Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

TUAN 31 (GUI CHI LAN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.37 KB, 23 trang )

TUẦN 31
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Tiết 61 : CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm
việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2–3 đọc thuộc lòng bài
thơ Bầm ơi, trả lời các câu hỏi về nội dung bài
thơ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài .
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài
văn.
-Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên
không biết giấy tờ gì.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt
hải xách súng chạy rầm rầm.
- Đoạn 3: Còn lại.


- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong
SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải
những từ ngữ khó).
- Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những
từ các em chưa hiểu.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên thảo luận về các câu hỏi trong SGK
dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?
- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
- Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp khi
nhận công việc đầu tiên này?
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
-Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp, cá nhân .
-1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
-Học sinh tiếp nối nhau đọc thành
tiếng bài văn – đọc từng đoạn.
-1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải
nghĩa lại các từ đó (truyền đơn,
chớ, rủi, lính mã tà, thoát li)
Hoạt động nhóm, lớp.
-Học sinh làm việc theo nhóm,
nhóm khác báo cáo.
-Rải truyền đơn.
- Cả lớp đọc thầm lại.

-Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ
không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ
cách giấu truyền đơn.
1
-Út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền đơn?
Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Vì sao muốn được thoát li?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc
bài văn.
- Hướng dẫn học sinh tìm kĩ thuật đọc diễn
cảm đoạn đối thoại sau:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
-Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa
bài văn.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay
bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên
lưng quần. Khi rảo bước, truyền
đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới
chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng
tỏ.
-Vì út đã quen việc, ham hoạt
động, muốn làm nhiều việc cho
cách mạng.
- Giọng kể hồi tưởng chậm rãi,
hào hứng.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
-Học sinh thi đọc diễn cảm từng

đoạn, cả bài văn.
*************************************************
Toán
Tiết 151 : PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU
-Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần
chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Phép cộng.
- GV nhận xét – cho điểm.
a. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép trừ”.
→ Ghi tựa.
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Bài tập 1.
- Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi
các thành phần và kết quả của phép trừ.
- Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví
dụ
- Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính trừ (Số
tự nhiên, số thập phân)
- Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
Hoạt động 2 : Bài tập 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành
+ Hát.
- Nêu các tính chất phép cộng.
- Học sinh sửa bài 5/SGK.


Hoạt động cá nhân, lớp.
- Hs đọc đề và xác định yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại
- Số bị trừ bằng số trừ trừ đi một
tổng, trừ đi số O
- Học sinh nêu .
-Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ
cùng mẫu và khác mẫu.
- Học sinh làm bài.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề và xác định yêu
2
phần chưa biết
- Yêu cần học sinh giải vào vở
- Hoạt động 3: Bài tập 3:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
đôi cách làm.
- Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm gọn.
Hoạt động 3: Bài tập 5:
- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh vào vở + Học sinh làm
nhanh nhất sửa bảng lớp.
4. Tổng kết – dặn dò:
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
- Nhận xét tiết học.
cầu.
- Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh đọc đề và xác định yêu
cầu.

- Học sinh thảo luận, nêu cách giải
- Học sinh giải + sửa bài.
-Học sinh đọc đề
- Học sinh nêu
- Học sinh giải vở và sửa bài.
Giải
Dân số ở nông thôn
77515000 x 80 : 100 = 62012000
(người)
Dân số ở thành thị năm 2000
77515000 – 62012000 = 15503000
(người)
Đáp số: 15503000 người
**********************************************
Đạo đức
Tiết 31 : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T2)
I. MỤC TIÊU
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở địa phương, nước ta.
- HS: SGK Đạo đức 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.

3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài .
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2).
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Học sinh giới thiệu
về tài nguyên thiên nhiên của Việt
Nam và của địa phương.
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan.
- Hát .
- 1 học sinh nêu ghi nhớ.
- 1 học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh giới thiệu, có kèm theo tranh ảnh
3
- Nhận xét, bổ sung và có thể giới
thiệu thêm một số tài nguyên thiên
nhiên chính của Việt Nam như:
- Mỏ than Quảng Ninh.
- Dầu khí Vũng Tàu.
- Mỏ A-pa-tít Lào Cai.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo
bài tập 5/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
nhóm học sinh thảo luận bài tập 5.
- Kết luận: Có nhiều cách sử dụng tiết
kiệm tài nguyên thiên nhiên.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo
bài tập 6/ SGK.
Phương pháp: Động não, thuyết trình.

- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm học sinh lập dự án bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên: rừng đầu
nguồn, nước, các giống thú quý hiếm
- Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên phù hợp với khả
năng của mình.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: Ôn tập
- Nhận xét tiết học.
minh hoạ.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo
luận.
-Từng nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo
luận.
********************************************************************
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Chính tả(Nghe-viết):
Tiết 31 : TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
- Nghe-viết đúng bài CT.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương
(BT2, BT3 a hoặc b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Bảng phụ hoặc giấy khổ to kẻ sẵn
a)Giải thưởng trong
các kì thi văn hóa,văn
nghệ,thể thao
b)Danh hiệu dành cho
các nghệ sĩ tài năng
c)Danh hiệu dành cho
cầu thủ,thủ môn bóng đá
xuất sắc hàng năm
- Giải nhất -Danh hiệu cao quý nhất -Cầu thủ,thủ môn xuất
sắc nhất
-Giải nhì
-Giải ba -Danh hiệu cao quý -Cầu thủ, thủ môn xuất
sắc
4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổ định.
2.Kiểm tra bài cũ
Hs viết vào bảng con tên các Huân
chương có trong tiết trước: Huân chương
Sao vàng, huân chương Huân công,
Huân chương Lao động
+Nhận xét chữ viết của học sinh.
+H: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên
các huân chương, danh hiệu , giải
thưởng.
3.Dạy học bài mới.
a. Giới thiệu bài .
b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả

Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung chính
đoạn văn
-Gọi hs đọc đoạn văn cần viết
Đoạn văn cho em biết điều gì?
Hoạt động 2:Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu hs tìm các từ khó,dễ lẫn khi viết
chính tả
-HD hs viết các từ tìm được vào vở nháp
Hoạt động 3:Viết chính tả .
+ GV đọc cho hs viết vào vở.
d/-Tổ chức cho hs soát lỗi và chấm bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT chính
tả.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của BT.
H: Bài tập yêu cầu em làm gì ?
-Yêu cầu hs tự làm bài.
-Gọi hs báo cáo kết quả làm việc.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng ghi
vào .bảng phụ:
a. Giải nhất: Huy chương vàng
. Giải nhì: Huy chương bạc
. Giải ba: Huy chương đồng
b. Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân
dân
. Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ ưu tú
c. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi
giày vàng, Quả bóng vàng
+Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+Chú ý lắng nghe
+1 hs trả lời

+HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học
+2 hs tiếp nối nhau đọc
+ Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại
áo dài cổ truyền của phụ nữ việt Nam
+Hs tìm,ví dụ: ghép liền,bỏ buông, thế
kỉ XX, cổ truyền
+Hs viết vào vở
+Hs dùng viết chì soát lỗi
+1 hs đọc thành tiếng trước lớp
BT yêu cầu:
+Điền tên các huy chương, danh
hiệu,giải thưởng vào dòng thích hợp.
+Viết hoa các tên ấy cho đúng
-1 hs làm vào bảng nhóm- cả lớp làm vào
vở
-Hs nêu ý kiến nhận xét
-Chữa bài ( nếu sai )
5
. Cầu thủ,thủ môn xuất sắc: Đôi giày
bạc, Quả bóng bạc.
Bài 3:
+Gọi hs đọc yêu cầu của BT
+Em hãy đọc tên các danh hiệu,giải
thưởng, huy chương, kĩ niệm chương
được in nghiêng trong 2 đoạn văn
-Yêu cầu hs tự làm bài
+Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên
bảng
+Nhận xét, kết luận lời giải đúng

4.Củng cố-Dặn dò.
+Dặn hs ghi nhớ cách viết hoa các danh
hiệu, giải thưởng,huy chương và kỉ niệm
chương.
+1 hs đọc thành tiếng
+1 hs đọc: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo
Ưu tú, Kỉ niệm chương vì sự nghiệp bảo
vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam, Huy
chương đồng, giải nhất tuyệt đối, Huy
chương vàng, Giải nhất về thực nghiệm
-8 hs nối tiếp nhau lên bảng viết lại các
tên.( mỗi hs chỉ viết 1 tên – cả lớp làm
vào vở)
-Hs nêu ý kiến
**************************************************
Toán
Tiết 152 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
a. Giới thiệu bài .
Luyện tập.
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Bài tập 1.
- Giáo viên yêu cầu .

- Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập
phân.
- Giáo viên chốt lại cách tính cộng,
trừ phân số và số thập phân.
Hoạt động 2:Bài tập 2:
- Muốn tính nhanh ta áp dụng tính
chất nào?
- Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi
cộng số tròn chục hoặc tròn trăm.
Hoạt động 3:Bài tâp 3:
-Yêu cầu nhắc lại cách tính tỉ số phần
trăm.
- Hát
- Nhắc lại tính chất của phép trừ.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh nhắc lại
- Làm vào vở
- Sửa bài.
-Học sinh làm vở.
- Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh làm bảng.
- Sửa bài.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh đọc đề.
6
- Lưu ý:
Dự định: 100% : 180 cây.
Đã thực hiện: 45% : ? cây.

