Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đề thi thử đại học môn sinh 2013 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.97 KB, 7 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2013
MÔN SINH HỌC 12 LẦN THỨ 2
Thời gian làm bài: 90 phút;
(60 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 351
Họ, tên thí sinh :
Số báo danh : Phòng thi:………………
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với
cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F
1
, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng
chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu
gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F
1

A. 66%. B. 51%. C. 1%. D. 59%
Câu 2: Trong một quần thể ngẫu phối, cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen A và a có quan hệ trội lặn
hoàn toàn. Tiến hành phép lai 2 cá thể dị hợp với nhau thu được đời con, tiến hành giao phấn các cây
mang kiểu hình trội ở đời con, kết quả thu được sẽ là:
A. 7 trội: 9 lặn B. 8 trội: 1 lặn C. 3 trội: 1 lặn D. 2 trội: 1 lặn
Câu 3: Trong quá trình hình thành chuỗi polynucleotide, nhóm phosphate của nucleotide sau sẽ gắn vào
nucleotide trước bằng cách:
A. Tạo liên kết este với C 2’ của pentose B. Tạo liên kết este với C 1’ của pentose
C. Tạo liên kết este với C 3’ của pentose D. Tạo liên kết este với C 5’ của pentose
Câu 4: Do những điều kiện tự nhiên, nhánh mới của một con sông hình thành đã tách một số cá thể của
quần thể gốc. Sau nhiều thế hệ, những cá thể tách ra đã thích nghi với điều kiện mới và hình thành một
quần thể cách ly với quần thể ban đầu. Sau hàng nghìn thế hệ, mực nước sông tăng lên tạo nên một dòng


chảy chung, các cá thể của hai quần thể có thể tự do qua lại và tiếp xúc với nhau. Dẫn liệu thực tế nào sau
đây cho thấy đã có sự hình thành một loài mới từ loài gốc ban đầu:
A. Con lai của chúng yếu ớt và thường chết trước khi thành thục sinh dục và bất thụ.
B. Chúng sử dụng các loại thức ăn khác nhau và có phương thức kiếm ăn khác nhau
C. Con lai của chúng có kiểu hình khác với bố mẹ và có sức sống cũng như khả năng sinh sản hơn
nhiều so với cả hai dạng bố mẹ.
D. Sự phân bố các đặc điểm hình thái giữa 2 quần thể cho thấy vô số các đặc điểm khác nhau
Câu 5: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường
có lactose và khi môi trường không có lactose?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
B. ARN pôlimerase liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
C. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
D. Một số phân tử lactose liên kết với prôtêin ức chế.
Câu 6: Các cây phong lan sống trong rừng thường được phát hiện bám trên thân cây gỗ lớn. Mối quan hệ
giữa phong lan và gỗ lớn thuộc loại.
A. Cộng sinh B. Hội sinh
C. Hợp tác D. Kí sinh (vật chủ - vật ký sinh)
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự
dưỡng.
Câu 8: Thể truyền là một thành phần quan trọng được sử dụng trong công nghệ ADN tái tổ hợp. Để đảm
bảo vai trò của mình, thể truyền phải:
Trang 1/7 - Mã đề thi 351
A. Kích thước lớn, ADN có dạng vòng và có khả năng vận chuyển.
B. Kích thước nhỏ, gọn và có khả năng gắn ADN của tế bào cho.
C. Dễ bị xử lý bởi enzym restrictase và ADN phải có dạng vòng.
D. Có khả năng tự sao, có điểm nhận biết của restrictase đặc hiệu và có gen đánh dấu.

