Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

giao an T30 CKTKN- BVMT lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.67 KB, 46 trang )

TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
TUẦN 30
THỨ
NGÀY
MÔN DẠY TIẾT TÊN BÀI DẠY
HAI
12.4
Tập đọc
59 Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Toán
146 Luyện tập chung Bài 1; 2; 3 (Tr.153)
Kó thuật
30 Lắp xe nôi
Đạo đức
30
Bảo vệ môi trường Thông tin 1: thay từ nạn ->bò, bỏ
từ bò ở trên. Câu hỏi 1: Sửa lại: qua những thông tin trên,
theo em môi trường bò ô nhiễm do các nguyên nhân
nào? .BT1: Sửa lại ý h: Đặt khu chuồng trại ở gần nguồn
nước ăn
 Tích hợp GDBVMT:
toàn phần

BA
13.4
Thể dục
59 Nhảy dây
Toán
147 Tỉ lệ bản đồ Bài 1; 2 (Tr.153)
Chính tả
30 Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa


LTVC
59 MRVT: Du lòch – thám hiểm
Lòch sử
59
Những chính sách về kinh tế- văn hoá của
Quang Trung .

14.4
Toán
148 Ứng dụng tỉ lệ bản đồ Bài1 ; 2 (Tr.156)
Khoa học
59 Nhu cầu chất khoáng của thực vật
K.chuyện
30
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
 Tích hợp GDBVMT:
Liên hệ

Đòa lí
58 Thành phố Huế
Mỹ
30 Tập nặn tạo dáng. Đề tài tự chọn
NĂM
15.4
Tập đọc
60
Dòng sông mặc áo
 Tích hợp GDBVMT:
Liên hệ


Toán
149 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Bài 1; 2 (Tr.157)
Thể dục
60 Môn thể thao tự chọn. Chơi kiệu người
Khoa học
60 Nhu cầu của không khí của Thực vật
Tập làm văn
59 Luyện tập quan sát con vật
SÁU
16.4
Toán
150 Thực hành Bài 1 (Tr.158)
LTVC
60 Câu cảm
Hát
30 Ôn 2 bài hát vừa học
TLV
60 Điền vào giấy tờ in sẵn
SHL
30
Chủ điểm : Yêu đất nước Việt Nam
Chủ điểm : Yêu đất nước Việt Nam
NĂM HỌC 2010 - 1 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Thứ hai, ngày tháng 4 năm 2010
Tiết dạy : Tập đọc
TIẾT 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY
VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
Theo Trần Diệu Tần và Đỗ Thái
I.MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nghóa các từ ngữ :Ma – tan, sứ mạng, ninh nhừ, thắt lưng da.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó
khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
 HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK)
- Giáo dục HS đức tính ham học hỏi, ham hiểu biết, rèn luyện ý chí vượt qua khó khăn,
thử thách để thành công trong học tập cũng như trong cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ: Trăng ơi … từ đâu
đến?
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ
và trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- Treo ảnh chân dung lên bảng yêu cầu
HS đọc
- Bài tập đọc Hơn một ngày vòng
quanh trái đất sẽ giúp các em hiểu rõ
hơn về chuyến đi lòch sử của Ma – gien
– lăng
b. Luyện đọc:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các từ khó
- Gọi 1 HS đọc cả bài

1
1
11
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu
- Ma – gien – lăng (1480 – 1521)

- 1 HS đọc
- 1 HS khá đọc cả bài
- 6 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một
NĂM HỌC 2010 - 2 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
- Bài này chia mấy đoạn để luyện đọc
- Gọi 6 em đọc nối tiếp lượt 1:GV kết
hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi
chưa đúng hoặc giọng đọc không phù
hợp
- Nhận xét HS đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2
- Yêu cầu HS đọc chú giải
- Yêu cầu HS đọc cặp đôi
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2
1. Ma – gien – lăng thực hiện cuộc
thám hiểm với mục đích gì
? Vì sao Ma – gien – lăng lại đặt tên
cho đại dương mới tìm được là Thái
Bình Dương.
- Nêu ý đoạn 1, 2

 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4
2. Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đường
Treo tranh giới thiệu đoàn thám hiểm
đang cắt giày da ninh nhừ để ăn
+ GV giải nghóa ninh nhừ: nấu chín
đến mềm nhũn
+ Thắt lưng da: dây nòt làm bằng da
? Nhà thám hiểm là những người làm
công việc gì.
4. Đoàn thám hiểm đã bò thiệt hại như
10
đoạn)
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- 1 HS đọc phần chú giải
- Cặp đôi đọc bài (2 cặp)
- 1 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1, 2
- Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng
có nhiệm vụ khám phá những con
đường trên biển dẫn đến những vùng
đất mới.
- Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển
lặng nên đặt Thái Bình Dương
* Phát hiện Thái Bình Dương và
những vùng đất mới
- HS đọc thầm đoạn 3,4

- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ
phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và
thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài
ba người chết phải ném xác xuống
biển. Phải giao tranh với thổ dân đảo
Ma- tan và Ma- gien – lăng đã chết.
- Người thăm dò, tìm hiểu những nơi
xa lạ, khó khăn có thể nguy hiểm.
- Ra đi với năm chiếc thuyền, đoàn
thám hiểm mất bốn chiếc thuyền lớn,
gần hai trăm người bỏ mạng dọc
NĂM HỌC 2010 - 3 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
thế nào.
- Nêu ý đoạn 3,4
? Treo bảng phụ câu hỏi 3: Hạm đội
của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình
nào? Chọn ý đúng
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 5,6
? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng
đã đạt những kết quả gì.
- Nêu ý đoạn 5,6
5.Câu chuyện giúp em hiểu những gì
về các nhà thám hiểm. ( Dành HS khá ,
giỏi)
 Liên hệ: Muốn khám phá thế giới
ngay từ bây giờ các em cần rèn luyện
những đức tính gì?
? Nêu nội dung bài
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm

- GV gọi HS đọc 6 đoạn của bài. Yêu
cầu HS tìm giọng đọc
8
đường, chỉ huy Ma-gien-lăng bỏ mình
trong trận giao tranh với dân đảo Ma-
tan. Chỉ còn một chiếc thuyền với
mười tám thủy thủ sống sót.
* Những khó khăn của đoàn thám
hiểm
- 1 HS đọc bảng phụ. Thảo luận cặp
đôi chọn ý đúng: Chọn ý c
- HS đọc thầm đoạn 5,6
- Đoàn thám hiểm đã khẳng đònh trái
đất hình cầu, phát hiện Thái Bình
Dương và nhiều vùng đất mới.
* Kết quả của đoàn thám hiểm
- Các nhà thám hiểm rất dũng cảm
dám vượt qua mọi khó khăn để đạt
được mục đích đặt ra
- Các nhà thám hiểm là những người
ham hiểu biết, tìm tòi, khám phá đem
lại những cái mói cho loài người
- Ham học hỏi, ham hiểu biết, rèn
luyện ý chí vượt qua khó khăn, thử
thách để thành công trong học tập
cũng như trong cuộc sống.
* Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám
hiểm đã dũng cảm vượt bao khó
khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành
sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất

hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương
và những vùng đất mới
- Mỗi HS đọc 2 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài
- HS nhận xét: Đọc toàn bài với
giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng
ngợi ca; Nhấn giọng ở những từ ngữ
nói về những gian khổ, hy sinh của
đoàn thám hiểm
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
NĂM HỌC 2010 - 4 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
- GV treo bảng phụ đoạn 3 .GV đọc
mẫu
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Nhận xét
4. Củng cố – dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài
- Nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc .Chuẩn bò bài, soạn bài : Dòng
sông mặc áo.
3
- HS đọc trước lớp
- 1 HS đọc bài
- 1 HS nêu
          
Tiết dạy : Toán
TIẾT 146 : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:

- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được tốn có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó.
- Bài tập cần làm 1,2,3.
 HS khá, giỏi bài tập 4; 5
- Vận dụng để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên T
g
Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và
thu vở chấm.
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b.Nội dung:
Bài 1/153:Gọi HS nêu yêu cầu
5
1
5
- HS sửa bài
- HS nhận xét
5 HS làm ở bảng. Lớp làm bài theo số
NĂM HỌC 2010 - 5 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép
chia phân số
- Nhận xét, ghi điểm cho HS

Bài 2/153:Gọi HS đọc yêu cầu
? Muốn tính diện tích hình bình hành
ta làm thế nào.
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trò
phân số của một số
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3/153: Gọi HS đọc yêu cầu
- Xác đònh dạng toán
- Nêu các bước giải
Nhận xét, ghi điểm
Bài4/153:Dành HS khá giỏi làm
thêm
5
5
5
5
13
5
10
5
3
2
5
5
4
5
3
5
2
:

5
4
5
3
.
4
11
56
44
8
11
7
4
11
8
:
7
4
.
4
3
48
36
3
4
16
9
.
72
13

72
32
9
4
8
5
.
20
23
20
11
20
12
20
11
5
3
.
=+=+=+
===
==
==−
=+=+
xe
xd
xc
b
a
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS trả lời trước lớp

- 1 HS lên bảng giải bài tập
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành:
10
9
5
18 =x
(cm)
Diện tích của hình bình hành:
18 x 10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
1 HS đọc đề bài
- Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
+ Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán
+ Tìm giá trò một phần
+ Tìm các số
- 1 HS lên bảng giải
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:
2 + 5 = 7 ( phần)
Số ô tô có trong gian phòng:
63 : 7 x 5 = 45(ôtô)
Đáp số: 45 ôtô
- Xác đònh dạng toán
- Nêu các bước giải
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