Còn lại: ?
Hoạt động 4: Bài tập 4:
- Lưu ý học sinh xem tổng số tiền
lương là 1 đơn vị:
Hoạt động 5: Bài tập 5:
- Nêu yêu cầu.
- Học sinh có thể thử chọn hoặc dự
đoán.
4.Tổng kết - dặn dò:
Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh hướng dẫn.
- Làm bài → sửa.
Giải:
- Lớp 5A trồng được:
45 × 180 : 100 = 8 (cây)
- Lớp 5A còn phải trồng:
180 – 81 = 99 (cây)
Đáp số: 99 cây
-Làm vở.
- Học sinh đọc đề, phân tích đề.
- Nêu hướng giải.
- Làm bài - sửa.
Giải
- Tiền để dành của gia đình mỗi tháng
chiếm:
1 –
==+
20
3
)

4
1
5
3
(
15%
- Nếu số tiền lướng là 2000.000 đồng thì
mỗi tháng để dành được:
2000.000 × 15 : 100 = 300.000 (đồng)
Đáp số: a/ 15%
b/ 300.000 đồng
-Học sinh làm miệng.
- Học sinh dự đoán.
Giải:
- Ta thấy b = 0 thì a + 0 = a = a
- Vậy 1 là số bất kì.
b = 0
- Để a + b = a – b
********************************************************************
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 61 : MRVT: NAM VÀ NỮ
I. MỤC TIÊU
- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quí của phụ nữ Việt nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ
ở BT2 (BT3).
HS khá, giỏi đặt câu được với mỗi tục ngữ ở BT2.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:

2. Bài cũ:
- Hát
-3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của
dấu phẩy.
7
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài .
Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm
Nam và Nữ.
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Bài tập 1.
-Giáo viên cho hs làm vào VBT
-Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại lời
giải đúng.

Hoạt động 2:Bài tập 2:
-Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội
dung từng câu tục ngữ.
-Sau đó nói những phẩm chất đáng quý
của phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng
câu.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại.
-Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu
tục ngữ trên.
Hoạt động 3:Bài tập 3:
-Nêu yêu của bài.
-Giáo viên nhận xét, kết luận những học
sinh nào nêu được hoàn cảnh sử dụng câu
tục ngữ đúng và hay nhất.
-Chú ý: đáng giá cao hơn những ví dụ

nêu hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ với
nghĩa bóng.
4. Tổng kết - dặn dò:
-Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các câu
tục ngữ ở BT2.
- Nhận xét tiết học
-1 học sinh đọc yêu cầu a, b, c của BT.
-Lớp đọc thầm.
-Làm bài cá nhân.
-Học sinh làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
-1 học sinh đọc lại lời giải đúng.
-Sửa bài.
-Học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Lớp đọc thầm,
-Suy nghĩ trả, trả lời câu hỏi.
-Trao đổi theo cặp.
-Phát biểu ý kiến.
-Học sinh suy nghĩ, làm việc cá nhân, phát
biểu ý kiến.
Hoạt động lớp.
-Thi tìm thêm những tục ngữ, ca dao, ca
ngợi phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt
Nam.
**********************************************
Kể chuyện
Tiết 31 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU
- Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ:
Hát.
-2 học sinh kể lại một câu chuyện
em đã được nghe hoặc được đọc về
một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ
có tài.
8
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài .
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài.
Nhắc học sinh lưu ý.
+ Câu chuyện em kể không phải là truyện em
đã đọc trên sách, báo mà là chuyện về một bạn
nam hay nữ cụ thể – một người bạn của chính
em. Đó là một người được em và mọi người
quý mến.
+ Khác với tiết kể chuyện về một người bạn
làm việc tốt, khi kể về một người bạn trong
tiết học này, các em cần chú ý làm rõ nam
tính, nữ tính của bạn đó.
-Yêu cầu học sinh nhớ lại những phẩm chất
quan trọng nhất của nam, của nữ mà các em đã
trao đổi trong tiết Luyện từ và câu tuần 29.
-Nói với học sinh: Theo gợi ý này, học sinh có
thể chọn 1 trong 2 cách kể:
+ Giới thiệu những phẩm chất đáng quý của