Câu 9: Tốc độ của chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình của sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau
đây?
A. Chọn lọc chống lại alen lặn. B. áp lực chọn lọc tác động lên các alen
C. biến động số lượng cá thể của quần thể. D. Chọn lọc chống lại alen trội
Câu 10: Trong quá trình nghiên cứu sự phát sinh loài mới bằng con đường tái cấu trúc lại NST, người ta
phát hiện ra 4 nòi của một loài sinh vật, trình tự các đoạn trên NST số 1 của chúng như sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI.
Các bằng chứng hóa thạch đã chỉ ra rằng nòi 1 có tuổi lâu đời nhất. Trình tự phát sinh sẽ là:
A. 1 → 2 → 4 → 3. B. 1 → 3 → 2 → 4. C. 1 → 3 → 4 → 2. D. 1 → 4 → 2 → 3.
Câu 11: Trong một chuỗi thức ăn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
Câu 12: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán
vị giữa alen A và B. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng
loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
C. 1 loại với tỷ lệ 100%.
D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
Câu 13: Ở cà chua, alen A quy định tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục.
Khi lai các cây cà chua tam nhiễm AAa và cây lưỡng bội dị hợp ta sẽ thu được đời con, trong đó số thể ba
nhiễm có quả tròn chiếm tỷ lệ:
A. 1/2 B. 1/4 C. 1/6 D. 1/12
Câu 14: Ở một số thực vật có đột biến gen lục lạp làm mất khả năng tổng hợp diệp lục, ở một dạng khác,
cây bạch tạng do đột biến gen trong nhân gây ra. Cách thức để phân biệt hai hiện tượng này là:
A. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân
sẽ làm toàn bộ lá có màu trắng.
B. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân
sẽ sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá màu trắng.
C. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá trắng; đột biến gen trong

nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.
D. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân
sẽ làm toàn thân có màu trắng.
Câu 15: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:AB/ab X
D
X
d
X AB/ab X
D
Y thu được F
1
. Trong tổng
số các ruồi ở F
1
, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo
lí thuyết, ở F
1
tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 1,25%. B. 3,75%. C. 7,5%. D. 2,5%.
Câu 16: Người ta mô tả quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) như sau: Loài lúa mì (T.
monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc
thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại
(T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.
aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
B. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
C. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
D. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.

Trang 2/7 - Mã đề thi 351
Câu 17: Nhiều loài chim di cư theo mùa từ các nước phương bắc tới Việt Nam, nguyên nhân chính gây
nên sự di cư này là:
A. Sự biến đổi của nhiệt độ B. Nơi cư trú bị thu hẹp
C. Sự săn bắt của con người D. Thay đổi nguồn thức ăn
Câu 18: Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất
đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 3 lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST
phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 25% B. 12,5%. C. 87,5% D. 75%.
Câu 19: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, ở giai đoạn đầu tiên, con
lai giữa hai loài thường bất thụ. Nguyên nhân là:
A. Số lượng nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau thường không bằng nhau gây ra hiện tượng bất thụ ở
con lai.
B. Cơ quan sinh sản giữa hai loài không phù hợp nhau.
C. Sự khác biệt về cấu trúc nhiễm sắc thể đóng góp bởi bố và mẹ trong tế bào sinh dục chín của con lai
làm rối loạn quá trình giảm phân hình thành giao tử gây bất thụ.
D. Số lượng các gen của hai loài không giống nhau, gây ra những sai khác về mặt di truyền giữa loài
bố và loài mẹ, hậu quả là hiện tượng bất thụ của con lai.
Câu 20: Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong
một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
A. 108. B. 37 C. 38. D. 54.
Câu 21: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây
đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
A. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn
tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước
B. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40
C. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau
D. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt
Câu 22: Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F
1

