Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

678 Câu Hỏi - Trả Lời Về Máy Tính part 30 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141 KB, 5 trang )

and language > chọn thẻ Languages rồi chọn tiếp Install files for complex
script and right-to-left
languages.
Sau khi cài đặt, bạn cần phải khởi động lại Windows, rồi vào lại Control
Panel > Region and
language > chọn thẻ Regional Option > chọn Vietnamese trong mục
Select an item to match và
mục Location.
Và bây giờ ngày tháng trong Windows của bạn đã có tiếng Việt và ký
hiệu chỉ buổi chiều là CH,
buổi sáng là SA. Đã chưa!
259. Nhúng Font vào bài soạn Power Point
Mở bài sọan chọn File - Save As trên thanh Toolbar chọn Tools - Save
Options trong phần Font
options for current document only đánh dấu chọn mục Embed TrueType
Fonts , sau đó bạn có
tiếp hai lựa chọn :
- Embed characters in use only (best for reducing file size) : chọn chế độ
này nếu chỉ muốn sử
dụng bài soạn chỉ để trình diễn ở máy khác
- Embed all characters (best for editing by others) : chọn chế độ này thì
dung lượng tập tin sẽ lớn
hơn nhưng rất thuận tiện cho việc chỉnh sửa ở máy khác .
Nhấn OK .
260. Chuyển file trình diễn Power Point thành trang Web với Power
Point XP
Vào File chọn Save as Web Page . Hộp thoại Save As xuất hiện , đặt tên
cho file xuất ra trong
khung File Name , bấm nút Change Title để đặt tiêu đề cho trang web . Để
các hiệu ứng của
Power Point hoạt động trên trang web , mở menu Tools chọn Web options


. Trong hộp thoại Web
options chọn bảng General chọn mục Show slide animation while
browsing bấm OK . Sau đó
bấm Save để lưu lại trang web .
Nếu tài liệu Power Point của bạn có nhiều hiệu ứng nối tiếp nhau và bạn
muốn rằng chúng tự
động chuyển thành trang web , khi chọn Slide Transition , phần Advance
slide bạn hãy chọn
Automatically after thay vì On mouse click .
261. Chuyển định dạng tháng/ngày thành ngày/tháng trong Word
Do cách ghi ngày của người nước ngoài khác với chúng ta , nên đọc các
văn bản có ngày tháng
năm của người nước ngoài bạn có thể dễ bị lẫn lộn . Bạn có thể chuyển tất
cả ngày-tháng-năm
trong văn bản từ dạng mm/dd/yy thành dd/mm/yy cho dể đọc hơn .
Vào menu Edit - Replace . Nhấp vào thẻ Replace . Trong phần này bạn
điền vào các giá trị sau :
Find what : ([0-9]{1,2})/([0-9]{1,2})/([0-9]{1,2})
Replace with : \2/\1/\3
Đánh dấu chọn mục Use wildcards . Sau đó nhấn nút Replace All là xong
.
262. Các cách tắt (disable) Windows XP SP2 Firewall
Tuy Firewall của Windows XP SP2 là một bổ sung rất tốt nhưng để vượt
qua nó lại hoàn toàn
đơn giản. Dưới đây là một số cách vượt Firewall mà theo tôi nghĩ các ứng
dụng độc hại
(malware) sẽ áp dụng trong tương lai :
Nơi lưu thông tin các ứng dụng được phép vượt Firewall :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\ControlSet001\Services\SharedA
ccess\Parameters\Firewall

