ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
Đề lẻ Thời gian: 90’ (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh:
Lớp: Trường:
Số báo danh:
Giám thị 1:
Giám thị 2:
Số phách:
Đề lẻ Điểm Chữ ký giám khảo Số phách
PHẦN I: Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh tròn câu trả lời đúng trong phiếu trắc nghiệm.
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản “Tiếng nói văn nghệ” là gì?
A. Tự sự B. Biểu cảm C. Miêu tả D. Nghị luận
Câu 2: Câu thơ sau tác giả đa sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
“Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu”
A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hoá D. Hoán dụ
Câu 3: Bài thơ “Nói với con” được làm theo thể thơ gì?
A. Năm chữ B. Tám chữ C. Lục bát D. Tự do
Câu 4: Truyện “Bố của Xi-mông” được kể bằng lời của ai?
A. Nhân vật Xi-mông B. Nhân vật chị Blăng-sốt C. Nhân vật bác Phi-líp D. Tác giả
Câu 5: Trong các câu sau đây, câu nào có chứa thành phần phụ chú:
A. Bác tôi, người đứng bên phải, là một cựu chiến binh. C. Chao ôi, Đêm trăng đẹp quá!
B. Tôi đoán chắc là thế nào chiều nay trời cũng mưa. D. Này, Các bạn hãy nhanh lên!
Câu 6: Cần viết biên bản trong trường hợp:
A. Em bị ốm và không thể đi học được
B. Lớp em muốn tổ chức đi tham quan bảo tàng Thành phố
C. Ghi lại diễn biến và kết quả đại hội Đoàn trường
D. Phản ánh nguyện vọng và đề nghị của lớp lên thầy hiệu trưởng
Câu 7: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp giữa tên văn bản và tác giả.
A B
1) Bàn về đọc sách a) Nguyễn Đình Thi
2)Tiếng nói văn nghệ b) Lê Minh Khuê
3) Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới c) Chu Quang Tiềm
4) Những ngôi sao xa xôi d) Vũ Khoan
Câu 8: Điền tiếp khái niệm sau: Hàm ý là phần thông báo ……………………………………………………
PHẦN II: Tự luận (7 điểm)
Phân tích hai khổ thơ trong bài “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương:
“… Bác nằm trong giấc ngủ bình yên Mai về miền Nam thương trào nước mắt
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi Muốn làm đoá hoa toả hương đâu đây
Mà sao nghe nhói ở trong tim. Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này.”
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Đề chính thức
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO PHẦN NÀY.
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ II MÔN NGỮ VĂN
LỚP 9- Năm học: 2006-2007
Đề lẻ
PHẦN I: Trắc nghiệm (3 điểm)
- Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6: Mỗi câu đúng 0, 25 điểm:
- Câu 7: Ghép đúng tên mỗi tác giả với tác phẩm 0, 25 điểm:
- Câu 8: Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu
nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. (0.5 điểm)
PHẦN II: Tự luận (7 điểm)
+ Mở bài: (1 điểm)
Giới thiệu đoạn thơ cần phân tích từ xuất xứ và đại ý của nó.
+ Thân bài: (4,5 điểm)
Phân tích theo mạch cảm xúc và cần đảm bảo các ý:
1/ Cảm xúc của nhà thơ khi vào trong lăng thể hiện qua:
- Hình ảnh vầng trăng nâng niu giấc ngủ của Người.
- Cảm giác nhói trong tim chính là nỗi đau một cách chân thực.
2/ Tâm trạng lưu luyến, muốn được ở bên Bác.
- Điệp từ muốn làm con chim, đoá hoa, cây tre là ước nguyện bình dị, chân thành của một
người con đối với vị cha già dân tộc.
3/ Giọng điệu trang nghiêm, thành kính; Hình ảnh thơ giàu ý nghĩa tượng trưng kết hợp nghệ
thuật ẩn dụ tinh tế.
+ Kết bài: (1 điểm)
Khái quát được giá trị, ý nghĩa của đoạn thơ.
+ Hình thức: (0,5 điểm)
Trình bày chữ viết cẩn thận, sạch đẹp, không sai lỗi chính tả, ngữ pháp.
……………………………………………………………………………………………
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D C D D A C
1 2 3 4
c a d b