0977153904
MỘT SỐ BÀI TẬP LTDH 2013
Câu 1. Cá thể có kiểu gen ABD/abd, khi giảm phân có hoán vị gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%.
Loại giao tử abd chiếm bao nhiêu phần trăm?
A. 20% B.10% C. 30% D. 40%
Câu 2: Trung bình mỗi quả đậu có 7 hạt. Nếu các cây có hạt trơn dị hợp tử tự thụ phấn thì tỉ lệ
trong các quả đậu có tất cả các hạt đều trơn là bao nhiêu?
A. 15,5% B. 13,5% C. 19,5% D. 17,5%
Câu 3, Trên 1 NST, xét 3 gen A, B, D. Khoảng cách tương đối của các gen là: AB = 30cM, AD =
50cM, BD = 20cM. Cơ thể DH tử đồng về 3 cặp gen trên giảm phân, tần số trao đổi chéo kép được
tình bằng tích TĐC đơn và bằng:
A. 3% B.5% C.6% D.25%
Câu 4. Ở chim P thuần chủng lông dài xoăn lai với lông ngắn thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài
xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết KG đời F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng:
5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn,xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài,
xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai
với F1, tần số HVG của chim F1 lần lượt là
A. XABY, tần số 20%
B. XABXab , tần số 5%
C. XabY , tần số 25%
D. AaXBY , tần số 10%
Câu 5. Nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Cả bố và mẹ có nhóm máu A thì xác suất
sinh con nhóm máu A là bao nhiêu
A. 0.3 B. 0.75 C. 0.4455 D. 0.63
Câu 6. Một quần thể thực vật gồm những câu 2n , 3n và 4n. A qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn với
a qui định hoa trắng. Giả sử quá trình giảm phân bình thường và các giao tử đều có khả năng thụ
tinh, nếu không xét đến vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể tao ra 3 đỏ:1 trắng là : A. 4 B. 6
C.3 D.8
Câu 7. Một qt ngẫu phối có cấu trúc dt 0.36AA+0.48Aa+0.16aa=1. Do điều kiện môi trường thay
đổi đã làm cho sức sống của các kiểu gen thay dổi như sau: AA=1, Aa=0.8, aa=0.5. CTDT của qt
qua 1 thế hệ ngẫu phối là:
A. 0.5929AA:0.3542Aa:0.0529aa
B. 0.45AA:0.44Aa:0.11aa
C. 0.45AA:0.22Aa:0.055aa
D. 0.5929AA:0.3542Aa:0.5929aa
Câu 8. Một cơ thể dị đa bội dc tạo ra bằng cách thực hiện 8 phép lai xa và đa bội hóa. Cơ thể dị đa
bội này mang bộ nst lưỡng bội của bao nhiêu loài
A. 9 B. 16 C. 4 D. 8
Câu 9. Mỗi tb lưỡng bội của 1 loài A có chứa 4 cặp nst chứa cả thẩy 283.10
6
cặp Nu. Ở kỳ giữa
chiều dài tủng bình của 1 nst là 2µm thì AND đã co ngắn khoảng:
A. 6014 lần B. 8000 lần C. 4000 lần D. 1000 lần
Câu 10. Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn, trong đó chỉ
có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 7 đỏ : 1 vàng. B. 9 đỏ : 7 vàng. C. 3 đỏ : 1 vàng. D. 11 đỏ : 1 vàng.
Câu 11. Một gen gồm 3 alen đã tạo ra trong quần thể 4 loại kiểu hình khác nhau. Cho rằng tần số các alen bằng
nhau, sự giao phối là tự do và ngẫu nhiên, các alen trội tiêu biểu cho các chỉ tiêu kinh tế mong muốn. Số cá thể
chọn làm giống trong quần thể chiếm bao nhiêu % ?
A.
9
2
. B.
3
1
. C.
9
3
. D.
9
1
.
0977153904
Câu 12. Một quần thể có tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi kích thước quần thể bị giảm chỉ còn
50 cá thể thì xác suất để alen trội A bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sẽ bằng bao nhiêu?