toàn hoa màu lục. Cho F
1
tự thụ phấn được F
2
có: 165 cây hoa màu lục : 60 cây hoa màu đỏ : 54 cây hoa màu vàng : 18 cây hoa màu
trắng. Cho các cây hoa màu trắng ở F
2
giao phấn ngược trở lại với F
1
, theo lý thuyết, kết quả thu được là:
A. 100% lục B. 1 lục: 1 đỏ:1 vàng: 1 trắng.
C. 3 lục: 1 trắng D. 9 lục: 3 đỏ: 3 vàng: 1 trắng
Câu 23: Cho các giống cây trồng sau đây:
1. Ngô 2. Đậu tương 3. Củ cải đường
4. Đại mạch 5. Dưa hấu 6. Nho
Phương pháp tạo ra các giống tam bội có năng suất cao được áp dụng trên:
A. 3, 4, 6 B. 2,4,6 C. 1,3,5 D. 3, 5, 6
Câu 24: Ở một loài thực vật giao phấn, người ta nghiên cứu 3 cặp tính trạng được quy định bởi 3 locus
nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi locus có 2 alen, mối quan hệ trội lặn hoàn toàn, trong
đó: A – thân cao, a – thân thấp; B – hoa đỏ, b – hoa trắng; D – quả tròn, d – quả dài. Số loại kiểu gen và
kiểu hình khác nhau ở đời sau của phép lai AaBbdd x AaBBDd là:
A. 27 kiểu gen và 8 kiểu hình B. 12 kiểu gen và 8 kiểu hình
C. 27 kiểu gen và 4 kiểu hình D. 12 kiểu gen và 4 kiểu hình
Câu 25: Khi nghiên cứu hoạt động của Operon Lac ở một chủng E.coli đột biến, người ta thấy rằng
chủng vi khuẩn này có thể sản xuất enzyme phân giải lactose ngay cả khi môi trường có hoặc không có
lactose. Các giả thuyết được đưa ra : I – đột biến gen điều hòa ; II – đột biến promoter ; III – đột biến
operator ; IV – đột biến vùng mã hóa của operon Lac. Những khả năng xảy ra là :
A. II, III, IV B. I ; II ; IV C. III, IV D. I, III
Câu 26: Ở một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeff, người ta kiểm tra kết quả sự giảm phân của 3 tế bào sinh
tinh. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số loại giao tử tối thiểu và tối đa có thể tạo ra từ ba tế bào

sinh tinh này là:
A. 1 và 8. B. 2 và 16 C. 2 và 6. D. 1 và 16.
Trang 3/7 - Mã đề thi 351
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong
tự nhiên?
A. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các
cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
B. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến
và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với
nhau làm tăng khả năng sinh sản.
D. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự
phân bố các cá thể trong quần thể.
Câu 28: Các bộ ba mã sao không mã hóa cho axit amin bao gồm:
A. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’. B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
C. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.
Câu 29: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 30: Các bằng chứng về hóa thạch chỉ ra, sự xuất hiện của sinh vật nhân thực sơ khai đầu tiên ở
A. Đại Nguyên sinh B. Đại Thái cổ C. Đại Cổ sinh D. Đại Trung sinh
Câu 31: Ở một loài thực vật giao phấn, hạt vàng (A) là trội so với hạt xanh (a), gieo cây hạt vàng dị hợp
và cây hạt xanh rồi tiến hành phép lai phân tích thu được đời lai F
1
. Đem gieo các hạt lai thu được và tiến
hành giao phấn qua một số thế hệ. Về mặt lý thuyết, tỷ lệ các hạt thu hoạch được từ các cây lai F
1
sẽ là:
A. 1 vàng: 1 xanh B. 7 vàng: 9 xanh C. 9 vàng: 7 xanh D. 3 vàng: 1 xanh
Câu 32: Đặc điểm giải phẫu không xuất hiện ở các loài thực vật hạn sinh:

A. Thân mọng nước, lá biến thành gai B. Thân và lá nhỏ, cứng, rắn.
C. Bộ rễ dài D. Thân xốp, chứa nhiều xoang chứa khí.
Câu 33: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai:
YX
ab
AB
XX
aB
Ab
MmM
×
nếu F
1
có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus
là 2%, thì tần số hoán vị gen sẽ là:
A. 35% B. 32% C. 30% D. 40%
Câu 34: Trong quần xã ruộng lúa nước, ghi nhận mối quan hệ dinh dưỡng như sau có sâu đục thân lúa,
cào cào ăn lá lúa, chim chích và nhái bén đều ăn châu chấu và sâu, rắn nước ăn nhái bén. Trong lưới thức
ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A. cào cào và sâu đục thân. B. rắn nước và chim chích.
C. nhái bén, chim chích và rắn nước. D. chim chích và nhái bén.
Câu 35: Nghiên cứu một gen không phân mảnh ở vi khuẩn, người ta nhận thấy phần đầu tiên của gen có
mạch bổ sung với trình tự như sau:
5´ATGTXXTAXTXTATTXTAGXGGTXAAT3´
Một đột biến dịch khung làm mất cặp nucleotide thứ 16, số lượng axit amin có trong chuỗi polypeptide
có chức năng sinh học được tổng hợp từ mARN đột biến là.
A. 4 B. 5 C. 8 D. 9
Câu 36: Ở người, răng khểnh do một cặp alen lặn (aa) nằm trên NST thường gây ra, alen trội A quy định
răng thường, thuận tay phải do một alen trội (B) trên cặp NST thường khác quy định, alen lặn (b) quy
định thuận tay trái. Cả hai tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các