bạn rồi minh hoạ mổi phẩm chất bằng 1, 2 ví
dụ.
+ Kể một việc làm đặc biệt của bạn.
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
-Giáo viên tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn khi
học sinh kể chuyện.
Giáo viên nhận xét, tính điểm.
4. Tổng kết - dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những
học sinh kể chuyện hay, kể chuyện có tiến bộ.
-Nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe.
1 học sinh đọc yêu cầu đề.
-1 học sinh đọc gợi ý 1.
-5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói lại
quan điểm của em, trả lời cho câu
hỏi nêu trong Gợi ý 1.
-1 học sinh đọc gợi ý 2.
-5, 6 học sinh tiếp nối nhau trả lời
câu hỏi: Em chọn người bạn nào?
-1 học sinh đọc gợi ý 3.
-1 học sinh đọc gợi ý 4, 5.
Học sinh làm việc cá nhân, dựa
theo Gợi ý 4 trong SGK, các em
viết nhanh ra nháp dàn ý câu
chuyện định kể.
Hoạt động lớp.
-Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập,
kể câu chuyện của mình trong
nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu

chuyện.
=1 học sinh khá, giỏi kể mẫu câu
chuyện của mình.
-Đại diện các nhóm thi kể.
-Cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện, tính cách của nhân vật
trong truyện. Có thể nêu câu hỏi
cho người kể chuyện.
-Cả lớp bình chọn câu chuyên hay
nhất, người kể chuyện hay nhất.
************************************************
Toán
Tiết 153 : PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
9
- Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính
nhẩm, giải bài toán.
- Bài tập cần làm : Bài 1 (cột 1), bài 2, bài 3, bài 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
-GV nhận xét – cho điểm.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài: “Phép nhân”.
→ Ghi tựa.
b.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hệ thống các tính chất phép nhân.
-Giáo viên hỏi học sinh trả lời, lớp nhận xét.
Giáo viên ghi bảng.

Thực hành
Hoạt động 2: Bài tập 1: Giáo viên yêu cầu
học sinh đọc đề.
- Học sinh nhắc lại quy tắc nhân
phân số, nhân số thập phân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực
hành.
Hoạt động 3: Bài tập 2: Tính nhẩm
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với
10 ; 100 ; 1000 và giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số
thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001
Hoạt động 4: Bài 3: Tính nhanh
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
vào vở và sửa bảng lớp.
+ Hát.
-Học sinh sửa bài tập 5/ 72.
-Học sinh nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Tính chất giao hoán
a × b = b × a
Tính chất kết hợp
(a × b) × c = a × (b × c)
Nhân 1 tổng với 1 số
(a + b) × c = a × c + b × c
Phép nhân có thừa số bằng 1
1 × a = a × 1 = a
Phép nhân có thừa số bằng 0

0 × a = a × 0 = 0
Hoạt động cá nhân
Học sinh đọc đề.
3 em nhắc lại.
Học sinh thực hành làm vào vở
Học sinh nhắc lại.
3,25 × 10 = 32,5
3,25 × 0,1 = 0,325
417,56 × 100 = 41756
417,56 × 0,01 = 4,1756
-Học sinh vận dụng các tính chất đã
học để giải bài tập 3.
a/ 2,5 × 7,8 × 4
= 2,5 × 4 × 7,8
= 10 × 7,8
= 78
b/ 8,35 × 7,9 + 7,9 × 1,7
10
Hoạt động 4: Bài tập 4: Giải toán
GV yêu cầu học sinh đọc đề.
4. Tổng kết – dặn dò:
- Ôn lại kiến thức nhân số tự nhiên, số thập phân,
phân số.
Nhận xét tiết học.
= 7,9 × (8,3 + 1,7)
= 7,9 × 10,0
= 79
-Học sinh đọc đề.
-Học sinh xác định dạng toán và
giải.

Tổng 2 vận tốc:
48,5 + 33,5 = 82 (km/giờ)
Quãng đường AB dài:
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
82 × 1,5 = 123 (km)
ĐS: 123 km
***************************************************
Tập đọc
Tiết 62 : BẦM ƠI
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người
mẹ Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
-Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc lại :
Công việc đầu tiên
trả lời câu hỏi về bài đọc.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài . Bầm ơi.
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
-Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc cả bài thơ.
-Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: giọng
cảm động, trầm lắng – giọng của người con
yêu thương mẹ, thầm nói chuyện với mẹ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm.
-Hát
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng khổ thơ.
-Học sinh đọc thầm các từ chú giải
sau bài.
-1 em đọc lại thành tiếng.
-1 học sinh đọc lại cả bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
11
-Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm cả bài
thơ, trả lời câu hỏi: Điều gì gợi cho anh
chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào
của mẹ
-Giáo viên : Mùa đông mưa phùn gió bấc –
thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông.
Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh
nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn
lúc gió mưa.
Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi 2.
-Cách nói so sánh ấy có tác dụng gì?
-Yêu cầu học sinh đọc thầm lại cả bài thơ,
trả lời câu hỏi: Qua lời tâm tình của anh
chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
-Giáo viên yêu cầu học sinh nói nội dung
bài thơ.