NĂM HỌC 2010 - 6 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 5/153: Gọi HS đọc yêu cầu
Dành HS khá giỏi làm thêm
Nhận xét và sửa bài.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nêu các bước thực hiện các phép
tính của phân số
- Nhận xétv tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài . Chuẩn bò
bài sau
5
9 – 2 = 7 ( phần)
Tuổi của con:
35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi )
Đáp số: 10 tuổi
Tự viết phân số chỉ sô ô được tô màu
trong mỗi hình vẽ
Hình H:
4
1
; Hình A:
8
1
;Hình B:
8
2

Hình C:

6
1
; Hình D:
6
3

Phân số chỉ phần tô màu của hình H
bằng phân số chỉ phần đã tô màu của
hình B, vì ở hình B có
4
1
8
2
hay
số ô đã tô
màu
          
Tiết dạy : Kó thuật
TIẾT 30: LẮP XE NÔI ( TIẾT 2)
Nhận xét 9 .chứng cứ 2,3
Chứng cứ: - Lắp được từng bộ phận của xe nôi
- Ráp được xe nôi và xe chuyển động được
I.Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nơi.
- Lắp dược xe nơi theo mẫu. Xe chuyển động được.
• Với HS khéo tay:
Lắp được xe nơi theo mẫu. Xe nơi lắp được tương đối chắc chắn. Chuyển động được.
-Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao tác kó thuật lắp,
tháo các chi tiết của xe nôi.
II.Đồ dùng dạy học:

-Mẫu xe nôi lắp sẵn.Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
NĂM HỌC 2010 - 7 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
2.Kiểm tra bài cũ :
-GV hệ thống lại các kiến thức trọng tâm
của tiết học trước.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Nội dung:
Hoạt động : Cặp đôi
Mục tiêu: HS lắp được xe nôi và chuyển
động được
- HS chọn chi tiết
-GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn đúng
và đủ chi tiết để lắp xe nôi.
-GV gọi 1 em đọc phần ghi nhớ.
- Lắp ráp xe nôi :
-GV nhắc HS lắp theo quy trình trong
SGK và chú ý vặn chặt các mối ghép
để xe không bò xộc xệch.
-GV yêu cầu HS khi lắp ráp xong phải
xem chuyển động của xe.
Hoạt động 4: Cả lớp
Mục tiêu : Đánh giá kết qủa học tập của
HS.
- GV cho HS trưng bày sản phẩm
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá
+Lắp xe nôi theo đúng mẫu, đúng quy

trình.
+Xe nôi lắp chắc chắn , không bò xộc
xệch.
Xe nôi chuyển động được.
-GV nhận xét , đánh giá kết qủa học tập
của một số HS.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp
gọn vào hộp.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học
tốt. Nhắc nhở các em còn chưa
5
1
22
12
-Lắng nghe
-Lắng nghe.
Luyện tập thực hành
Chứng cứ 2:
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết
theo SGK và để riêng từng loại vào
nắp hộp.
Chứng cứ 3:
-1 em đọc phần ghi nhớ. HS khác
nhận xét bổ sung.
-HS thực hành .
Đánh giá sản phẩm của bạn của
mình
- Trưng bày theo nhóm
-HS tự đánh giá công việc theo các

tiêu chuẩn trên.
NĂM HỌC 2010 - 8 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
chú ý Dặn học sinh đọc bài mới
và chuẩn bò vật liệu , dụng cụ theo
SGK để học bài “Lắp ô tô tải ”
Tiết dạy : Đạo đức
TIẾT 30 : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1)
Nhận xét10 . chứng cứ 1
 Điều chỉnh: Thông tin 1: thay từ nạn ->bò, bỏ từ bò ở trên. Câu hỏi 1: Sửa lại: qua những
thông tin trên, theo em môi trường bò ô nhiễm do các nguyên nhân nào? .BT1: Sửa lại ý h: Đặt
khu chuồng trại ở gần nguồn nước ăn
 Tích hợp GDBVMT:
Toàn phần
I.Mục tiêu:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường(BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp
với khả năng
 HS khá, giỏi không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc
bạn bè, người thân cùng thự hiện bảo vệ môi trường
- Vận động, tuyên truyền mọi người xung quanh để nâng cao ý thức bảo vệ
môi trường
II.Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên T
g
Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: Tôn trọng Luật

Giao thông
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ và làm
bài trắc nghiệm sau:
Thực hiện ATGT là:
+ Đi bộ trên đúng phần đường bên phải
dành cho người đi bộ.
+ Trẻ em được đi xe máy trên đúng
đương
+ Trẻ em không được đi xe .
5
- HS nêu
- HS nhận xét
NĂM HỌC 2010 - 9 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
- GV nhận xét theo nhận xét 9 chứng
cứ 2,3
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung:
Hoạt động 1:Cặp đôi
Mục tiêu: Trao đổi ý kiến
GV cần giải thích cho HS hiểu môi
trường là gì?
- Em đã nhận được gì từ môi trường?
 Kết luận: Môi trường rất cấn thiết
cho cuộc sống của con người. Vậy
chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ
môi trường?
Hoạt động2: nhóm
Mục tiêu: Trao đổi thông tin

