Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

tre em hoc duoc gi tu cuoc song xung quanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.96 KB, 11 trang )

Sở Giáo dục - Đào tạo
Thái Bình
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
Năm học 2007 - 2008
Môn thi: Hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2 điểm): Có 3 cốc đựng các chất:
Cốc 1: NaHCO
3
và Na
2
CO
3
Cốc 2: Na
2
CO
3
và Na
2
SO
4
Cốc 3: NaHCO
3
và Na
2
SO
4
Chỉ đợc dùng thêm 2 thuốc thử nhận biết ra từng cốc? Viết phơng trình phản ứng.
Câu 2 (3 điểm):
a) Thực hiện sơ đồ biến hoá và ghi rõ điều kiện phản ứng.
C


5
H
10
(mạch hở) X
1
X
2
X
3
X
4
Xiclo hecxan.
b) Viết các phơng trình phản ứng và ghi rõ điều kiện:
R
1
+ O
2
R
2
(khí không màu, mùi hắc) R
3
+ R
4
R
5
R
2
+ O
2


2 5
0
V O
t

R
3
R
2
+ R
4
+ Br
2
R
5
+ R
6
H
2
S + R
2
R
1
+ R
4
R
5
+ Na
2
SO

3
R
2
+ R
4
+ R
7
Câu 3 (3 điểm): a mol kim loại M có hoá trị biến đổi tác dụng với dd H
2
SO
4
loãng thu đợc a
mol khí H
2
và ddA. Cũng 8,4 gam kim loại đó tác dụng với H
2
SO
4
đặc nóng thu đợc 5,04 lít khí
không màu, mùi hắc (ĐKTC).
a) Tìm kim loại đó?
b) Lấy ddA ở trên cho tác dụng với dd NaOH d đợc kết tủa nung kết tủa trong không khí
tới khối lợng không đổi đợc chất rắn B. B là chất gì?
Câu 4 (3 điểm): 7,4 gam hỗn hợp 2 hiđrocacbon có số mol bằng nhau có cùng công thức tổng
quát và có tỉ khối với H
2
là 18,5 đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rồi thu sản phẩm vào bình 1 đựng
P
2
O

5
khối lợng bình tăng thêm 12,6 gam và dẫn tiếp sang bình 2 chứa Ca(OH)
2
d thì tạo ra kết
tủa có khối lợng 50 gam.
Tìm CTPT và CTCT của từng chất.
Câu 5 (3 điểm): 43,6 gam hỗn hợp nhôm oxit và 1 oxit sắt tác dụng vừa đủ với 500 ml dd axit
HCl loãng 4M, cũng lợng hỗn hợp đó tác dụng vừa đủ với 200 ml dd NaOH 2M đợc dd A chất
rắn B. Lấy B nung nóng trong khí CO d tới phản ứng hoàn toàn thu đợc m gam chất rắn C.
a) Tìm CTPT và CTCT của oxit sắt.
b) Xác định m gam chất rắn C.
Câu 6 (3 điểm): Cho 0,6 mol hỗn hợp A gồm: C
3
H
8
, C
2
H
4
, C
2
H
2
và H
2
có khối lợng 13 gam.
Khi cho hỗn hợp trên qua dd Br
2
d khối lợng bình tăng thêm m gam; hỗn hợp B ra khỏi bình có
thể tích là 6,72 lít (ĐKTC) trong đó khí có khối lợng nhỏ hơn chiếm 8,33% về khối lợng.

a) Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
b) Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp?
c) Tính giá trị của m?
Câu 7 (3 điểm): Cho KMnO
4
d vào 160 ml dd HCl 0,2M đun nóng thu đợc khí sinh ra dẫn vào
200 ml dd NaOH 0,2M đợc ddA.
a) Tính nồng độ C
M
của các chất trong A.
b) Tính thể tích dd (NH
4
)
2
SO
4
0,1M tác dụng vừa đủ với ddA trên.
Hết
Họ và tên thí sinh: SBD
1
Đề chính thức
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005

ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( Vòng 1)
Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
Bài I : ( 5 điểm )
1. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau:
Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan chất rắn A
trong H

2
SO
4
đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí D có mùi xốc. Cho Natri kim loại vào
dung dịch B thu dược khí G và kết tủa M ;Cho khí D tác dụng với dung dịch KOH thu được
dung dịch E, E vừa tác dụng với dd BaCl
2
vừa tác dụng với dd NaOH.
2. Từ quặng pirit (FeS
2
), NaCl, H
2
O, chất xúc tác và các điều kiện cần thiết khác hãy điều
chế : dd FeCl
3
, FeSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
và Fe(OH)
3
.
Bài II: ( 4,5 điểm )
Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong từng
thí nghiệm sau :
1. Cho CO

