. Không xác định được vì thiếu tiêu cự kính
C. 4cm
D. 3,7cm
Caâu 5: Để ãnh của vật cần chụp ở xa gần khác nhau
luôn hiện phim thì trong máy ảnh ta phải điều chỉnh.
A. Đường kính lổ tròn trên màn chắn có lổ thích hợp
B. Tiêu cự vật kính thích hợp
C. Khoảng cách từ vật kính đến phim thích hợp
D. Thời gian mở cửa sập thích hợp
Caâu 6: Một kính thiên văn có tiêu cự vật kính dài hơn tiêu
cự thị kính 195cm, khi được điều chỉnh cho ngắm chừng
vô cực thì độ bội giác của kính là 40. Lúc này ống kính
dài
A. 200 cm
B. 195cm
C. 205cm
D. 235cm

Caâu 7: Chọn phát biểu đúng về kính lúp
A. Kính lúp là một dụng cụ quang học hổ trợ cho mắt để
làm tăng góc trông các vật nhỏ.
B. Kính lúp tạo ra một ảnh lớn hơn vật và nằm trong giới
hạn nhìn rõ của mắt.
C. Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ tiêu cự ngắn
D. Dụng cụ quang học mà vật thật qua dụng cụ này cho ảnh
ảo lớn hơn vật luôn là kính lúp.
Caâu 8: Một người có điễm cực cận cách mắt 13,5cm và
điểm cực viển cách mắt 51cm. Để chửa tật cận thị mắt
phải đeo kính cách mắt 1cm có:
A. Tụ số - 2 đi-ốp
B. Tiêu cự - 13,5cm
C. Tiêu cự -51cm
D. Độ tụ - 4 đi-ốp
Caâu 9: Kính hiển vi được cấu tạo bởi hai thấu kính hội tụ
là vật kính và thị kính được đặt đồng trục chính, trong
đó:
A. Vật kính và thị kính có tiêu cự rất ngắn, khoảng cách giữa
chúng thay đổi được.
B. Vật kính có tiêu cự ngắn và thị kính tiêu cự rất ngắn,
khoảng cách giữa chúng không đổi
C. Vật kính và thị kính có tiêu cự rất ngắn, khoảng cách giữa
chúng thay đổi được
D. Vật kính có tiêu cự rất ngắn và thị kính tiêu cự ngắn,
khoảng cách giữa chúng không đổi
Caâu 10: Người viễn thị có điểm cực viển sau mắt
đọan OCV. Để chửa tật viễn thị mắt phải đeo kính:
A. Có tiêu cự f = OCV .
B. Để thấy được vật ở xa vô cùng

C. Để ảnh của vật qua kính hiện tại điểm cực viễn của mắt
D. Để thấy vật gần nhất cách mắt 25cm
Caâu 11: Một người có điểm cực cận cách mắt 20cm,
dùng kính lúp trên vành có ghi X 10 đặt cách mắt 2,5cm
để quan sát vật nhỏ. Khi mắt không điều tiết thì độ bội
giác thu được là:
A. 10
B. 8
C. Không tìm được vì không biết vị trí điểm cực viển
D. 9
Caâu 12: Chọn câu SAI:
A. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong của thủy tinh
thể để làm cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ nét trên
võng mạc
B. Điểm cực cận CC

là điểm gần nhất đặt vật mà mắt còn
nhìn rõ được vật khi điều tiết tối đa.
C. Điểm cực viễn CV

là điểm xa nhất đặt vật mà mắt còn
nhìn rõ được vật khi không điều tiết
D. Giới hạn nhìn rõ của mắt là khoảng cách từ điểm cực cận
CC đến mắt
Caâu 13: Chọn phát biểu SAI. Ngắm chừng kính lúp
là:
A. Thay đổi vị trí của ảnh sao cho ảnh này nằm trong phạm
vi trông rõ của mắt
B. Thay đổi vị trí của vật sao cho ảnh của vật này qua kính
nằm trong phạm vi trông rõ của mắt

C. Thay đổi vị trí của mắt sao cho ảnh của vật qua kính nằm
trong phạm vi trông rõ của mắt
D. Thay đổi vị trí của kính sao cho ảnh của vật qua kính
nằm trong phạm vi trông rõ của mắt
Caâu 14: Một kính hiển vi có chiều dài ống kính là
20cm, vật kính có tiêu cự f
1
= 1cm , thị kính có tiêu cự f
2