- Yêu cầu HS đọc các thông tin thu
thập và ghi chép được về môi trường
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- Qua các thông tin, số liệu nghe được,
em có nhận xét gì về môi trường mà
chúng ta đang sống?
- Theo em môi trường đang ở tình trạng
như vậy là do những nguyên nhân nào?
 Kết luận: Hiện nay, môi trường
đang bò ô nhiễm trầm trọng, xuất phát
từ nhiều nguyên nhân; khai thác tài
nguyên bừa bãi, sử dụng không hợp lí.
- Gọi HS đọc ghi nhớ và giải thích
Hoạt động 3: Cá nhân (bài tập 1)
Mục tiêu: Bày tỏ ý kiến
- : Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến
đánh giá.
Thảo luận
Chứng cứ 2:
- Mỗi HS trả lời một ý (không được
nói trùng lắp ý kiến của nhau)
Thảo luận
- Cá nhân đọc
- HS đọc thông tin SGK
- Trao đổi và trả lời:
+ Môi trường sống đang bò ô nhiễm
+ Môi trường sống đang bò đe doạ như:
ô nhiễm nước, đất bò hoang hoá, cằn
cỗi, . .
+ Tài nguyên môi trường đang cạn kiệt

dần
- Khai thác rừng bừa bãi/ vứt rsac bẩn
xuống sông ngòi, ao hồ/ đổ nước thải ra
sông/ chặt phá cây cối, . . .
3 HS đọc ghi nhớ va øgiải thích
Dùng thẻ đúng sai
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân,
NĂM HỌC 2010 - 10 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
- GV mời một số HS giải thích lí do
- Các việc làm bảo vệ môi trường: (b),
(c), (đ), (g)
 Kết luận: Bảo vệ môi trường là điều
cần thiết mà ai cũng cần phải có trách
nhiệm
4.Củng cố – dặn dò:
- GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học
Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường
tại đòa phương.
lưỡng lự
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy
ước
- HS giải thích lí do và thảo luận
chung cả lớp
- HS đọc ghi nhớ.

Thứ ba, ngày tháng 4 năm 2010

Tiết dạy : Thể dục
GV DẠY CHUYÊN
          
Tiết dạy : Toán
TIẾT 147 : TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I.Mục tiêu:
-Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
-HS làm đúng, thành thạo các bài tập 1,2
 HS khá, giỏi bài tập 3
- Vận dụng giải được các bài toán có liên quan.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố…
Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên T
g
Hoạt động của học sinh
1.n đònh:
2.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập , Lớp làm
nháp
1
5
NĂM HỌC 2010 - 11 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
- GV yêu cầu HS sau khi là, xong, nêu cách
mình làm bài
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài mới

- Yêu cầu HS nhắc lại bản đồ là gì?
GV giới thiệu, ghi tựa
b. Nội dung:
+ Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
- Yêu cầu HS đọc tỉ lệ ở góc phía dưới của
bản đồ trong SGK/154
- Gọi HS đọc lại
-GV treo bản đồ thế giới gọi HS đọc
- Treo bản đồ Việt Nam gọi HS đọc
Kết luận: Các tỉ lệ 1 : 10 000 000 ; 1 : 32
000 000; 1 : 2 200 000, . . . ghi trên bản đồ
gọi là tỉ lệ bản đồ
- Ghi bảng: Tỉ lệ 1 : 10 000 000 cho biết
hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ lại 10
000 000 lần( hay 1cm trên bản đồ ứng với
độ dài thật là 10 000 000cm hay 100km)
Gọi HS nhắc lại
- Tương tự như vậy, Tỉ lệ 1 : 32 000 000
cho biết điều gì?
Gọi 1 HS nhắc lại
- Tỉ lệ 1 : 2 200 000 cho ta biết điều gì?
1
12
7
10
14
20
2
5
7

4
5
2
:
7
4
3
1
45
15
5
3
9
5
8
11
54
33
54
9
54
42
6
1
9
7
35
29
35
15

35
14
7
3
5
2
===
==
==−=−
=+=+
x
x
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một
khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái
Đất theo một tỉ lệ nhất đònh
- HS lắng nghe
HS đọc: tỉ lệ 1 : 10 000 000
Tỉ lệ: 1 : 10 000 000
- Bản đồ các nước thế giới
Tỉ lệ 1 : 32 000 000
- Bản đồ Việt Nam
Tỉ lệ 1 : 2 200 000
1 HS nhắc lại
- Tỉ lệ 1 : 32 000 000 cho biết hình
các nước trên thế giới được vẽ thu
nhỏ lại 32 000 000 lần( hay 1cm
trên bản đồ ứng với độ dài thật là
32 000 000cm hay 320km)
- Tỉ lệ 1 : 2 200 000 hay cho biết
hình nước Việt Nam được vẽ thu