thế hệ. Trong một quần thể cân bằng người ta thấy tần số alen a là 0,2 còn tần số alen B là 0,7. Tỷ lệ
người thuận tay phải và có răng khểnh trong quần thể nói trên là:
A. 1,68% B. 3,64% C. 1,96% D. 2,4%
Câu 37: Hệ sinh thái với sự xuất hiện của nhiều loài thực vật sống bì sinh, khí sinh, kí sinh và dây leo là
hệ sinh thái:
A. Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới B. Rừng ngập mặn
C. Rừng lá rộng rụng theo mùa D. Rừng cây lá kim
Trang 4/7 - Mã đề thi 351
Câu 38: Dùng consixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể
tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết
tỉ lệ kiểu gen Aaaa ở đời con là
A. 18/36. B. 4/18. C. 16/36. D. 4/36.
Câu 39: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính X
A
X
a
. Trong quá trình giảm phân phát
sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử
có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. X
A
X
a
, O, X
A
, X
A
X
A
. B. X

A
X
A
, X
a
X
a
, X
A
, X
a
, O.
C. X
A
X
A
, X
A
X
a
, X
A
, X
a
, O. D. X
A
X
a
, X
a

X
a
, X
A
, X
a
, O.
Câu 40: Bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình hoa màu trắng giao phối với nhau thu được F
1
100% hoa
màu trắng. Cho F
1
tự thụ phấn, F
2
có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 13 : 3. Tiếp tục cho cây hoa trắng F
1
giao phấn với cây hoa đỏ dị hợp thu được đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
A. 1 hoa đỏ : 7 hoa trắng. B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
C. 3 hoa đỏ : 5 hoa trắng. D. 5 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
PHẦN RIÊNG Thí sinh chỉ làm 1 trong 2 phần: phần I hoặc phần II
Phần I. Theo chương trình CƠ BẢN (10 Câu, từ Câu 41 đến Câu 50).
Câu 41: Sự khác biệt trong quá trình tái bản của ADN nhân thực so với tái bản ở ADN nhân sơ là:
A. Tốc độ chậm, chỉ có một đơn vị tái bản, ADN mạch thẳng.
B. Tốc độ chậm, nhiều đơn vị tái bản, tái bản trên ADN mạch thẳng.
C. Tốc độ nhanh, số ít đơn vị tái bản, tái bản trên ADN mạch vòng.
D. Chỉ có một đơn vị tái bản và có sự điều hòa tái bản.
Câu 42: Khi tiến hành giao phối giữa các cá thể thuộc hai loài khác nhau, các con lai có thể được sinh ra
nhưng thường bất thụ. Để khắc phục hiện tượng này người ta
A. Gây đột biến song nhị bội cho hợp tử được tạo thành.
B. Kích thích bằng hormon tăng khả năng sinh sản