Policy\StandardProfile\AuthorizedApplications\List
Nơi lưu thông tin các cổng (port) được phép truyền dữ liệu qua Firewall
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\ControlSet001\Services\SharedA
ccess\Parameters\Firewall
Policy\StandardProfile\GloballyOpenPorts\List
Câu lệnh đơn giản để tắt Firewall
net stop "Windows Firewall/Internet Connection Sharing (ICS)"
263. Khởi động các chương trình Office trong chế độ Safe Mode
Nếu bạn gặp trục trặc nào đó khi khởi động các chương trình Office
(Word, Excel ) chẳng hạn
như các trình hỗ trợ hoặc mở rộng không chạy, hay một tập tin khuôn mẫu
nào đó bị lỗi thì
khoan nghĩ đến việc cài đặt lại toàn bộ Office mà hãy thử sửa chữa theo
cách sau.
Bạn khởi động chương trình Office bị lỗi trong chế độ Safe Mode (an
toàn) bằng cách nhấn giữ
phím Ctrl và đồng thời bấm chạy chương trình đó (hoặc thêm đuôi /safe
khi chạy từ dòng lệnh).
Một thông báo hỏi bạn có muốn khởi động Word ở Safe mode hiện ra và
bạn chọn Yes (nếu
chọn No sẽ chạy như bình thường).
Ở chế độ Safe Mode, chương trình sẽ cố gắng sửa các lỗi hiện có, thông
báo cho bạn biết
những phần nào bị lỗi và yêu cầu bạn không cho chúng chạy.
Hộp thoại Disabled Items hiện ra, chứa danh sách các mục bị lỗi (bạn
cũng có thể tự vào hộp
thoại này bằng cách chọn menu Help \ About của chương trình đang
chạy, bấm nút Disabled
Items).
Sau khi sửa xong, bạn có thể cho phép các mục trong danh sách chạy lại

bằng cách chọn nó và
bấm Enable hoặc bấm Close để đóng hộp lại. Nếu lần sau chạy lại chương
trình Office mà vẫn bị
lỗi thì tới lúc đó bạn có thể cài lại phần bị lỗi cũng chưa muộn.
264. Tạo macro sửa lỗi thừa khoảng trắng trong Word
Đầu tiên, bạn cần nắm qua quy tắc gõ dấu trong văn bản: các dấu chấm (.)
hay dấu phẩy (,) phải
luôn luôn nằm liền sau ký tự (không có khoảng trắng phía trước) và tiếp
theo là một khoảng trắng
rồi mới tới ký tự kế tiếp. Nếu bạn không muốn tìm và xóa các khoảng
trắng thừa một cách thủ
công, vừa tốn thời gian, đôi khi lại còn thiếu sót bạn có thể tạo một
macro để Word tự động
thực hiện công việc giúp bạn.
Khởi động Word, vào menu Tools\ Macro\ Record New Macro. Lúc này
hộp thoại Record Macro
hiện ra, bạn gõ tudongkiemtra vào ô Macro name, các tuỳ chọn khác để
mặc định. Sau đó nhấp
OK.
Trên màn hình Word xuất hiện thêm thanh công cụ Stop Recording phục
vụ cho việc thu Macro.
Con trỏ chuột của bạn sẽ kèm theo một cuộn băng. Bạn nhấp chuột vào
menu Edit\ Replace.
Trong hộp thoại Find and Replace bạn gõ các ký tự tìm kiếm vào ô Find
what và ký tự thay thế
vào ô Replace with. Ví dụ ở đây tôi gõ vào ô Find what là khoảng trắng
và dấu chấm ( .), Replace
with là dấu chấm (.).
Sau đó nhấp Replace All để tìm và thay thế trong toàn bộ văn bản. Thực
hiện tương tự cho các