2
dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong (Có nhận xét gì về sự biến đổi số
mol kết tủa theo số mol CO
2
). Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch vừa thu được cho
đến dư.
2. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H
2
SO
4
96 %.
Bài III : ( 5,5 điểm)
Cho 2 cốc A, B có cùng khối lượng.
Đặt A, B lên 2 đĩa cân. Cân thăng bằng ( như hình vẽ ):
Cho vào cốc A 102 gam AgNO
3
; cốc B 124,2 gam K
2
CO
3
.
a. Thêm vào cốc A 100 gam dd HCl 29,3% và 100 gam dd H
2
SO
4
24,5% vào cốc B.
Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc B ( hay cốc A ) để cân lập lại cân bằng?
b. Sau khi cân đã cân bằng, lấy ½ dd có trong cốc A cho vào cốc B. Phải cần thêm bao
nhiêu gam nước vào cốc A để cân lại cân bằng ?
Bài IV: ( 5 điểm )

Hoà tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư thấy
còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra ở (đktc). Cho toàn bộ khí đó đi qua dung
dịch Pb(NO
3
)
2
lấy dư, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen.
Xác định phần trăm Al và S trước khi nung.
Cho : Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; H = 1; Pb = 207.
N = 14; O = 16; Ag = 108; K = 39; C = 12
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
2
C c ố A C c ố B
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005

ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( Vòng 2)
Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
Bài I: ( 6,5 điểm )
1. Một nguyên tố R có hoá trị IV. R tạo hợp chất khí với Hydro ( khí X ), trong đó
Hydro chiếm 25% về khối lượng.
a. Xác định tên nguyên tố R và hợp chất khí X?
b. Trong một ống nghiệm úp ngược vào trong một chậu
nước muối ( có mặt giấy quỳ tím) chứa hỗn hợp khí Cl
2
, X
( như hình vẽ). Đưa toàn bộ thí nghiệm ra ánh sáng.
Giải thích các hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng .
2. Cho sơ đồ:
Xác định A,B,D,E,F,G,M (là ký hiệu chất hữu cơ, vô cơ khác nhau ) và viết các phương

trình phản ứng, cho biết: A có chứa 2 nguyên tử Cacbon, A được điều chế từ các nguyên liệu
có bột hoặc đường bằng phương pháp lên men rượu.
Bài II: ( 5 điểm )
1. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các bình mất nhãn chứa các khí :
C
2
H
4
, CO, H
2
2. Phân tích m gam chất hữu cơ X chỉ thu được a gam CO
2
và b gam H
2
O. Xác định
công thức phân tử của X. Biết rằng: * M
X
< 87.
* 3a = 11b và 7m = 3(a+b).
Bài III: ( 4,5 điểm )
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp gồm 2 Hydrocacbon A, B (M
A
< M
B
) thu được 4,48
lít khí CO
2
và 4,5 gam H
2
O.

1. Xác định CTPT và tính phần trăm thể tích của A, B .(Các khí đo ở đktc)
2. Nêu phương pháp hoá học làm sạch A có lẫn B.
Bài IV: ( 4 điểm)
Hỗn hợp khí X gồm 0,09 mol C
2
H
2
; 0,15 mol CH
4
và 0,2 mol H
2
. Nung nóng hỗn
hợp khí X với xúc tác Ni ( thể tích Ni không đáng kể ) thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất khí.
Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Brôm dư thu được hỗn hợp khí A có khối lượng mol phân tử
trung bình ( M
A
)

bằng 16. Khối lượng bình đựng dung dịch Brôm tăng 0,82 gam.
Tính số mol mỗi chất trong A.
Cho : C = 12; O = 16; H = 1
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005
- ĐÁP ÁN -
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( Vòng 1)
3
+G
AA
F

A
t
0
180
0
C
H
2
SO
4
đđ
xt: ?
+
M
B
D
E
Cl
2
v à X
dd NaCl
gi y qu ấ ỳ
tím
Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
Bài I : ( 5 điểm )
1. ( 2,25 điểm )
2Cu

+ O
2

= 2CuO ( t
0
C) (1) (0,25 điểm)
Do A tác dụng với H
2
SO
4
đđ thu được khí D: Chứng tỏ chất rắn A có Cu dư.
Cu

+ 2H
2
SO
4
đđ = CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O (2) (0,25 điểm)
CuO + H
2
SO
4
đđ = CuSO
4
+ H
2
O (3) (0,25 điểm)