NĂM HỌC 2010 - 12 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 có thể viết
dưới dạng phân số có tử số là 1 hãy nêu
phân số đó?
- Tương tự tỉ lệ 1 : 32 000 000
- Tương tự tỉ lệ 1 : 2 200 000
GV: Tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên
bản đồ; Mẫu số cho biết độ dài thật trên
thực tế
- Yêu cầu HS đọc lại tỉ lệ bản đồ trong
SGK và tỉ lệ bản đồ trên bản
-Mở rộng kiến thức:Cũng là hình vẽ nước
Việt Nam , Tại sao tỉ lệ của các bản đồ lại
khác nhau ?
c. Luyện tập – thực hành:
Bài 1/155 : GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi:
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 , độ dài 1 mm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?

+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 , độ dài 1 cm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 , độ dài 1 dm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
GV hỏi thêm:
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000 , độ dài 1 cm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?

+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 , độ dài 1 m
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
-GV nhận xét câu trả lời của học sinh
- Tỉ lệ bản đồ cho biết gì?
Liên hệ: từ bây giờ các em có thể biết
được độ dài thật được thu nhỏ trên bất kì
5
nhỏ lại 2 200 000 lần( hay 1cm trên
bản đồ ứng với độ dài thật là 2 200
000cm hay 22km)
+ 1 : 10 000 000 hay
10000000
1
- HS đứng tại chỗ nêu
Tỉ lệ: 1 : 10 000 000
Tỉ lệ: 1 : 2 200 000
Dự kiến:
- Vì kích thước mỗi bản đồ một
khác
-1 HS đọc trước lớp , cả lớp lắng
nghe đọc bài trong SGK
-HS đứng tại chỗ nêu ý kiến
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 :1 000, độ dài
1mm ứng với độ dài thật là 1
000mm
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 :1 000, độ dài
1cm ứng với độ dài thật là 1000cm
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 :1 000, độ dài
1dm ứng với độ dài thật là 1000dm
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 :500, độ dài

1mm ứng với độ dài thật là 500mm
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 :5000, độ dài
1cm ứng với độ dài thật là 5000cm
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 :10 000, độ
dài 1m ứng với độ dài thật là 10
000m hay 10km
- Cho biết một đơn vò đo độ dài
NĂM HỌC 2010 - 13 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
bản đồ nào.
Bài 2/155:GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Bài tập yêu cầu gì?
Phát phiếu bài tập
Thu chấm 1 số phiếu
-GV nhận xét , ghi điểm
Bài 3/155:HS khá giỏi làm thêm.Gọi HS
đọc yêu cầu
Treo bảng phụ yêu cầu HS thảo luận cặp
đôi điền Đ hoặc S
Gọi HS trình bày, giải thích
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó
nhận xét bài làm và cho điểm HS.
4 .CỦNG CỐ, DẶN DÒ
? Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì.
? Tử số cho biết gì? Mẫu số cho biết gì.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bò : Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
5

5
3
thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ
dài thật trên mặt đất là bao
nhiêu
- Tìm độ dài thật
HS cả lớp làm phiếu bài tập.
Đọc bài tập của mình
Nhận xét bài tập của bạn
-1 HS đọc trước lớp. HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
-Cặp đôi trao đổi
a. 10 000m – Sai Vì khác tên đơn vò
b.10 000dm – Đúng vì 1dm trên
bản đồ ứng với 10 000dm trong
thực tế.
c. 10 000cm - Sai vì khác tên đơn

d. 1km – Đúng vì 1km = 1 000m =
10 000dm
- Cho biết một đơn vò đo độ dài thu
nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật
trên mặt đất là bao nhiêu
- Tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên
bản đồ; Mẫu số cho biết độ dài thật
trên thực tế.

NĂM HỌC 2010 - 14 -
Tỉ lệ bản đồ
1 : 1 000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500

Độ dài thu nhỏ
1cm 1dm 1mm 1m
Độ dài thật
1 000cm 300dm 10 000mm 500m
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc



Tiết dạy : Chính tả( Nhớ- viết)
TIẾT 30 : ĐƯỜNG ĐI SA PA
PHÂN BIỆT r / d / gi, v / d / gi
I.Mục tiêu:
-Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn văn trích ; khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
- Viết đúng: thoắt cái, lá vàng, khoảnh khắc, mưa tuyết, hây hẩy, diệu kì, . . .
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn.
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu khổ rộng, viết nội dung BT2a, 3a.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ :
- GV mời 1 HS tự tìm và đố 2 bạn viết
lên bảng lớp tiếng có nghóa bắt đầu
bằng tr / ch hoặc êt / êch.
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
+ Trao đổi nội dung:
- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn

thơ cần viết
? Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế
nào.
? Vì sao Sa Pa được gọi món quà tặng
diệu kì của thiên nhiên.
+ Hướng dãn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết và luyện đọc
- GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ,
5
1
20
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con
- HS nhận xét
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các
HS khác nhẩm theo
- Thay đổi theo thời gian trong một
ngày. Thay đôi rliên tục: mùa thu,
mùa đông, màu hạ, mùa xuân
- Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp và sự
thay đổi mùa trong một ngày thật lạ
lùng, hiếm có
- HS luyện viết những từ ngữ dễ viết
sai vào bảng con
NĂM HỌC 2010 - 15 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
chú ý những chữ cần viết hoa, những
chữ dễ viết sai chính tả
+ Nhớ – viết chính tả:

- Yêu cầu HS viết tập
+ Chấm – chữa bài:
- GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu
từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- Nhận xét chung
- GV sửa lỗi sai phổ biến
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2a/115:Gọi HS đọc yêu cầu
- GV nhắc HS chú ý thêm dấu thanh
cho vần để tạo nhiều tiếng có nghóa.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời các
nhóm thi tiếp sức.
- GV nhận xét kết quả
Bài 3a/116:Gọi HS đọc yêu cầu
- - Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét , kết luận lời giải đúng
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV gọi vài em viết sai lên bảng sửa
sai
- GV nhận xét tiết bài
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
nhớ để không viết sai những từ đã học
Chuẩn bò bài: Nghe – viết: Nghe lời
chim nói.
10
2
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự
viết bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
chính tả

Báo cáo số lỗi
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Các nhóm thi tiếp sức
- Đại diện nhóm đọc kết quả, HS
làm bài vào vở
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm VBT
- Thế giới – rộng - biên giới – dài
- Đọc và nhận xét bài của bạn
- Vài em lên bảng viết sửa sai



Tiết dạy : Luyện từ và câu
TIẾT 59 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I.Mục tiêu:
NĂM HỌC 2010 - 16 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2)
- Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói
về du lịch hay thám hiểm (BT3).
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT1, 2.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: Giữ phép lòch sự
khi yêu cầu, đề nghò.
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét ghi điểm

3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung:
+ Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm
Du lòch – Thám hiểm
Bài 1/116,117: GV gọi 1 HS đọc yêu
cầu của bài tập và yêu cầu HS thảo
luận theo nhóm cặp
- GV phát phiếu cho các nhóm trao
đổi, thi tìm từ.
- GV nhận xét, khen ngợi những
nhóm tìm đúng, nhiều từ.
Bài 2/117:GV gọi 1 HS đọc yêu cầu
của bài tập và yêu cầu HS thảo luận
5
1
10
10
- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- 1 HS làm lại BT4.
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Các nhóm trao đổi, thi tìm từ.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
a. Đồ dùng cần cho chuyến du lòch: va
li, cần câu, lều trại, giày thể thao,
mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao,
dụng cụ thể thao, thiết bò nghe nhạc,
điện thoại, đồ ăn, thức uống……
b. Phương tiện giao thông: tàu thủy,

tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện,
xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo,
bến xe, xe đạp, xe xích lô……
c.Tổ chức, nhân viên phục vụ du lòch:
khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ,
phòng nghỉ, công ti du lòch, tuyến du
lòch, tua du lòch……
d. Đòa điểm tham quan, du lòch: phố cổ,
bãi biển, công viên, hồ, núi, thác
nước, đền, chùa, di tích lòch sử……
- HS đọc yêu cầu của bài tập
NĂM HỌC 2010 - 17 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
theo nhóm 4
- GV phát phiếu cho các nhóm trao
đổi, thi tìm từ.
- GV nhận xét, khen ngợi những
nhóm tìm đúng, nhiều từ.
+ Thực hành viết đoạn văn về du
lòch hay thám hiểm có sử dụng
những từ ngữ tìm được
Bài 3/117:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV chấm điểm một số đoạn văn
viết tốt.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS thi tìm từ nhanh có chủ đề
về du lòch – thám hiểm.
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh,

viết lại vào vở đoạn văn ở BT3.
Chuẩn bò bài: Câu cảm.
10
3
- Các nhóm trao đổi, thi tìm từ.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
a. Đồ dùng cho cuộc thám hiểm: la bàn,
lều trại, thiết bò an toàn, quần áo, đồ
ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa,
diêm, vũ khí ……
b. Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt
qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu,
rừng rậm, sa mạc, mưa gió, tuyết,
sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn
c. Những đức tính cần thiết của người
tham gia: kiên trì, dũng cảm, can
đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông
minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo
hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết,
thích khám phá, không ngại khổ ………
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài cá nhân. Mỗi em tự chọn
nội dung viết về du lòch hay thám hiểm.
- HS đọc đoạn viết trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
- HS thi qua trò chơi truyền điện