dấu còn lại như dấu khoảng trắng và dấu phẩy ( ,) sẽ thay bằng dấu phẩy
(,), dấu khoảng trắng
và dấu chấm than ( !) sẽ thay bằng dấu chấm than (!) Nhấp Stop
Recording trên thanh công cụ.
Vào menu Tools\ Customize. Hộp thoại Customize xuất hiện, bạn nhấp
tiếp vào Keyboard. Trong
khung Categories bạn chọn Macros, ở khung Macros bên cạnh bạn chọn
mục tudongkiemtra. Ở
mục Press new shortcut key, bạn gõ phím nóng dễ nhớ vào ô này, ví dụ
như Ctrl+Alt+B. Sau đó
bạn nhấp Assign.Từ nay trở về sau mỗi khi cần xóa đi các khoảng trống
thừa trong văn bản, bạn
chỉ cần gõ phím nóng Ctrl+Alt+B là xong, thật nhanh chóng.
265. Chọn những nội dung có cùng kiểu định dạng
Nếu bạn cần chọn những đoạn nội dung có cùng một kiểu định dạng nằm
rải rác trên tài liệu thì
nhanh nhất là thực hiện theo cách sau:
Chọn một đoạn nội dung có kiểu định dạng cần làm việc rồi bấm chuột
phải lên đó và chọn mục
Select Text with Similar Formatting trong menu ngữ cảnh.
266. Tạo chú thích từ cho MS Word
Để tạo chú thích cho từ ở cuối trang, bạn dùng chuột chọn từ cần chú
thích rồi vào menu Insert >
Reference - Footnote.
Hộp thoại Footnote and Endnote xuất hiện. Có các vị trí để đặt chú thích
như sau:
- Footnotes: chọn mục Bottom of page trong danh sách nếu muốn đặt chú
thích ở cuối mỗi trang.
Nếu bạn chọn mục Below text thì chú thích sẽ được chèn ngay dưới dòng
cuối cùng của mỗi

trang.
- Endnotes: chọn mục End of document để đặt chú thích ở cuối tài liệu.
Nếu chọn End of session
thì Word sẽ đặt chú thích ở cuối mỗi session của trang.
Kế tiếp, bạn chọn kiểu để đánh dấu từ cần chú thích là số ở mục Number
format hay ký tự đặc
biệt nào đó ở mục Custom mark. Nhập số bắt đầu cho dãy số thứ tự tạo
chú thích ở ô Start at.
Chọn kiểu tạo số thứ tự cho chú thích trong mục Numbering là
Continuous để đánh số liên tục
trong tài liệu; chọn Restart each session để bắt đầu lại số thứ tự sau mỗi
session hoặc chọn
Restart each page để bắt đầu lại số thứ tự sau mỗi trang. Bấm Apply và
bấm Insert để nhập chú
thích.
267. Tạo các link trên trang web không có đường gạch dưới
Thông thường khi bạn tạo các link (liên kết) trên trang Web thì nó sẽ có
một đường gạch phía
dưới link đó, nếu như bạn muốn trang Web của mình đẹp hơn thì bạn có
thể loại bỏ các đường
gạch dưới này với một đoạn mã đơn giản. Bạn làm như sau:
Loại bỏ đường gạch dưới trên một link xác định nào đó:
Bạn chỉ cần thêm đoạn mã: STYLE="text-decoration: none" vào thẻ Link
<a href> muốn loại bỏ
đường gạch dưới. Ví dụ:
<a href=" STYLE="text-decoration: none">
VNECHIP-Where People Go To Know
</a>
Loại bỏ đường gạch dưới ở tất cả các link trên trang Web:
Để loại bỏ đường gạch dưới ở tất cả các link trên trang Web thì bạn đưa

đoạn mã sau vào giữa
hai thẻ <head> và </head>:
<style>
<!
a {text-decoration: none}
>
</style>
268. Tạo tập tranh tô màu bằng Word
Trò chơi tô màu có thể tập cho trẻ tính khéo léo và một trí tưởng tượng
phong phú. Clip Art là
một kho hình ảnh vô cùng phong phú của Word, nếu kết hợp thêm một số
kỹ thuật khác, bạn có
thể tự “chế biến” một tập ảnh tô màu cho trẻ theo ý thích của mình.
- Đầu tiên, bạn vào menu Insert – Picture - Clip Art để chèn một hình ảnh
từ Clip Art. Sau đó bấm
chuột phải vào hình, chọn Format Picture. Tại thẻ Layout, chọn Wrapping
style là Square.
- Bây giờ, mục tiêu của chúng ta là làm cho hình ảnh vừa chèn trở nên
không màu (chỉ có màu
của đường viền). Để “tẩy” màu, bạn làm như sau:

×