Giáo viên chốt: Ca ngợi người mẹ và tình
mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người
chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ
lam lũ, tần tảo, giàu tình yâu thương con nơi
quê nhà.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc diễn
cảm bài thơ.
-Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ.
4.Tổng kết - dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc
lòng cả bài thơ, đọc trước bài Công việc đầu
tiên chuẩn bị cho tiết học mở đầu tuần 30.
-Nhận xét tiết học
-Học sinh cả lớp trao đổi, trả lời các
câu hỏi tìm hiểu nội dung bài thơ.
-Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc
làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người
mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh
mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì
rét.
Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, tìm
những hình ảnh so sánh thể hiện tình
cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy
nhiêu.
Con đi trăm núi ngàn khe.
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
Con đi đánh giặc mười năm.
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu

mươi).
-Cách nói ấy có tác dụng làm yên
lòng mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con,
những việc con đang làm không thể
sánh với những vất vả, khó nhọc mẹ
đã phải chịu.
-Người mẹ của anh chiến sĩ là một
phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu
thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình
thương yêu con ….
Dự kiến:
Bài thơ ca ngợi người mẹ chiến sĩ tần
tảo, giàu tình yêu thương con.
- bài thơ ca ngợi người chiến sĩ biết
yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình
yêu mẹ bên tình yêu đất nước.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm
bài thơ, đọc từng khổ, cả bài.
-Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp.
Cả lớp và giáo viên nhận xét.
12
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 154 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và qui tắc nhân một tổng với một số trong
thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Phép nhân
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài .
Luyện tập
b.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Bài tập 1.
-Giáo viên yêu cầu ôn lại cách chuyển
phép cộng nhiều số hạng giống nhau
thành phép nhân.
-Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành.
Hoạt động 2: Bài tập 2
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các
quy tắc thực hiện tính giá trị biểu thức.
Hoạt động 3: Bài tập 4
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Học sinh nhắc lại công thức chuyển
động thuyền.
4. Tổng kết - dặn dò:
-Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
Về nhà ôn lại các kiến thức vừa thực
hành.
- Hát
Hoạt động cá nhân, lớp.
-Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành làm vở.
Học sinh sửa bài.
a/ 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg

= 6,75 kg × 3
= 20,25 kg
b/ 7,14 m
2
+ 7,14 m
2
+ 7,14 m
2
× 3
= 7,14 m
2
× (2 + 3)
= 7,14 m
2
× 5
= 20,70 m
2
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu lại quy tắc.
Thực hành làm vở.
Học sinh nhận xét.
Học sinh đọc đề.
∗ V
thuyền đi xuôi dòng

= V
thực của thuyền
+ V
dòng nước
∗ V

thuyền đi ngược dòng

= V
thực của thuyền
– V
dòng nước
Giải
Vận tốc thuyền máy đi xuôi dòng:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/g)
Quãng sông AB dài:
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
24,8 × 1,25 = 31 (km)
13
Tập làm văn.
Tiết 61 : ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
- Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1
trong các bài văn đó.
- Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện
sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
-Giáo viên chấm vở dàn ý bài văn miệng (Hãy
tả một con vật em yêu thích) của một số học
sinh.
-Kiểm tra 1 học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình
bày miệng bài văn.
3.Bài mới.

a. Giới thiệu bài .
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Trình bày dàn ý 1 bài văn.
-Văn tả cảnh là thể loại các em đã học suốt từ tuấn
1 đến tuần 11 trong sách Tiếng Việt 5 tập 1. Nhiệm
vụ của các em là liệt kê những bài văn tả cảnh em
đã viết, đã đọc trong các tiết Tập làm văn từ tuần 1
đến tuần 11 của sách. Sau đó, lập dàn ý cho 1 trong
các bài văn đó.
-Giáo viên nhận xét.
-HS liệt kê những bài văn tả cảnh học sinh đã đọc,
viết.

Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Phân tích trình tự bài văn, nghệ
thuật quan sát và thái độ người tả.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4.Tổng kết - dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại những câu văn
miêu tả đẹp trong bài Buổi sáng ở Thành phố
Hồ Chí Minh
+ Hát
-1 học sinh dựa vào dàn ý đã lập,
trình bày miệng bài văn.
-Học sinh lắng nghe.
Hoạt động nhóm đôi.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
-Học sinh làm việc cá nhân hoặc
trao đổi theo cặp.