2Na + 2H
2
O = 2NaOH + H
2
(4) (0,25 điểm)
CuSO
4
+ 2NaOH = Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
(5) (0,25 điểm)
Do dd E vừa tác dụng được với dd BaCl
2
, tác dụng với dd NaOH:
Chứng tỏ dd E có chứa 2 muối
SO
2
+ KOH = KHSO
3
(6) (0,25 điểm)
SO
2
+ 2KOH = K
2
SO
3
+ H

2
O (7) (0,25 điểm)
( hoặc : KHSO
3
+ KOH

= K
2
SO
3
+ H
2
O )
2KHSO
3
+ 2NaOH =K
2
SO
3
+ Na
2
SO
3
+ 2H
2
O (8) (0,25 điểm)
K
2
SO
3

+ BaCl
2
= BaSO
3
+ 2KCl (9) (0,25 điểm)
2. ( 2,75 điểm )
2NaCl + 2H
2
O H
2
+ 2NaOH + Cl
2
(1) (0,5 điểm)
2H
2
O 2 H
2
+ O
2
(2) (0,25 điểm)
4FeS
2
+ 11O
2
= 2Fe
2
O
3
+ 8SO
2

( t
0
C) (3) (0,25 điểm)
2SO
2
+ O
2
= 2SO
3
( xt: V
2
O
5
, t
0
C) (4) (0,25 điểm)
SO
3
+ H
2
O = H
2
SO
4
(5) (0,25 điểm)
Fe
2
O
3
+ 3H

2
= 2Fe + 3H
2
O ( t
0
C) (6) (0,25 điểm)
Điều chế FeCl
3
: 2Fe + 3Cl
2
= 2FeCl
3
( t
0
C), cho vào H
2
O (7)(0,25 điểm)
FeSO
4
: Fe + H
2
SO
4(loãng)
= FeSO
4
+ H
2
(8) (0,25 điểm)
Fe
2

(SO
4
)
3
: Fe
2
O
3
+3H
2
SO
4
= Fe
2
(SO
4
)
3
+3H
2
O (9) (0,25 điểm)
Fe(OH)
3
: FeCl
3
+ 3NaOH = Fe(OH)
3
+ 3NaCl (10)(0,25 điểm)
Bài II: (4,5 điểm )
1. ( 2,5 điểm )

- Nước vôi trong đục dần, kết tủa trắng tăng dần đến tối đa ( max). (0,25 điểm)
Ca(OH)
2
+ CO
2
= CaCO
3
+ H
2
O (1) (0,25 điểm)
- Sau một thời gian kết tủa tan trở lại, sau cùng trong suốt. (0,25 điểm)
CaCO
3
+ CO
2 dư
+ H
2
O = Ca(HCO
3
)
2
(2) (0,25 điểm)
Nhận xét: Khi n = n n = max (0,5 điểm)
Khi n = 2n n = 0 (0,5 điểm)
- Cho tiếp dd Ca(OH)
2
vào dd vừa thu được. Dung dịch lại đục ,kết tủa trắng xuất
hiện trở lại, sau thời gian có tách lớp. (0,25 điểm)
Ca(HCO
3

)
2
+ Ca(OH)
2
= 2CaCO
3
+ 2H
2
O (3) (0,25 điểm)
2. ( 2 điểm )
- Ban đầu có khí mùi xốc ( SO
2
) thoát ra. (0,25 điểm)
Zn + H
2
SO
4đđ
= ZnSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O (1) (0,25 điểm)
- Sau một thời gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng ( S ): Do dd H
2
SO
4
được
pha loãng bởi sản phẩm phản ứng có nước tạo ra. (0,25 điểm)

3Zn + 4H
2
SO
4
= 3ZnSO
4
+ S + 4H
2
O (2) (0,25 điểm)
- Tiếp đến có khí mùi trứng thối thoát ra. (0,25 điểm)
4Zn + 5H
2
SO
4
= 4ZnSO
4
+ H
2
S + 4H
2
O (3) (0,25 điểm)
- Sau cùng có khí không màu, không mùi thoát ra ( H
2
): Do nồng độ dd H
2
SO
4
trở
nên rất loãng. (0,25 điểm)
4


pddđ
có m ngà
CO
2
Ca(OH)
2
CO
2
Ca(OH)
2
Zn + H
2
SO
4

loãng
= ZnSO
4
+ H
2
. (0,25 điểm)
Bài III: ( 5,5 điểm)
a. ( 3,25 điểm) n = (0,25 điểm)
n = (0,25 điểm)
n = (0,25 điểm)
n = (0,25 điểm)
* Trong cốc A: AgNO
3
+ HCl = AgCl + HNO