A. 0,7
100
B. 0,3
50
C. 0,7
50
D. 1- 0,7
50
Câu 13. Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có chiều
cao cây thuộc loại cao nhất là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau
nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và các gen tương tác với nhau theo kiểu tác
động cộng gộp qui định chiều cao của cây.
A. 0,046 B. 0,028 C. 0,016 D. 0,035
Câu 14. Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có
kiểu hình A-bbC-D-ee là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm
trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
A. 0,026 B. 0,105 C. 0,046 D. 0,035
Câu 15. Một nhà chọn giống chồn vizon cho các con chồn của mình giao phối ngẫu nhiên với nhau.
Ông ta đã phát hiện ra một điều là tính trung bình, thì 9% số chồn của mình có lông ráp. Loại lông
này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta chú trọng tới việc chọn giống chồn lông mượt bằng cách
không cho các con chồn lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do alen lặn trên nhiễm sắc thể
thường qui định. Tỷ lệ chồn có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ sau theo lý thuyết là bao
nhiêu %? Biết rằng tình trạng lông ráp không làm ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của
chồn.
A. 7.3 B. 2.5 C. 5.3 D. 1.2
Câu 16. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ
bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang
mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và
mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto
huyết là
A. 0,111. B. 0,063. C. 0,043. D. 0,083.
Câu 17. Cho biết các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe
cho thế hệ sau với kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn với tỉ lệ
A. 27/64. B. 81/256. C. 27/256. D. 27/128.
Câu 18. Ở một quần thể thực vật thế hệ F
2
thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16
hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế
hệ con lai không có sự phân li của hai kiểu hình là bao nhiêu?
A. 1/9 B. 9/7 C. 1/3 D. 9/16
Câu 19: Bệnh thiếu máu hình liềm (Hb
S
) ở người là do đột biến gen mã hoá chuỗi Hb
gây nên, gen
này nằm trên NST số 11. Nếu ở thể dị hợp sẽ gây bệnh thiếu máu hình liềm nhẹ, còn ở thể đồng hợp
(Hb
S
Hb
S)
thì gây chết. Trong một gia đình: mẹ thiếu máu hình liềm nhẹ, bố bình thường, khả năng
họ sinh con trai đầu lòng thiếu máu nhẹ là
A. 6,25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 25 %.
Câu 20: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST X quy định, gen A quy định máu đông
bình thường, NST Y không mang gen tương ứng; thuận tay phải do gen trội B, thuận tay trái do gen
b; gen nằm trên NST thường. Một người phụ nữ mang gen máu khó đông, thuận tay phải lấy chồng
bị bệnh máu khó đông, thuận tay trái. Tần số alen B trong quần thể người là 0,8. Xác suất họ đẻ 1
con trai máu đông bình thường, thuận tay trái là:
A. 8,33 %. B. 12,5%. C. 16,66%. D. 25%.
0977153904
Câu 22.Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa
đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F
1
phân li theo tỉ lệ: x% cây thân cao, hoa trắng : x% cây
thân thấp, hoa đỏ : y% cây thân cao, hoa đỏ : y% cây thân thấp, hoa trắng (x% + y% = 50%) . Cho
biết không có đột biến xảy ra . Nếu x% > y% thì kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. ab/ab ×aB/Ab B. ab/ab × ab/AB C. AaBb × aabb. D. AaBB × aabb.
Câu 23. Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8
và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong
trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình
trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là:
A. 31,36% B. 56,25% C. 81,25% D. 87,36%
Câu 24. Gen I có 3 alen, gen II có 5 alen, 2 gen đều nằm trên X không có alen trên Y. Gen
III có 4 alen nằm trên Y không có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có
thể có trong quần thể:
A. 12 loại giao tử và 34 loại kiểu gen B. 24 loại giao tử và 48 loại kiểu gen
C. 32 loại giao tử và 60 loại kiểu gen D. 19 loại giao tử và 180 loại kiểu gen
Câu 25. Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn
không tương đồng với Y. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể trong quần thể là
A. 360 B. 486 C. 810 D. 600