-Các em liệt kê những bài văn tả
cảnh.
-Học sinh phát biểu ý kiến.
-Dựa vào bảng liệt kê, mỗi học
sinh tự
-chọn đề trình bày dàn ý của một
trong các bài văn đã đọc hoặc đề
văn đã chọn.
-Nhiều học sinh tiếp nối nhau trình
bày dàn ý một bài văn.
-Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
1 H đọc thành tiếng toàn văn yêu
cầu của bài.
Hs cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại
bài văn, suy nghĩ để trả lời lần lượt
từng câu hỏi.
Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận
xét.
14
Luyện từ và câu
Tiết 62 : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
I. MỤC TIÊU
Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy
dùng sai (BT2, 3).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
-Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có

dấu phẩy.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
-Giáo viên giới thiệu MĐ, YC của bài học.
b.các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.
Bài 1
-Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2
bức thư trong bài tập.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
Nhiệm vụ của nhóm:
+ Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn
văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu
của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng
dấu phẩy trong đoạn đã chọn.
-Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi
những nhóm học sinh làm bài tốt.
Hoạt động 2: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò:
-Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2,
viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu hai chấm
(Tiếng Việt 4, tập một, trang 23).
- Nhận xét tiết học
- Hát
-Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy

trong từng câu.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
-1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Học sinh làm việc độc lập, điền dấu
chấm hoặc dấu phẩy trong SGK bằng
bút chì mờ.
-Vài học sinh trình bày kết quả.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Làm việc – các em viết đoạn văn của
mình trên nháp.
-Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn
văn của nhóm, nêu tác dụng của từng
dấu phẩy trong đoạn văn.
-Học sinh các nhóm khác nhận xét
bài làm của nhóm bạn.
-Một vài học sinh nhắc lại tác dụng
của dấu phẩy.
********************************************************************
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Khoa học
Tiết 61 : ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
Ôn tập về:
15
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:

2. Bài cũ: Sự nuôi và dạy con của một
số loài thú.
- Giáo viên nhận xét.
a. Giới thiệu bài .
“Ôn tập: Thực vật – động vật.
b. các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc với VBT
- Giáo viên yêu cầu từng cá
nhân học sinh làm bài thực hành
trang 116/ SGK vào VBT
→ Giáo viên kết luận:
Thực vật và động vật có những hình
thức sinh sản khác nhau.
Hoạt động 2: Thảo luận.
-Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu
hỏi
→ Giáo viên kết luận:
- Nhờ có sự sinh sản mà
thực vật và động vật mới bảo tồn
được nòi giống của mình.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua kể tên các con vật
đẻ trừng, đẻ con.
4. Tổng kết - dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Hát
-Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh
khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trình bày bài làm.

- Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
-Nêu ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật
và động vật.
- Học sinh trình bày.
16
Số thứ tự Tên con vật
Đẻ trứng
Trứng trải
qua nhiều
giai đoạn
Trứng nở ra
giống vật
trưởng thành
Đẻ con
1 Thỏ x
2 Cá voi x
3
Châu chấu
x
4
Muỗi
x
5
Chim
x
6
Ếch
x
Toán

Tiết 155 : PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ GV: Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Sửa bài 4 trang 74 SGK.
- Giáo viên chấm một số vở.
- GV nhận xét bài cũ.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép chia”.
b. các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên
gọi các thành phần và kết quả của phép chia.
- Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ?
Cho ví dụ.
- Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính
chia (Số tự nhiên, số thập phân)
- Nêu cách thực hiện phép chia phân số?
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
Bài 2:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận

nhóm đôi cách làm.
- Ở bài này các em đã vận dụng quy tắc nào
để tính nhanh?
- Yêu cầu học sinh giải vào vở
Bài 3:
- Nêu cách làm.
+ Hát.
- Học sinh sửa bài.
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
- Vận tốc thuyền máy khi ngược dòng
sông.
22,6 – 2,2 = 20,4 (km/ giờ)
- Độ dài quãng sông AB:
20,4 × 1,5 = 30,6 (km)
Đáp số: 30,6 km
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đôi.
- Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
- Học sinh thảo luận, nêu hướng giải
từng bài.
- Học sinh trả lời, nhân nhẩm, chia
nhẩm.
- Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.

- Một tổng chia cho 1 số.
- Một hiệu chia cho 1 số.
17
- Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận
dụng?
Bài 5:
- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở.
- 1 học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
- Thi đua ai nhanh hơn?
- Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 72 : 45 có kết quả là:
A. 1,6 C. 1,006
B. 1,06 D. 16
2)
5
2
:
5
3
có kết quả là:
A.
10
5
C.
3
2

B.
15
10
D.
2
1
3) 12 : 0,5 có kết quả là:
A. 6 C. 120
B. 24 D. 240
4. Tổng kết – dặn dò:
- làm bài 4/ SGK 75.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải vở + sửa bài.
Giải: 1
2
1
giờ = 1,5 giờ
- Quãng đường ô tô đã đi.
90 × 1,5 = 135 (km)
- Quãng đường ô tô còn phải đi.
300 – 135 = 165 (km)
Đáp số: 165 km
- Học sinh nêu.
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa
chọn đáp án đúng nhất.
A
C