3
(1) (0,25 điểm)
Từ (1): n = n = 0,6 mol < 0,8 : n

= 0,8-0,6 = 0,2 mol (0,25 điểm)
n = n = n = 0,6 mol (0,25 điểm)
Khối lượng ở cốc A (không kể khối lượng cốc): m
A
= 100 +102 = 202 gam.(0,25 điểm)
* Trong cốc B: K
2
CO
3
+ H
2
SO
4
= K
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O (2) (0,25 điểm)
Từ (2): n = n = 0,25mol < 0,9: n = 0,9–0,25 = 0,65 mol (0,25 điểm)
n = n = 0,25 mol (0,25 điểm)
Khối lượng ở cốc B: m
B

= m + m - m = 124,2 + 100 – (0,25x44)
= 213,2 gam (0,25 điểm)
Vậy để cân được cân bằng, cần thêm nước vào cốc A :
m = 213,2 – 202 = 11,2 gam (0,25 điểm)
b. ( 2,25 điểm)
Khối lượng dd A:m

- m = 213,2 – (0,6x143,5) = 127,1 gam.
m = 127,1 : 2 = 63,55 gam (0,25 điểm)
Ta có: n = 0,6 : 2 = 0,3 mol (0,25 điểm)
n = 0,2 : 2 = 0,1 mol (0,25 điểm)
ptpư: K
2
CO
3 dư
+ 2HNO
3
= 2KNO
3
+ CO
2
+ H
2
O (3) (0,25 điểm)
K
2
CO
3 dư
+ 2HCl


= 2KCl + CO
2
+ H
2
O (4) (0,25 điểm)
( Hoặc : 2H
+
+ CO
3
2-
= CO
2
+ H
2
O )
Từ (3,4): n = 1/2n + 1/2n = 1/2.0,3 +1/2.0,1= 0,2 < 0,65.
Vâỵ: K
2
CO
3
dư, ta có: n = n = 0,2 mol (0,25 điểm)
m = 213,2 + 63,55 – ( 0,2x 44) = 267,95 gam (0,25 điểm)
m = 213,2 – 63,55= 149,65 gam. (0,25 điểm)
Vậy để cân được cân bằng, cần thêm nước vào cốc A :
m = 267,95 – 149,65 = 118,3 gam (0,25 điểm)
Bài IV: ( 5 điểm)
2Al + 3S = Al
2
S
3

(1) (0,25 điểm)
T/h 1: Hỗn hợp A gồm: Al
2
S
3
và Al dư.
Theo gt A tdụng dd HCl dư, sp’còn 0,04 gam chất rắn (Vô lý): T/h 1 loại (0,25 điểm)
5
HNO
3
AgNO
3

C c ố A
C c ố B
HCl
mol
x
x
8,0
5,36100
3,29100
=
K
2
CO
3
mol9,0
138
2,124

=
H
2
SO
4
mol
x
x
25,0
98100
5,24100
=
HCl

AgNO
3

CO
2
K
2
CO
3 pư
H
2
SO
4
K
2
CO

3
ddH
2
SO
4
CO
2
H
2
O
AgCl

c cAở ố
1/2dd A
HNO
3
(1/2dd A)
HCl

(1/2dd A)
HNO
3
HCl

K
2
CO
3 pư
CO
2

B
A
H
2
O
t
0
AgCl

mol6,0
170
102
=
HCl

AgNO
3

K
2
CO
3 dư
H
2
SO
4
K
2
CO
3 pư

T/h 2: Hỗn hợp A gồm: Al
2
S
3
và S dư.
Al
2
S
3
+ 6HCl = 2AlCl
3
+ 3H
2
S (2) (0,25 điểm)
H
2
S + Pb(NO
3
)
2
= PbS + 2HNO
3
(3) (0,25 điểm)
n = 1,344 : 22,4 = 0,06mol (0,25 điểm)
Từ (3): n = n = 0,06mol (Vô lý) : T/h 2 loại (0,25 điểm)
Vậy T/h 3: Hỗn hợp A phải gồm:Al
2
S
3
, Aldư, Sdư.( pứ xãy ra không h/toàn) (0,25 điểm)

2Al

+ 6HCl = 2AlCl
3
+ 3H
2
(2
/
) (0,25 điểm)
Ta có: n = 0,06mol; m = 0,04gam (0,25 điểm)
Từ (3): n = 0,03mol n = 0,06 - 0,03 = 0,03mol (0,5 điểm)
Từ (1,2): n = n = 0,03 : 3 = 0,01mol (0,25 điểm)
Từ (1): n = 2n = 2 . 0,01 = 0,02mol (0,25 điểm)
n = 3n = 3 . 0,01= 0,03mol (0,25 điểm)
Từ (2
/
): n = n = . 0,03 = 0,02mol (0,25 điểm)
m = ( 0,02 + 0,02 ). 27 = 1,08 gam
m = 0,03.32 + 0,04 = 1 gam
Vậy : % m = = 51,92% (0,25 điểm)
% m = 48,08% (0,25 điểm)
- Không cân bằng phản ứng trừ nữa số điểm.
- Học sinh có thể giải cách khác.