NĂM HỌC 2010 - 18 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc


Tiết dạy : Lòch sử
TIẾT 59 : NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN
HÓA
CỦA VUA QUANG TRUNG
I.Mục tiêu:
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: " Chiếu khuyến nông", đẩy mạnh
phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đảy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: "Chiếu lập học", đề cao
chữ Nôm, . . . Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.
 HS khá, giỏi: lý giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế
và văn hóa như "Chiếu khuyến nông", Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm.
- Giáo dục HS học tập tốt để xây dựng đất nước
II.Đồ dùng dạy học:
- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp
- Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm…của vua Quang Trung.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên T
g
Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: Quang Trung đại
phá quân Thanh
- Dựa vào lược đồ hình 1, hãy kể lại
trận Ngọc Hồi, Đống Đa
?Em hãy nêu ý nghóa của ngày giỗ trận
Đống Đa mồng 5 tháng giêng.
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:

b.Nội dung:
Hoạt động1: Nhóm
Mục tiêu: Quang Trung xây dựng đất
nước
- GV chia nhóm 4 HS
5
15
- 2 HS chỉ lược đồ và kể lại trận Ngọc
Hồi, Đống Đa
- Để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại
thắng quân Thanh
PP: Thảo luận
Thảo luận, hoàn thành phiếu
Mỗi nhóm trình bày một chính sách
NĂM HỌC 2010 - 19 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
- Phát phiếu thảo luận
- Gọi 1 HS tóm tắt lại các chính sách
của vua Quang Trung để ổn đònh và
xây dựng đất nước
Hoạt động 2: Cả lớp
Mục tiêu: Quang Trung chú trọng việc
bảo tồn văn hoá dân tộc
? Theo em, tại sao vua Quang Trung lại
đề cao chữ nôm
GV: Ông đưa chữ Nôm là chữ chính
thức. Giao La sơn phu tử Nguyễn Thiếp
lập viện Sùng Chính để dòch chữ Hán ra
chữ Nôm.Năm 1789 kì thi Hương tổ
chức ở Nhgệ An phải thi thơ phú bằng

chữ Nôm
? Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước
lấy việc học làm đầu” của vua Quang
Trung như thế nào.
? vậy để xây dựng đất nứơc bản thân
em là học sinh em cần làm gì.
- GV:Công việc đang tiến hành thuận
lợi thì vua đã mất ( 1792), Người đời
sau đều thương tiếc ông vua tài năng
đức độ
4.Củng cố - dặn dò:
- Em hãy nêu cảm nghó của mình vè
nhà vua Quang Trung
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài: Nhà Nguyễn thành lập
15
3
Các nhóm theo dõi bổ sung
PP: Đàm thoại
- Việc bảo tồn văn hoá dân tộc. Đây là
chữ do nhân dân ta sáng tạo từ lâu đời
Nhà Lý – Trần sử dụng. Đề cao vốn
quý của dân tộc, thể hiện ý thức tự
cường của dân tộc
- Vì học tập giúp con người mở mang
kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt
hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần
người có tài chỉ học mới thành tài để
giúp đất nước . Đất nước muốn phát
triển được, cần phải đề cao dân trí, coi

trọng việc học hành.
Nêu ý kiến
HS nêu ý kiến



NĂM HỌC 2010 - 20 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Thứ tư, ngày tháng 4 năm 2010
Tiết dạy : Khoa học
TIẾT 59 : NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I.Mục tiêu:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất
khoáng khác nhau.
- Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến
thức đó trong trồng trọt
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 118, 119.Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho
các loại phân bón
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên T
g
Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ: Nhu cầu nước của
thực vật
? Cho biết nhu cầu nước của các loại
thực vật như thế nào.
? Nêu vài ví dụ về một cây ở những

giai đoạn phát triển khác nhau thì cần
những lượng nước khác nhau
- GV nhận xét, chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung:
Hoạt động 1: Cặp đôi , nhóm
Mục tiêu: HS kể ra vai trò của các
chất khoáng đối với đời sống thực vật

? Trong đất có các yếu tố nào cần cho
sự sống và phát triển của cây.
1
5
1
15
Hát
- HS trả lời
- HS nhận xét
PP: Quan sát, thảo luận
-Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất
khoáng, xác chết động vật, không khí và
nước cần cho sự sống và phát triển của
cây.
NĂM HỌC 2010 - 21 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
? Khi trồng cây, người ta có thể bón
thêm phân cho cây trồng không? Làm
như vậy để nhằm mục đích gì.

? Em biết những loài phân nào thường
dùng để bón cho cây.
-GV : Mỗi loài phân cung cấp một
loại chất khoáng cần thiết cho cây.
Thiếu một trong các loại chất khoáng
cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng
và phát triển được.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa
4 cây cà chua trang 118 SGK
? Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát
triển như thế nào? Hãy giải thích tại
sao.
- Gọi đại diện HS trình bày. Yêu cầu
mỗi nhóm HS chỉ nói về 1 cây, các
nhóm khác theo dõi để bổ sung.
 Kết luận :Trong quá trình sống,
nếu không được cung cấp đầy đủ các
chất khoáng, cây sẽ phát triển kém,
không ra hoa kết quả được hoặc nếu
có, sẽ cho năng suất thấp. Điều đó
chứng tỏ các chất khoáng đã tham gia
vào thành phần cấu tạo và các hoạt
động sống của cây. Ni-tơ (có trong
phân đạm) là chất khoáng quan trọng
mà cây cần nhiều
Hoạt động 2:
Mục tiêu:Tìm hiểu nhu cầu các chất
khoáng của thực vật
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang
119 SGK.