C. Gây đột biến tứ nhiễm cho hợp tử 2n
D. Gây đột biến tam bội hóa cho hợp tử 2n
Câu 43: Tiến hành phép lai giữa 1 cây mẹ tứ bội có kiểu gen là AAaa với một cây bố tam nhiễm có kiểu
gen là Aaa (2n+1). Biết rằng hạt phấn (n+1) bất thụ. Về mặt lý thuyết, tỷ lệ cây mang kiểu gen AAa là:
A. 1/36 B. 1/3 C. 1/2 D. 26/36
Câu 44: Xét một locus với alen trội B có chiều dài là 0,51µm, trong đó số bazơ loại G có số lượng gấp
150% so với loại A, ở alen lặn b với chiều dài tương đương, số lượng G bằng một nửa so với số lượng G
của alen B, F
1
có kiểu gen là Bb được tự thụ phấn thu được F
2
có hợp tử chứa 2250A, nhận xét nào dưới
đây là KHÔNG đúng khi nói về quá trình giảm phân ở F
1
A. Một bên F
1
xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen Bb
B. Giảm phân bình thường ở hai bên bố và mẹ dẫn đến hiện tượng trên.
C. Một bên F
1
trong giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau I.
D. Một bên F
1
trong giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau II.
Câu 45: Khẳng định nào dưới đây là chính xác khi nói về ADN của tế bào Eukaryote?
A. Chỉ một phần nhỏ ADN không mã các hóa thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò mã hóa
thông tin di truyền.
B. Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa.
C. Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa hoặc
không hoạt động.

D. Phần lớn các trình tự ADN mã hóa các thông tin di truyền chỉ có một lượng rất nhỏ bất hoạt.
Câu 46: Một loài nhái xanh sống trong một khu rừng nhiệt đới vốn là thức ăn của một loài rắn. Trong
quần thể loài nhái nói trên xuất hiện một đột biến có khả năng tổng hợp sắc tố đỏ ở lưng trông giống một
loài nhái độc mà nhóm rắn kể trên không dám ăn. Xu hướng tiến hóa nào có thể dự đoán cho loài nhái
xanh nói trên?
A. Số lượng các cá thể nhái xanh giảm dần, số lượng các cá thể nhái xanh lưng đỏ tăng dần và dần
chiếm ưu thế.
Trang 5/7 - Mã đề thi 351
B. Tỷ lệ các cá thể nhái xanh lưng đỏ liên tục giảm sau các thế hệ.
C. Sau hai thế hệ, tất cả các cá thể nhái xanh trong quần thể này có kiểu hình lưng đỏ.
D. Tỷ lệ các loài nhái xanh có kiểu hình khác nhau không thay đổi qua các thế hệ vì loài rắn không tác
động đến chúng nữa.
Câu 47: Một sinh viên tiến hành lập 1 tháp sinh khối cho khu vực hệ sinh thái rừng ngập mặn mà anh ta
nghiên cứu. Từ hình tháp sinh khối này có thể chỉ ra:
A. Mức độ dinh dưỡng của toàn bộ các loài trong quần xã.
B. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng
C. Năng lượng trong các bậc dinh dưỡng
D. Số lượng cá thể mỗi loài và bậc dinh dưỡng
Câu 48: Giá trị kích thước của quần thể phải nằm trong khoảng kích thước tối thiểu và kích thước tối đa.
Nếu số lượng cá thể giảm dưới mức kích thước tối thiểu, quần thể có thể bị suy vong và biến mất. Giải
thích nào sau đây là KHÔNG phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong
quần thể.
B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của
môi trường.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 49: Khi nghiên cứu hoạt động của Operon Lac ở E.coli, khi đưa các tế bào E.coli sang môi trường
không có glucose mà chỉ có lactose sẽ xảy ra hiện tượng:
A. lactose gắn với protein điều hòa làm kích hoạt tổng hợp protein

B. lactose gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.
C. lactose gắn với enzim ARN polimerase làm kích hoạt enzyme này.
D. lactose gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt.
Câu 50: Tỉ lệ phân tính 1 : 1 ở F
1
và F
2
diễn ra ở những phương thức di truyền nào?
A. Di truyền thường và tế bào chất.
B. Di truyền liên kết với giới tính và tế bào chất.
C. Di truyền tế bào chất và ảnh hưởng của giới tính.
D. Di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính.
Phần II. Theo chương trình NÂNG CAO (10 Câu, từ Câu 51 đến Câu 60).
Câu 51: Trong phép lai hai tính trong đó mỗi tính trạng được chi phối bởi 1 gen 2 alen trội lặn hoàn toàn,
nằm trên cùng một cặp NST tương đồng. Tỷ lệ 9:3:3:1 về kiểu hình xuất hiện khi:
A. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM hoán vị xảy ra hai bên.
B. 2 gen chi phối 2 tính trạng có tần số hoán vị là 100% ở mỗi bên bố mẹ.
C. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau

50cM và tái tổ hợp gen một bên.
D. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau

50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên.
Câu 52: Các loài hình thành bằng con đường cách ly sinh thái khi sống trong cùng một sinh cảnh thường
có sự cạnh tranh về nơi ở và dinh dưỡng, sự cạnh tranh này sẽ
A. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài. B. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt.
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. D. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
Câu 53: Khi nghiên cứu một dòng tế bào kháng thuốc trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành thực
nghiệm loại bỏ nhân của tế bào này sau đó dung hợp với một tế bào mẫn cảm. Kết quả của thực nghiệm là
thu được một dòng tế bào mới có khả năng kháng thuốc. Điều này chứng tỏ:

A. tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.
B. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường.
C. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X.
D. tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể Y.
Câu 54: Hàm lượng ADN trong nhân của một tế bào sinh giao tử lưỡng bội là 6,6pg. Tế bào giảm
phân hình thành giao tử, trong trường hợp bình thường, hàm lượng ADN trong nhân tế bào ở kỳ sau
giảm phân I là
Trang 6/7 - Mã đề thi 351
A. 6,6pg B. 13,2pg C. 3,3pg D. 26,4pg
Câu 55: Một quần thể giao phối có ưu thế so với quần thể vô tính là ở tính đa hình của quần thể. Tính đa
hình của quần thể có ý nghĩa quan trọng, thể hiện ở:
A. Giải thích những sai khác lớn hay nhỏ giữa các cá thể trong một quần thể. Rất hiếm gặp những cá
thể hoàn toàn giống nhau trong một quần thể.
B. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường mang những đặc điểm ưu thế về khả năng sinh trưởng, phát
triển và sinh sản so với các thể đồng hợp.
C. Giúp quần thể có tiềm năng thích ứng với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
D. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của các kiểu gen trong quần thể.
Câu 56: Ở đậu Hà lan, bộ NST gồm 7 cặp tương đồng. Một tế bào soma được nuôi cấy trong ống nghiệm
và đã phân chia 4 lần, toàn bộ quá trình lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tương đương với 240
nhiễm sắc thể đơn. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào trước khi bước vào quá trình phân bào là
A. 18. B. 15. C. 14. D. 16.
Câu 57: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định một tính trạng. Thực
hiện phép lai:
P: (mẹ) AaBbCcDd x (bố) AabbCcDd
Tỷ lệ cây mang 3 tính trạng trội ở đời sau là:
A. 29/128 B. 54/128 C. 27/128 D. 81/128
Câu 58: Trong chu trình sinh địa hóa của Nitơ, vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò
A. chuyển hóa amon thành nitrat B. Chuyển hóa nitrat thành amon
C. Chuyển hóa N
2

thành amon D. Chuyển Hóa nitrat thành N
2
Câu 59: Vai trò quan trọng nhất của cách ly địa lý đối với quá trình tiến hóa thể hiện ở:
A. Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật
B. Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới
C. Cách li địa lí ngăn cản sự gặp gỡ giữa các cá thể, là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li
sinh sản
D. Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây
nên bởi các nhân tố tiến hoá
Câu 60:: Ở người, các bệnh mù màu và máu khó đông do một cặp alen lặn nằm trên NST X chi phối. H
không bị máu khó đông là trội hoàn toàn so với h bị máu khó đông, M bình thường là trội hoàn toàn so
với m bị mù màu. Một cặp vợ chồng bình thường họ sinh được người con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh
trên. Kiểu gen của người mẹ có thể là
A. X
M
H
X
m
h
hoặc X
m
H
X
M
h
. B. X
M
H
X
M

h
hoặc X
M
H
X
m
H
.
C. X
M
H
X
m
h
hoặc X
M
H
X
m
H
. D. X
M
H
X
m
h
hoặc X
M
h
X

M
H
.
HẾT
Trang 7/7 - Mã đề thi 351

×