B
************************************************
Tập làm văn
Tiết 62 : ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ GV: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài.
+ HS:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
18
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên kiểm tra . 3.Bài mới.
-Gv nhận xét,sửa chữa cho điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài mới:
b.Các hoạt động
Hoạt động 1: Lập dàn ý.
Phướng pháp: Thảo luận.
- Giáo viên lưu ý học sinh.
+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong
4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải
là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm
nhìn, hoặc đã quen thuộc.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo
khung chung đã nêu trong SGK. Song
các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có

thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được
cảnh.
- Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút
dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh
khác nhau).
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét nhanh.
Hoạt động 2: Trình bày miệng.
Phương pháp: Thuyết trình.
Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các
tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ,
giọng nói, cách trình bày …
- Giáo viên nhận xét nhanh.
- Hát
- 1 học sinh trình bày dàn ý một bài văn
tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học
kì 1 (BT1, tiết Tập làm văn trước), 1 học
sinh làm BT2a (trả lời câu hỏi 2a sau bài
đọc Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí
Minh).
-Học sinh lắng nghe.
Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài –
các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn
theo Mở bài, Thân bài, Kết luận.
- Nhiều học sinh nói tên đề tài mình
chọn.
- Học sinh làm việc cá nhân.

- Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói
theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp
hoặc viết vào vở).
- Những học sinh làm bài trên giấy dán
kết quả lên bảng lớp: trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- 3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình.
- Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lặp.
Hoạt động cá nhân.
- Những học sinh có dàn ý trên bảng
trình bày miệng bài văn của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình
bày bài làm văn nói.
19
- Cô Hiệu trưởng nhìn bao quát ngôi trường kiểm tra sự chuẩn bị, lá
Quốc kỳ bay trên cột cờ …,những bồn hoa dưới chân cột…
- Từng tốp học sinh vai đeo cặp, hớn hở bước vào cổng trường rộng mở,
nhóm trò chuyện, nhóm đùa vui chờ đợi tiếng trống.
c) Kết bài:
- Ngôi trường, thầy cô, bè bạn, những giờ học với em lúc nào cũng thân
thương.
- M i ng y n tr ng em có thêm ni m vui. Mái tr ng n y ch ng ỗ à đế ườ ề ườ à ứ
4. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tính điểm cao cho những học sinh
trình bày tốt bài văn miệng.
*****************************************************
Lịch sử
Tiết 31: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU
Sau bài học HS có thể nêu được.
- Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
- Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945 và đại thắng mùa xuân năm
1975.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV và HS chuẩn bị bảng thống kê lịch sử dân tộc ta 1958 đến nay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài
cũ 3-4'
2. Giới thiệu
bài.
3. Tìm hiểu bài.
HĐ1:Thống kê
các sự kiện lịch
sử tiêu biểu từ
năm 1945-
1975.
-Gọi HS lên bảng hỏi và yêu
càu trả lời các câu hỏi về nội
dung bài cũ, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-GV treo bảng thống kê đã
hoàn chỉnh nhưng bịt kín các
nội dung.
* Lưu ý: Trong bài 11, HS
đã lập bảng thống kê các sự
kiện lịch sử tiêu biểu từ năm

1858-1945.
-GV chọn 1 HS giỏi điều
khiển các bạn trong lớp đàm
thoại để cùng xây dựng bảng
thống kê, sau đó HDHS này
cách đặt câu hỏi cho các bạn
để cùng lập bảng thống kê.
VD: Từ năm 1945 đến nay,
lịch sử nước ta chia làm mấy
giai đoạn.
-GV theo dõi và làm trọng
tài cho HS cần thiết.
-GV tổ chức cho Hs chọn 5
sự kiện có ý nghĩa lớn trong
lịch sử của dân tộc ta năm
1945 đến nay.
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các
câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
-HS đọc lại bảng thống kê mình đã
làm ở nhà theo yêu cầu của tiết
trước.
-HS cả lớp làm việc dưới điều khiển
của bạn lớp trưởng hoặc HS giỏi.
+HS điều khiên nêu câu hỏi.
+HS cả lớp trả lời, bổ sung ý kiến.
+HS điều khiển kết luận đúng/ sai.
+HS nhờ GV làm trọng tài khi
không giải quyết được vấn đề.

-HS cả lớp nêu ý kiến, trao đổi và
thống nhất các sự kiện.
1. Ngày 19-8-1945, cách mạng
tháng tám thành công.
2 Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc bản
tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra
nước VN dân chủ cộng hoà.
20
HĐ3: Thi kể
chuyện lịch sử.
4. Củng cố dặn

-GV yêu cầu HS tiếp nối
nhau nêu tên các trận đánh
lớn của lịch sử từ năm 1945-
1975, kể tên các nhân vật
lịch sử tiêu biểu trong giai
đoạn này.
-GV tổ chức cho HS thi kể
về các trận đánh, các nhân
vật lịch sử trên.
-Gv tổng kết cuộc thi, tuyên
dương những HS kể tốt, kể
hay.
-GV yêu cầu HS đọc nội
dung bài trong SGK.
KL: Lịch sử VN từ năm
1858 là lịch sử chống
Pháp….
………….

