Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

678 Câu Hỏi - Trả Lời Về Máy Tính part 43 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.44 KB, 5 trang )

trình sẽ không thể tạo được file kết quả (file mẫu).
Khi bạn bấm Next chương trình sẽ tiến hành sao chép và lưu file mẫu đã
tạo ra vào địa chỉ bạn
chỉ định.Khi bạn bấm Next chương trình sẽ tiến hành sao chép từ file mẫu
để máy đích giống
như máy nguồn.
406. Bảng Taskbar
- Lock the Taskbar: Không cho thay đổi vị trí và kích thước thanh
Taskbar.
- Auto-hide the taskbar: Thanh Taskbar sẽ không hiển thị cho đến khi nào
bạn di chuyển chuột
vào đúng vị trí của thanh Taskbar (vị trí mặc định là cạnh dưới màn hình
Desktop).
- Keep the taskbar on top of other windows: Thanh taskbar khi hiển thị
luôn luôn nằm trên các
cửa sổ ứng dụng.
- Group similar taskbar buttons: Gom biểu tượng các cửa sổ của cùng một
ứng dụng lại thành
một biểu tượng nhóm duy nhất trong thanh taskbar để đỡ choán chỗ. Bạn
bấm phím trái chuột
vào biểu tượng để chọn mở các cửa sổ trong nhóm, bấm phím phải chuột
để đóng tất cả cửa sổ
trong nhóm (close group).
- Show Quick Launch: Hiển thị thanh mở nhanh chương trình. Bạn chỉ
cần bấm phím trái chuột
vào biểu tượng là chạy chương trình thay vì phải bấm kép đối với biểu
tượng trên Desktop.
- Hide Inactive icons: Giấu bớt biểu tượng không cần thiết trong khay
đồng hồ. Bấm nút
Customize để mở hộp thoại cho phép bạn chỉ định: Hide when inactive
(ẩn khi không hoạt động),


Always hide (luôn luôn ẩn), Always show (luôn luôn hiện).
Để hiện tất cả biểu tượng, bạn bấm chuột vào mũi tên kép của khay đồng
hồ.
407. Windows Messenger
Đây là một dịch vụ thường trú của Windows XP dành cho việc kết nối
Internet. Bạn có thể vô
hiệu hoá nó bằng cách mở Start/All Programs/Windows messenger.
Trong lần chạy đầu tiên, bạn sẽ thấy hộp thoại chào mừng, bạn bấm nút
Cancel để đóng hộp
thoại này. Trong lần chạy sau, bạn mở menu Tools/Options/Preferences,
xoá dấu chọn 2 mục
Run this program when Windows starts và Allow this program to run in
the background.
408. Tránh bị ngắt khi có điện thoại gọi đến
Một số Modem (nhất là lọai gắn trong) khi đang truy cập Internet thì hay
bị lỗi tự ngắt kết nối khi
có cuộc điện thọai goi đến , để khắc phục lổi này bạn làm như sau :
Mở Control Panel - Modems trong thanh Dialing Rules chọn Edit chọn
tiếp thẻ General đánh dấu
chọn vào mục To disable call waiting nhấn OK
409. Tắt màn hình chào mừng Microsoft Word 2003
Để tắt màn hình khởi động (plash screen) của Word , bạn làm như sau :
Vào Start - Run gõ winword /q nhấn OK , lập tức Word sẽ chạy mà không
xuất hiện màn hình
khởi động . Bạn có thể tạo shortcut để thực hiện nhanh hơn . Nhấn chuột
phải ở màn hình
Desktop chọn New - Shortcut .
Sau đó chuyển đến thư mục cài Word thường là C:\Program
Files\Microsoft Office\Office11 thay
đổi đĩa C thành ổ đĩa cài Word) và chọn WINWORD.exe nhấn OK .

Lúc này sẽ xuất hiện đầy đủ đường dẩn của chương trình và bạn chỉ cần
thêm /q vào cuối dòng
(có khoảng trắng giữa đường dẩn chính và tham số /q) . Nhấn Next , đặt
tên là Microsoft Office
Word 2003 nhấn OK .
410. Lổi khi mở tập tin Excel 2000
Filename.xls cannot be accessed . The file may be read-only or you may
be trying to access a
read-only location . Or , the server the document is strored on may not be
responding .
Filename.xls là tên của tập tin Excel bị lổi chẳng hạn như là tailieu.xls
Vào Start - Run gõ Regedit và nhấn OK . Bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Office\10.0\Excel\Option
s
Bạn tạo một khóa mang tên là QFE_Yakima (DWORD Value) và thiết lập
nó thành 1 .
410. Lổi khi mở tập tin Excel 2000
Filename.xls cannot be accessed . The file may be read-only or you may
be trying to access a
read-only location . Or , the server the document is strored on may not be
responding .
Filename.xls là tên của tập tin Excel bị lổi chẳng hạn như là tailieu.xls
Vào Start - Run gõ Regedit và nhấn OK . Bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Office\10.0\Excel\Option
s
Bạn tạo một khóa mang tên là QFE_Yakima (DWORD Value) và thiết lập
nó thành 1 .
412. Windows XP could not start because the following file is missing
or corrupt Windows\System32\Config\System
Vào Recovery Console bạn gõ như sau :

