Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

678 Câu Hỏi - Trả Lời Về Máy Tính part 40 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.22 KB, 5 trang )

"DisableRegistryTools"=dword:00000001
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio
n\Group Policy
Objects\LocalUser\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies
\System]
"DisableRegistryTools"=dword:00000001
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio
n\Policies\Explorer]
"NoSaveSettings"=dword:00000000
Lưu tập tin này lại và đặt tên là disableregistrytool.reg
369. Cho phép mở Registry Editor
Để cho phép mở Registry Editor bạn làm như sau :
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio
n\Policies\System]
"DisableRegistryTools"=dword:00000000
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio
n\Policies\System]
"**.del.DisableRegistryTools"=-
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio
n\Group Policy
Objects\LocalUser\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies
\System]
"DisableRegistryTools"=dword:00000000
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio
n\Group Policy
Objects\LocalUser\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies
\System]
"**del.DisableRegistryTools"=-
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio


n\Policies\Explorer]
"NoSaveSettings"=dword:00000000
Lưu tập tin này lại và đặt tên là ableregistrytool.reg
370. Không cho tự động quay số
Để không cho phép tự động quay số bạn làm như sau :
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio
n\Internet Settings]
"EnableAutodial"=dword:0000000
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Ole]
"EnableRemoteConnect"="N"
Lưu tập tin này lại và đặt tên là ableregistrytool.reg
371. Tắt và mở Screentip trong Word
Khi bạn đưa chuột di chuyển trên các nút của thanh công cụ, ngay bên
cạnh con trỏ chuột sẽ
xuất hiện cho một khung màu vàng có chữ thể hiện cho tên của nút đó
hoặc là chức năng của
nút lệnh gọi là ScreenTip.
Để muốn tắt hoặc mở Screentip, bạn bấm chuột phải vào thanh công cụ
chọn Customize, chọn
tab Options. Nếu mở chế độ hiển thị, bạn chọn mục Show Screentipson
Toolbars và nếu muôn
hiển thị luôn phím tắt để sử dụng chức năng của nút lệnh trên thanh công
cụ thì chọn mục Show
Shortcut keys in Screentips. Tắt chế độ hiển thị Screentip thì bạn gỡ bỏ
dấu chọn cho các mục
trên.
372. Phím tắt chèn ngày và giờ trong Word
Để chèn ngày hiện hành vào nội dung văn bản, bạn nhấn Alt - Shift - D và

chèn giờ hiện hành
vào nội dung văn bản bạn nhấn Alt -Shift - T.
373. Hiển thị đầy đủ tất cả các mục trên menu của Office 2000
Trong Office 2000, bạn sẽ thấy một sự cải tiến về menu là những chức
năng bạn thường sử
dụng chương trình sẽ hiện ra và những chức năng ít sử dụng sẽ ẩn đi và
khi hiện ra sẽ chìm
xuống so với những chức năng thường xuyên sử dụng.
Để tắt chức năng này, bạn bấm chuột phải vào thanh công cụ, chọn mục
Customi ze, chọn tab
Options, bỏ chọn mục Menus show recently use commands first
374. Tạo Macro để hiển thi tên tập tin trên Header và Footer
Khởi động Excel, chọn workbook cần in ra, chọn menu Tools, Macro,
nhập tên Macro và mục
Macroname là Nameinfooter rồi nhấn nút Create. Cửa sổ VBA mở ra ,
bên trong đó sẽ có sẵn
cho bạn 2 dòng lệnh là :
Sub Namein-footer()
End sub
Bạn nhập tiếp dòng lệnh sau vào giữa 2 dòng lệnh trên:
Activesheet.Page
Setup.Leftfooter = Activeworkbook.Fullname
Bạn đóng cửa sổ VBA rồi lưu workbook lại.
Chọn menu Tools - Macro bấm chọn Macro Nameinfooler rồi bấm nút
Run. Khi này bạn chọn
menu File /Print Preview sẽ thấy tên tập tin hiển thị ở góc trái bên dưới
trang in.
Bạn có thể thay thuộc tính Leftfooter trên câu lệnh bằng những thuộc tính
sau để hiển thị ở
những nơi khác nhau:

- Centerfooter: hiển thị ở giữa phía dưới trang in
- Rightfooter: hiển thị ở góc phải bên dới trang in
- Leftheader: hiển thị góc trái trên đầu trang in
- Centerleader: hiển thị ở giữa trên đầu trang in
- Rightleader: hiển thị góc phải trên đầu trang in.
375. Ẩn và hiện cột và hàng theo nhóm
Nếu bạn muốn ẩn cột và hàng trong Excel thì dùng chuột quét chọn vị trí
cột hoặc hàng cần ẩn đi
rồi nhấn tổ hợp phím Alt - Shift - mũi tên phải. Khi đó sẽ xuất hiện một
hộp thoại hỏi bạn là Cột
hay Hàng, bạn chọn rồi bấm OK.
Lúc này trên Workbook sẽ xuất hiện thêm một panel hiển thị những nhóm
hàng hoặc cột mà bạn
vừa tạo, để ẩn nhóm đó thì bạn nhấn vào dấu trừ và hiện ra thì nhấn dấu
cộng.
376. Truy tìm lỗi trong Excel
Khi bạn có một lỗi trong cell nào đó thì khó có thể tìm ra sự cố liên quan
đến các khâu nào. Một
công cụ điều tra mà bạn có thể sử dụng là lệnh Trace Error.
Chọn cell có lỗi. Mở lệnh Tools/Auditing/Trace Error.
Một mũi tên màu xanh sẽ chỉ cho bạn các lỗi liên quan
377. Xoá loa phát thanh màu vàng trên Taskbar
Bạn có nhìn thấy cái loa nhỏ màu vàng ở góc bên phải màn hình? Nếu bạn
thường xuyên sử
dụng nó thì tốt. Nếu không, đừng nên lãng phí khoảng trống.
Để giấu điều khiển âm thanh này, bạn hãy click chuột phải vào cái loa và
chọn Adjust Audio
Properties.
Trên hộp thoại Properties, bỏ phần chọn Show Volume Control On The
Taskbar. Nếu sau này

bạn có thay đổi ý định thì hãy chọn lại.
378. Xóa chức năng Task Scheduler
Bạn mở Registry Editor tìm đến các khóa sau :
HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\ xóa bỏ khóa {D6277990-4C6A-
11CF-8D87-00AA0060F5BF}
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Current
Version\Explorer\MyCompute
r\NameSpace xóa khóa
Welcome To VNECHIP - Where People Go To
Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
{D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF}
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Current
Version\Explorer\RemoteCo
mputer\NameSpace xóa khóa
{D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF}
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Current
Version\Shell
Extensions\Approved xóa khóa
{D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF}
Khởi động lại máy tính .
379. Không sử dụng tiện ích nén file trong Windows XP
Trong Windows XP có tiện ích Compresses dùng để nén file , để không
sử dụng tiện ích nén file
này
Bạn vào Start - Run gõ regsvr32 /u zipfldr.dll nhấn Enter
380. Error 711: Cannot load Remote Access Service Connection
Manager
Khi bạn tạo một kết nối mạng , bạn sẽ nhận được thông báo lổi giống như
trên .

Vào Start - MyComputer chọn Manage chọn Services and Applications và
chọn Services .
Chọn Telephony và kích họat chức năng Start cho dịch vụ này .
Nếu bạn sử dụng muốn kết nối từ xa bạn kích hoạt thêm hai dịch vụ nữa
đó là Remote Access
Connection Manager và Remote Access Auto Connection Manager
381. Liệt kê tất cả các điểm phục hồi (restore points)có trong máy
tính
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào :
Option Explicit
Dim fso, b, objWMI, clsPoint, strComputer, shell
Set shell = CreateObject("Wscript.Shell")
Set fso = Wscript.CreateObject("Scripting.FilesystemObject")
set b = fso.CreateTextFile("C:\ListSR.txt",true)
b.writeline "List of System Restore points found in this computer"
b.writeblanklines 1
If Wscript.Arguments.Named.Exists("Computer") Then
strComputer=WScript.Arguments.Named.Item("Computer")
Else
strComputer="."
End If
Set objWMI = getobject("winmgmts:\\" & strComputer &
"\root\default").InstancesOf
("systemrestore")
For Each clsPoint In objWMI
b.writeline "Creation Time= " & clsPoint.creationtime
b.writeline "Description= " & clsPoint.description
b.writeline "Sequence Number= " & clsPoint.sequencenumber
b.writeblanklines 1
Next

Shell.Run "notepad C:\ListSR.txt", 1,True
Set fso = Nothing
set shell = Nothing
Lưu lại và đặt tên là listrestorepoints.vbs
382. Sửa chữa thanh TaskBar
Khi thanh TaskBar trên máy tính của bạn có vấn đề , bạn có thể tham
khảo cách fix sau để khắc
phục thanh Taskbar của mình .
Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion
\Explorer\StuckRects
Ở phần bên phải bạn tìm khóa mang tên là StuckRects hoặc StuckRects2 .
Xóa nó và khởi động
lại máy tính
Lưu ý : Nên backup trước khi sử dụng Registry Editor .
383. Backup Windows XP ra băng từ
Để backup hệ điều hành Windows XP của bạn ra băng từ bạn có thể tham
khảo cách sau :
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào :

×