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005
- ĐÁP ÁN -
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( Vòng 2)
Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
Bài I : ( 6,5 điểm )

1.( 3,5 điểm)
a. Công thức R với H là: RH
4
.
Ta có: %H = 25= M
R
= 12 đvC (0,5 điểm)
6
H
2
S
H
2
S PbS
mol03,0
239
17,7
=

(H
2
S, H
2
)
Sdư
H
2
S H
2
Al

2
S
3
3
1
H
2
S
Al

Al
2
S
3
S

Al
2
S
3
Al

3
2
H
2
3
2
Al


S

m
hh
= 1,08 + 1 = 2,08 gam
Al


08,2
10008,1 x
S

(0,75 i m)đ ể
4M
H
x 100
M
RH
4
4 x 100
M
R
+ 4
Vậy nguyên tố R là Cacbon ( C ). Hợp chất khí X là: CH
4
( Metan ) (0,5 điểm)
b. - Màu vàng của khí Cl
2
bị nhạt đi . (0,25 điểm)
*Do sphẩm của p/ứng thế tạo ra CH

3
Cl,HCl ( không màu)
(0,5 điểm)
CH
4
+Cl
2
CH
3
Cl + HCl (0,25 điểm)
- Nước trong ống nghiệm dâng lên. (0,25 điểm)
*Do số mol khí trong ống nghiệm giảm xuống( HCl tan trong nước)
áp suất trong ống nghiệm bị giảm nên nước bị đẩy lên (0,5 điểm)
- Giấy quỳ tím hoá đỏ. (0,25 điểm)
* Do HCl tan trong nước,tạo thành dd axit HCl làm quỳ tím
hoá đỏ. (0,5 điểm)
2. ( 3 điểm )
A: C
2
H
5
OH; B: C
2
H
4
; D: H
2
O; E: C
2
H

5
Cl; M: Na; F: NaOH; G: HCl (1,5 điểm)
C
2
H
5
OH C
2
H
4
+ H
2
O (1) (0,25 điểm)
C
2
H
4
+ H
2
O C
2
H
5
OH (2) (0,5 điểm)
C
2
H
4
+ HCl C
2

H
5
Cl (3) (0,25 điểm)
2H
2
O + 2Na = 2NaOH + H
2
(4) (0,25 điểm)
C
2
H
5
Cl + NaOH C
2
H
5
OH + NaCl (5) (0,25 điểm)
Bài II: ( 5 điểm)
1. ( 2 điểm )
- Cho lần lượt các mẫu chứa các khí trên đi qua bình chứa dd Br
2
.
+ Mẫu khí nào làm mất màu nâu đỏ của dd Br
2
. Mẫu đó là khí C
2
H
4
(0,25 điểm)
C

2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
(1) (0,25 điểm)
+ 2 mẫu không làm mất màu dd Br
2
. Mẫu đó là CO, H
2
.
- Cho 2 mẫu khí còn lại lần lượt qua ống chứa CuO nung nóng.
CuO + CO Cu + CO
2
(2) (0,25 điểm)
CuO + H
2
Cu + H
2
O (3) (0,25 điểm)
+ Dẫn sản phẩm khí thoát ra ở trên qua bình chứa CuSO
4
khan ( màu trắng ). Khí nào
làm CuSO

4
khan từ màu trắng chuyển thành tinh thể màu xanh lam. Sản phẩm khí đó là H
2
O
(h)
.
Suy ra mẫu khí đó là H
2
. (0,25 điểm)
CuSO
4
+ 5H
2
O CuSO
4
.5H
2
O (4) (0,25 điểm)
+ Dẫn sản phẩm khí còn lại qua dd nước vôi trong.Nước vôi trong hoá đục.
Sản phẩm khí đó là CO
2
. Suy ra mẫu khí đó là CO. (0,25 điểm)
Ca(OH)
2
+ CO
2
= CaCO
3
+ H
2

O (5) (0,25 điểm)
2. ( 3 điểm)
Đặt CTTQ X: C
x
H
y
O
z

C
x
H
y
O
z
+ ( 4x + y -2z)/4 O
2
xCO
2
+ y/2H
2
O (1) (0,5 điểm)
m = = b gam ; m = = gam (0,5 điểm)
m = m - = = gam (0,5 điểm)
Ta có : x : y : z = = 3 : 4 : 2 (0,5 điểm)
Suyra công thức X : (C
3
H
4
O