= 4cm . Người bình thường dùng kính hiển vi trên để
quan sát vật nhỏ trong trạng thái mắt không điều tiết thì
độ bội giác của kính là 90. Điểm cực cận của người này
cách mắt:
A. 25cm
B. 18cm
C. 24cm
D. 20cm
Caâu 15: Một người cận thị có điểm cực cận và cực
viễn cách mắt lần lượt 10cm và 40cm. Dùng kính thiên
văn có vật kính tiêu cự f
1
= 150cm và thị kính tiêu cự f
2
=
10cm để quan sát ngôi sao. Biết mắt được đặt sát thị kính.
Để mắt thấy được ảnh của ngôi sao qua kính thì khoảng
cách vật kính thị kính phải thay đổi trong khoảng:
A. Từ 158cm đến 160cm
B. Từ 155cm đến 158cm

C. 155cm đến 160cm
D. 155cm đến 163,3cm
Caâu 16: Kính thiên văn được cấu tạo bởi hai thấu
kính hội tụ là vật kính và thị kính được đặt đồng trục
chính, trong đó:
A. Vật kính và thị kính có tiêu cự dài, khoảng cách giữa
chúng thay đồi được.
B. Vật kính có tiêu cự dài và thị kính tiêu cự ngắn,
khoảng cách giữa chúng thay đổi được
C. Vật kính và thị kính có tiêu cự ngắn, khoảng cách
giữa chúng không đổi
D. Vật kính có tiêu cự dài và thị kính tiêu cự ngắn,
khoảng cách giữa chúng không đổi
Caâu 17: Một người dùng gương phẳng để quan sát
ảnh của mặt mình trong gương. Khi cho gương tiến xa
mắt đọan 30cm thì ảnh của mặt trong gương tiến từ điểm
cực cận ra cực viễn. Biết điểm cực cận cách mắt 18cm,
điểm cực viễn cách mắt:
A. 48cm
B. 33cm
C. 78cm
D. 108cm
Caâu 18: Một người có mắt bình thường, cận điểm
cách mắt 25cm, dùng kính lúp trên vành có ghi X4 để
quan sát vật nhỏ. Khi mắt không điều tiết thì góc trông
ảnh của vật qua kính là α = 0,02 rad. Chiều cao vật là:
A. 0,125mm
B. 0,125cm
C. 1,25cm
D. 1mm

Caâu 19: Đối với mắt giá trị luôn không đổi là :
A. Đuờng kính con ngươi
B. Tiêu cự thủy tinh thể
C. Khỏang cách từ thủy tinh thể đến võng mạc
D. Độ cong thủy tinh thể.
Caâu 20: Mắt viễn thị có cận điểm trước mắt 51cm,
viễn điểm sau mắt 24cm. Khi đeo cách măt 1cm thấu
kính chửa tật viễn thị thì mắt thấy được vật gần nhất cách
mắt :
A. 17,77cm
B. 17,66cm
C. 13,5cm
D. 13,74cm
Caâu 21: Để điều chình sao cho ảnh cuối cùng của vật
qua kính hiển vi nằm trong phạm vi trông rõ của mắt
người ta phải thay đổi khoảng cách từ vật đến vật kính
bằng cách:
A. Giử vật và thị kính cố định , xê dịch vật kính
B. Giử vật cố định , xê dịch toàn bộ ống kính
C. Giử ống kính cố định, xê dịch vật
D. Giử vật kính cố định xê dịch vật và thị kính
Caâu 22: Người có phạm vi trông rõ cách mắt từ 15cm
đến 60cm. Góc trông vật AB tại cực cận là 0,1 rad thì góc
trông vật AB tại cực viễn là:
A. 0,4 rad
B. 0,25rad
C. 0,025rad
D. 0,04rad
Caâu 23: Kính hiển vi và kính thiên văn giống nhau ở
điểm sau:

A. Tính chất vật kính
B. Tính chất thị kính
C. Khoảng các vật kính thị kính
D. Cách ngắm chừng
Caâu 24: Một người cận thị về già có điểm cực viễn
cách mắt 60cm, khi đeo sát mắt kính chữa tật cận thị thì
thấy vật gần nhất cách mắt 100cm. Để thấy vật gần nhất
cách mắt 25cm người này phải thay kính trên thành kính
khác có tiêu cự:
A. 37,5cm
B. 60cm
C. 100cm
D. 75cm
Caâu 25: Người có điểm cực cận cách mắt 15cm, dùng
kính hiển vi để quan sát vật nhỏ trong trạng thái mắt điều
tiết tối đa thì độ phóng đại ảnh qua kính là 200. Lúc này
khỏang cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn
phân biệt được là 0,3µm. Mắt người này có năng suất
phân li là:
A. 4.10
-4
rad
B. 4.10
-5
rad
C. 3.10
-4
rad
D. 3.10
-5

rad

×