cd system32\config nhấn Enter
ren system system.old nhấn Enter
ren system.alt systemat.old nhấn Enter
copy C:\Windows\repair\system nhấn Enter
copy C:\Windows\repair\regback\system nhấn Enter
Gõ Exit và khởi động lại máy tính .
Để biết thêm về Recovery Console xin tham khảo ở các trang trước .
413. Các icon (biểu tượng) trong Control Panel bị mất
Mở Registry Editor bạn tìm khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\don't load
Ở phần bên phải bạn sẽ thấy các biểu tượng của Control Panel bị disable
(tắt) , bạn có thể xóa
khóa don't load này hoặc nhìn ở phía bên phải bạn sẽ thấy các biểu tượng
của nó , bạn chỉ cần
xóa nó . Hệ thống sẽ tự khả năng khôi phục lại các biểu tượng này .
414. Lổi khi cài đặt lại Windows XP
[Files Needed]
The file 'Asms' on Windows XP Professional CD-ROM is needed. Type
the path where the file is
located, and then click OK.
Copy files from: GLOBALROOT\DEVICE\CDROM0\I386
Vào Registry Editor bạn tìm khóa HKEY_LOCAL_MACHINE
Trên menu File chọn Load Hive và khi đó nạp
%Windir%System32\Config\System.sav
Tiếp theo bạn gõ Test và tìm khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\Test\ControlSet1\Control\Class\{4D36E965
-E325-11CE-BFC1-
08002BE10318}
Bạn tiến hành xóa khóa UPPERFILTERS và LOWERFILTERS
Thoát khỏi Registry .

415. Xóa popup New Programs Installed
Khi bạn cài đặt một chương trình nào đó một dòng chữ popup New
Programs Installed hiện ra ở
menu Start . Để tắt nó bạn làm như sau :
Nhấn chuột phải ở menu Start và chọn Properties , trên thanh Taskbar and
Start Menu Properties
chọn Customize
Chọn tiếp thanh Advanced và xóa mục kiểm Highlight Newly Installed
Programs nhấn OK hai lần
Hoặc bạn có thể tắt chức năng này thông qua Registry Editor .
Bạn mở Registry Editor và tìm khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion
\Explorer\Advanced
Ở phần bên phải bạn tạo một giá trị mới có tên là Start NotifyNewApps và
thiết lập là 0
Thoát khỏi Registry và khởi động lại máy tính .
416. Phục hồi lại menu ngữ cảnh
Để phục hồi lại menu ngữ cảnh trở về trạng thái ban đầu .
Bạn mở Notepad và chép đọan mã dưới đây vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio
n\Explorer\Discardable]
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio
n\Explorer\Discardable\Po
stSetup]
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio
n\Explorer\Discardable\Po
stSetup\Component Categories]
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio
n\Explorer\Discardable\Po

stSetup\Component Categories\{00021493-0000-0000-C000-
000000000046}]
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio
n\Explorer\Discardable\Po
stSetup\Component Categories\{00021493-0000-0000-C000-
000000000046}\Enum]
"Implementing"=hex:1c,00,00,00,01,00,00,00,d3,07,0a,00,05,00,03,00,02
,00,34,00,\
3b,00,07,03,07,00,00,00,01,24,d0,30,81,6a,d0,11,82,74,00,c0,4f,d5,ae,38,
83,\
31,68,32,a0,48,1b,44,a3,42,7c,2a,44,0a,94,78,e0,51,8d,6e,2f,41,d3,11,9d,
63,\
fe,a4,1e,e8,56,3b,f3,31,ee,c4,68,47,d2,11,be,5c,00,a0,c9,a8,3d,a1,61,4e,a2
,\
ef,78,b0,d0,11,89,e4,00,c0,4f,c9,e2,6e,62,4e,a2,ef,78,b0,d0,11,89,e4,00,c
0,\
4f,c9,e2,6e,64,4e,a2,ef,78,b0,d0,11,89,e4,00,c0,4f,c9,e2,6e
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio
n\Explorer\Discardable\Po
stSetup\Component Categories\{00021494-0000-0000-C000-
000000000046}]
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio
n\Explorer\Discardable\Po
stSetup\Component Categories\{00021494-0000-0000-C000-
000000000046}\Enum]
"Implementing"=hex:1c,00,00,00,01,00,00,00,d3,07,0a,00,05,00,03,00,02
,00,35,00,\
02,00,6c,00,02,00,00,00,25,8c,5c,4d,75,d0,d0,11,b4,16,00,c0,4f,b9,03,76,
7f,\
de,ea,bd,65,c2,d0,11,bc,ed,00,a0,c9,0a,b5,0f

[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio
n\Explorer\Discardable\Po
stSetup\ShellNew]
"Briefcase"=hex:00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,42,00,72,00,
69,00,65,\
00,66,00,63,00,61,00,73,00,65,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00
,00,\
00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00
,00,\
00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00
,00,\
00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00
,00,\
00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,2e,00,62
,00,\
66,00,63,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00
,00,\
00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00
,00,\
00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00
,00,\
00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00
,00,\
00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00
,00,\

×