2
)
n
(0,25 điểm)
7
askt
1:1
CH
3
Cl
Cl
2 còn
,CH
4 còn
dd NaCl
+ HCl
gi y quấ ỳ
tím hoá đỏ
H
2
SO
4
đđ
H
2
SO
4
loãng
180
0

C
t
0
C
t
0
C
t
0
C
C
H
O
−+
)(
7
3
ba
)
9
(
b
b
+
)
9
(
b
b
+

11
11
11
3
44
12 baa
==
18
2b
b
9
56b
63
1663
56
:
9
:
12

bbb
Theo giả thiết M
X
< 87 72n < 87 n < 1,2. Vậy: n = 1 (0,5 điểm)
Vậy CTPT X : C
3
H
4
O
2

(0,25 điểm)
Bài III: ( 4,5 điểm )
1. ( 4 điểm )
Đặt A: C
x
H
y
( a mol ) ; B: C
x
H
y
( b mol )
Thay 2 H-C này bằng 1 H-C duy nhất : C
x
H
y
với số mol ( a + b )mol
(x < x < x
/
)
C
x
H
y
+ ( x + y/4) O
2
xCO
2
+ y/2H
2

O (1) (0,25 điểm)
Ta có : a + b = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol (0,25 điểm)
Từ (1) : n = x ( a + b ) = 4,48 / 22,4 = 0,2 mol x = = 1,33 (0,5 điểm)
Từ : x < x < x
/
x < 1,33 < x
/
. Vậy x = 1 y = 4: Vậy A là CH
4
(0,5 điểm)
Từ (1): n = y/2( a +b ) = 4,5 /18 = 0,25 mol y = = 3,33 (0,5 điểm)
Do A: CH
4
có y = 4 > 3,33 vậy Hydrocacbon B phải có y
/
< 3,33. (0,25 điểm)
Vậy y
/
= 2 x
/
= 2: Vậy B là C
2
H
2
(0,5 điểm)
Ta có: n = 1.a + 2.b = 0,2 (I) (0,25 điểm)
Và a + b = 0,15 (II) (0,25 điểm)
Giải (I,II): a = 0,1 và b = 0,05 .Vậy: %V = 66,67% và %V = 33,33% (0,75 điểm)
2. ( 0,5 điểm )
Cho hỗn hợp gồm CH

4
và C
2
H
2
đi qua bình chứa dd Br
2
(dư) thì C
2
H
2
bị giữ lại, khí thoát
ra nguyên chất là CH
4
. Như vậy ta đã làm sạch khí CH
4
có lẫn C
2
H
2
. (0,25 điểm)
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H

2
Br
4
(0,25 điểm)
( Hoặc cho qua bình chứa dd AgNO
3
/NH
3
dư thì C
2
H
2
bị giữ lại )
Bài IV: ( 4 điểm )
C
2
H
2
+ H
2
C
2
H
4
(1) (0,25 điểm)
C
2
H
4
+ H

2
C
2
H
6
(2) (0,25 điểm)
Gọi a, b là số mol C
2
H
2
, C
2
H
4
phản ứng. n = ( 0,09 – a ) mol.
Hỗn hợp Y gồm CH
4
: 0,15 mol ; C
2
H
2


: (0,09 – a ) mol ; C
2
H
4


:(a – b) mol

C
2
H
6
: b mol; H
2 dư
: 0,2 – (a+b) mol (0,25 điểm)
C
2
H
4 dư
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
(3) (0,25 điểm)
C
2
H
2 dư
+ 2Br
2
C
2
H
2

Br
4
(4) (0,25 điểm)
Theo giả thiết: m + m = 0,82 gam (0,25 điểm)
28(a – b) +26 (0,09- a) = 0,82 14b – a = 0,76 (I) (0,5 điểm)
Hỗn hợp A gồm CH
4
:0,15 mol ; C
2
H
6
:b mol và H
2 dư
: 0,2 – ( a+b) mol (0,25 điểm)
Ta có: m + m +m 30b +16. 0,15 + 2(0,2 – a – b)
n + n + n b + 0,15 + 0,2 – a – b
2b + a = 0,2 (II) (0,5 điểm)
Giải hệ (I, II ); suyra a = 0,08 mol ; b = 0,06 mol (0,5 điểm)
Vậy: n = 0,15 mol ; n = 0,06 mol và n = 0,06 mol (0,75 điểm)
* Có thể giải theo cách viết ptpư : C
2
H
2
+ H
2
C
2
H
4
8

//
CO
2
15,0
2,0
H
2
O
15,0
2.25,0
Ni
t
0
C
Ni
t
0
C
C
2
H
2
p ư
a a a
b b b
C
2
H
4