-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến,
mỗi HS chỉ cần nêu tên một trận
đánh hoặc 1 nhân vật lịch sử.
+Các trận đánh lớn; 60 ngày đêm
chiến đấu kìm chân giặc của nhân
dân HN năm 1946; chiến dịch Việt
Bắc thu –đông năm 1947….
-HS xung phong lên kể trước lớp
sau đó HS cả lớp bình chọn bạn kể
hay nhất.
***********************************************
Địa lý
Tiết 31 : ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức, kĩ năng địa lí sau:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên dân cư và các hoạt động kinh tế của
châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
- Nhớ được tên các quốc gia đã được học trong chương trình của các châu lục kể trên.
- Chỉ được trên lược đồ thế giới các châu lục và các đại dương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương.
- Qủa địa cầu.
- Phiếu học tập của HS.
- Thẻ từ ghi tên các châu lục và các đại dương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra
bài cũ
1. Giới thiệu
bài mới.

a. Ôn tập
-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Gv treo 2 bản đồ thế giới để
trống tên các châu lục và các đại
dương.
-Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em
đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai
bên bảng.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.
-Nghe.
-Quan sát hình.
-20 HS chia thành 2 đội lên
tham gia cuộc thi.
21
b. Củng cố
dặn dò
-Phát cho mỗi em ở mỗi đội 1
thẻ từ ghi tên một châu lục hoặc
1 đại dương.
-Yêu cầu các em tiếp nối nhau
dán các thẻ từ vào đúng vị trí của
châu lục, đại dương được ghi tên
trong thẻ từ.
-Tuyên dương đội làm nhanh
đúng là đội chiến thắng.

-Yêu cầu lần lượt từng HS trong
đội thua dựa vào bản đồ mà đội
thắng đã làm nêu vị trí địa lí của
từng châu lục, từng đại dương.
-Nhận xét, kết quả trình bày của
HS.
-GV chia HS thành 6 nhóm, yêu
cầu HS đọc bài 2 sau đó.
+Nhóm 1+2 hoàn thành bảng
thống kê a.
+Nhóm 3+4 hoàn thành bảng
thống kê b.
+Nhóm 5+6 hoàn thảnh bảng
thống b phần các châu lục còn
lại.
-GV giúp đỡ Hs làm bài.
-GV gọi đại diện các nhóm lên
trình bày
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho
HS và kết luận về đáp án đúng.
-Đọc bảng từ của mình và quan
sát đồ để tìm chỗ dán thẻ từ.
-10 HS tiếp nối nhau nêu trước
lớp mỗi HS nêu 1 vế châu lục
hoặc 1 đại dương.
-HS chia thành các nhóm, kẻ
bảng vào phiếu của nhóm mình
và làm việc theo yêu cầu.
-HS làm bài và nêu câu hỏi khi
cần GV giúp đỡ.

-Các nhóm 1,3,5 dán phiếu của
mình lên bảng và trình bày, các
nhóm khác nhận xét ý kiến.
********************************************************************
Thứ bảy ngày 17 tháng 4 năm 2010I
Khoa học
Tiết 62 : MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- Khái niệm về môi trường.
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập: Thực vật, động vật.
→ Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài . Môi trường.
b.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi,
mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
22
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
+ Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 1, 2 và trả lời
các câu hỏi trang 118 SGK.
+ Nhóm 3 và 4: Quan sát hình 3, 4 và trả lời
các câu hỏi trang 119 SGK.
-Môi trường là gì?

→ Giáo viên kết luận:
- Môi trường là tất cả những gì có
xung quanh chúng ta, những gì có trên
Trái Đất hoặc những gì tác động lên
Trái Đất này.
Hoạt động 2: Thảo luận.
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy liệt kê các thành phần của môi trường
tự nhiên và nhân tạo có ở nơi bạn đang sống.
→ Giáo viên kết luận:
Hoạt động 3: Củng cố.
- Thế nào là môi trường?
- Kể các loại môi trường?
- Đọc lại nội dung ghi nhớ.
4. Tổng kết - dặn dò:
-Xem lại bài.
-Chuẩn bị: “Tài nguyên thiên nhiên”.
Nhận xét tiết học.
-Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
Đại diện nhóm trính bày.
-Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh trả lời.
**********************************************************
BAN GIÁM HIỆU KÍ DUYỆT
23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×