C
2
H
2


C
2
H
6

CH
4

H
2 dư

C
2
H
6

CH
4

H
2 dư

= 16

= 16
CH
4
C
2
H
6
H
2 dư

CO
2
CH
4
C
2
H
2
a a a
C
2
H
2
+ H
2
C
2
H
6
Giải suyra a = 0,02 mol ; b = 0,06 mol


- Không cân bằng phản ứng hoặc thiếu điều kiện trừ 1/2 số điểm.
- Học sinh có thể giải cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Năm học 2007 – 2008
Ngày thi 05 tháng 03 năm 2008
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài I: (5 điểm)
Câu 1: Có hỗn hợp gồm các chất rắn Na
2
CO
3
, NaCl, CaCl
2
, NaHCO
3
. Làm thế nào để thu được
NaCl tinh khiết ? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Câu 2: Một số dụng cụ (hoặc chi tiết máy) không thể sơn hoặc tráng men để bảo vệ kim loại. Nêu
ngắn gọn qui trình được thực hiện để bảo vệ kim loại đối với những dụng cụ này.
Bài II: (5 điểm)
Câu 1: Viết phương trình phản ứng để chứng minh: Metan, benzen đều có thể cho phản ứng thế ;
etilen, axetilen, benzen đều có thể cho phản ứng cộng.
Câu 2: Một hidrocacbon (công thức C
n
H
2n+2
) ở thể khí có thể tích 224ml (đktc). Đốt cháy hoàn

toàn lượng hidrocacbon này, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,02M tạo ra 1g kết tủa. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon.
Bài III: (5 điểm)
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 8,68g hỗn hợp (Fe, Mg, Zn) trong dung dịch HCl, thu được 3,584 lít H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì được bao nhiêu gam muối khan ?
Câu 2: Để tác dụng vừa đủ 8,4g hỗn hợp 3 oxit (CuO, Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
), người ta cho từ từ V lít
(đktc) hỗn hợp khí (gồm CO, H
2
) đi qua ống đựng hỗn hợp oxit nung nóng đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn . Kết thúc phản ứng thu được một hỗn hợp gồm khí và hơi nặng hơn hỗn hợp khí ban
đầu 0,16g và a gam chất rắn . Tính giá trị của V và a . Cho biết Al
2
O
3
không tham gia phản ứng .
Bài IV: (5 điểm)
Một thanh kim loại R được ngâm trong dung dịch CuSO
4
. Sau khi phản ứng kết thúc, thanh
kim loại có khối lượng nhẹ bớt đi so với ban đầu. Cũng thanh kim loại R như vậy, sau khi ngâm

trong dung dịch AgNO
3
, kết thúc phản ứng thì khối lượng thanh kim loại bây giờ lại nặng thêm so
với ban đầu. Cho biết: R có hoá trị II; tất cả kim loại sinh ra đều bám vào thanh R; phần khối
lượng nặng thêm gấp 75,5 lần phần khối lượng nhẹ bớt đi; số mol kim loại bám vào thanh R trong
hai thí nghiệm trên đều bằng nhau.
1) Xác định kim loại R.
2) Nếu thanh R đem thí nghiệm có khối lượng 20g ; dung dịch CuSO
4
có thể tích 125 ml
và nồng độ 0,8M thì trong thí nghiệm với dung dịch AgNO
3
, thanh kim loại tăng bao
nhiêu phần trăm về khối lượng ? Thể tích dung dịch AgNO
3
0,4M cần dùng là bao
nhiêu ml ?
Cho: C = 12 H = 1 O = 16 N = 14 Cl = 35,5 Fe = 56
Mg = 24 Zn = 65 Cu = 64 Al = 27 Cd = 112 Ag = 108
9
b b b
Ca = 40 Ba = 137
Ghi chú: Thí sinh được dùng Bảng Tuần Hoàn các nguyên tố hóa học
- Hết -
Họ và tên thí sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số báo danh : . . . . . . . . Chữ ký GT 1 : . . . . . . . .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Năm học 2007 – 2008
Ngày thi 05 tháng 03 năm 2008
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN HÓA HỌC
(Hướng dẫn chấm gồm 2 trang)

Bài I: (5 điểm)
Câu 1: 2,5 điểm
Cách làm: 1 điểm
3 phương trình phản ứng minh họa : 3 x 0,5 điểm = 1,5 điểm
(Hoà tan hỗn hợp vào nước, xảy ra phản ứng giữa Na
2
CO
3
+ CaCl
2
. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu
được có chứa NaCl, NaHCO
3
, có thể có dư Na
2
CO
3
hoặc CaCl
2
. Cho tiếp Na
2
CO
3
dư vào dung
dịch để làm kết tủa hết CaCl
2
. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được có chứa NaCl, NaHCO
3
, và
Na

2
CO
3
. Cho HCl dư vào, xảy ra phản ứng giữa HCl với Na
2
CO
3
và với NaHCO
3
. Cô cạn dung
dịch đến khan thu được NaCl tinh khiết).
Nếu làm cách khác có nhiều phương trình phản ứng hơn, vẫn được đủ số điểm theo thành phần
điểm nêu trên.
Câu 2:Người ta thực hiện 5 bước sau: Mỗi bước 0,5 điểm x 5 = 2,5 điểm
Bước 1: Phun nước nóng lên đồ vật để tẩy các vết bẩn dễ tan.
Bước 2: Nhúng đồ vật vào dung dịch kiềm để tẩy những vết bẩn có tính axit.
Bước 3: Nhúng đồ vật vào dung dịch axit để trung hoà kiềm, đồng thời tẩy những vết bẩn có tính
bazơ như oxit, hidroxit kim loại. Trong dung dịch axit có chứa chất kìm hãm để không làm hại
kim loại.
Bước 4: Cho đồ vật qua buồng phun nước sôi để tẩy rửa hết axit cũng như các chất bẩn còn bám
trên kim loại.
Bước 5: Nhúng đồ vật vào mỡ sôi để bảo vệ kim loại.
Bài II: (5 điểm)
Câu 1: 2,5 điểm
Viết phương trình phản ứng (có đầy đủ điều kiện phản ứng), mỗi phương trình 0,5 điểm
CH
4
+ Cl
2


as
→
CH
3
Cl + HCl
C
6
H
6
+ Br
2

0
Fe
t
→
C
6
H
5
Br + HBr
CH
2
= CH
2
+ Br
2


CH

2
Br-CH
2
Br
CH

CH + Br
2


CHBr = CHBr
( Hoặc CH

CH + 2Br
2


CHBr
2
-CHBr
2
)
C
6
H
6
+ 3H
2

0

Ni
t
→
C
6
H
12
Câu 2: 2,5 điểm
Viết phương trình phản ứng cháy :
C
n
H
2n+2
+
3 1
2
n +
O
2


nCO
2
+ (n+1)H
2
O 0,25 điểm
0,01 0,01n
Biện luận 2 trường hợp được 0,25 điểm.
10
TH 1: Nếu Ca(OH)

2
dư thì số mol CO
2
= số mol CaCO
3
= 0,01
Xác định được n = 1, suy ra công thức CH
4
1 điểm
TH 2: Nếu CO
2
phản ứng tạo 2 muối. Suy ra số mol CO
2
= 0,03
Xác định được n = 3, suy ra công thức C
3
H
8
1 điểm
Bài III: (5 điểm)
Câu 1: 2,5 điểm
Số mol H
2
= 0,16

số mol H = 0,32 = số mol Cl
Khối lượng muối khan = khối lượng hỗn hợp kim loại + khối lượng clo
= 8,68 + 0,32.35.5 = 20,04 (g)
Giải theo cách khác, đúng vẫn được đủ số điểm.
Câu 2: 2,5 điểm

Xét về mặt định lượng ta thấy: CO + O

CO
2

H
2
+ O

H
2
O
Suy ra độ tăng khối lượng của hỗn hợp khí và hơi = m
O
bị khử từ các oxit

n
Obị khử
= 0,01 = n
(CO, H2)
V = 0,224 (lít)
a = 8,4 – 0,16 = 8,24 (g)
Phần lý luận được 0,5 điểm . Mỗi giá trị tính đúng được 1 điểm x 2 = 2 điểm
Giải theo cách khác, đúng vẫn được đủ số điểm.
Bài IV: (5 điểm)
1) Xác định R: 3 điểm
R + CuSO
4



CuSO
4
+ Cu 0,25 điểm
x x
R + 2AgNO
3


R(NO
3
)
2
+ 2Ag 0,25 điểm
0,5x x x
Đặt x là số mol kim loại bám vào thanh R.
Phần khối lượng nhẹ bớt đi = (M
R
-64)x 0,5 điểm
Phần khối lượng tăng thêm = (216 - M
R
).0,5x 0,5 điểm
Theo đề ta có: (216 - M
R
).0,5x = 75,5.(M
R
-64)x 0,5 điểm
Giải ra M
R
= 65. Suy ra kim loại R là kẽm (Zn) 1 điểm
2) Số mol CuSO

4
= 0,1 = x
suy ra % khối lượng tăng thêm = 0,5.0,1(216 – 65).100 / 20
= 37,75(%) 1 điểm
Thể tích dung dịch AgNO
3
cần dùng = 250 ml 1 điểm
Ghi chú: Nếu tính được 0,25 lít , không đổi ra ml theo yêu cầu của đề thì chỉ được 0,5 điểm
- Hết –
11

×