15
- Khi trồng cây người ta phải bón thêm
các loại phân khác cho cây vì khoáng
chất trong đất không đủ cho cây sinh
trưởng, phát triển tốt và cho năng suất
cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ
các chất khoáng cần thiết cho cây.
- Những loại phân thường dùng để bón
cho cây: phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân
bắc, phân xanh.
-Lắng nghe.
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
Cây a: Phát triển tốt nhất, cây cao lá
xanh, nhiều quả, quả to vì cây được bón
đủ chất khoáng
Cây b: Phát triển kém nhất, cây còi cọc,
lá bé, thân mềm rũ xuống, cây không
thể ra hoa hay kết quả. Thiếu chất Nitơ
Cây c: Phát triển chậm, thân gầy, lá bé,
quả nhỏ chậm lớn. Thiếu Kali
Cây d: Phát triển kém, thân gầy lùn, quả
nhỏ và ít. Thiếu Phốt pho
- HS đọc mục Bạn cần biết .HS làm
việc theo nhóm .Đại diện trình bày
NĂM HỌC 2010 - 22 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
? Những loại cây nào cần được cung
cấp nhiều ni-tơ hơn
? Những loại cây nào cần được cung
cấp nhiều Photpho hơn

? Những loại cây nào cần được cung
cấp nhiều Kali hơn
? Em có nhận xét gì về nhu cầu chất
khoáng của cây
? Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa
vào hạt không nên bón nhiều phân
? Quan sát cách bón phân ở hình 2
em thấy có gì đặc biệt
 Kết luận: Mỗi loài cây khác nhau
cần các loại chất khoáng với liều
lượng khác nhau. Cùng 1 cây, vào
những giai đoạn phát triển khác nhau,
nhu cầu về chất khoáng cũng khác
nhau. Ví dụ: Đối với các cây cho qủa,
người ta thường bón phân vào lúc cây
đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì
ở những giai đoạn đó, cây cần được
cung cấp nhiều chất khoáng.
4.Củng cố – dặn dò:
? Người ta đã ứng dụng nhu cầu về
chất khoáng của cây trồng trong trồng
trọt như thế nào
- -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài .Chuẩn
bò bài: Nhu cầu không khí của thực
vật
3
- Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống,
rau dền, bắp cải,. . . cần nhiều ni-tơ hơn.
- Cây lúa, ngô, cà chua,. . .cần nhiều

photpho.
- Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải
củ,. . .cần được cung cấp nhiều kali hơn.
- Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu
về chất khoáng khác nhau.
- Vì trong phân đạm có nitơ nên lá lúa
phát triển tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân
nặng khi có gió to dễ bò đổ
- Bón phân vào gốc cây, không cho phân
lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp
ra hoa.
-Lắng nghe.
-Ngườt ta bón phân thích hợp để cho cây
phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn
thích hợp cho năng suất cao, chất lượng
tốt


Tiết dạy : Toán
TIẾT 148 : ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I.Mục tiêu:
NĂM HỌC 2010 - 23 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2

HS khá, giỏi bài 3
- Làm toán nhanh, chính xác, rõ ràng.
- Vận dụng giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản
II.Đồ dùng dạy học:

- Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên T
g
Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: Tỉ lệ bản đồ
- Gọi 2 em lên bảng yêu cầu 2 em làm
bài tập 2 tiết trước
? Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, độ dài thu
nhỏ là 1cm thì độ dài thật là bao nhiêu
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:
b.Nội dung:
Bài toán 1:
- GV treo bản đồ Trường mầm non xã
Thắng Lợi và nêu bài toán
? Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường
thu nhỏ là mấy cm
? Bản đồ Ttrường mâm non Thắng Lợi
vẽ với tỉ lệ bao nhiêu
? 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu cm
? 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu cm
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
Bài toán 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
? Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng
đường từ Hà Nội – Hải Phòng dài bao

5
6
6
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- Độ dài thật: 1 000cm
HS nêu lại
Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường
thu nhỏ: 2cm
- Tỉ lệ 1 : 300
- 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật
trên bản đồ là 300cm
- 2cm trên bản đồ ứng với 2 x 300 =
600cm
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường:
2cm x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
Đáp số: 6m
- Dài102mm
NĂM HỌC 2010 - 24 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
nhiêu mm
? Bản đồ được vẽ với tỉ lệ bao nhiêu
? 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu mm
? 102mm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là bao nhiêu mm
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
c.Luyện tập:
Bài 1/157:Yêu cầu HS đọc bài toán

- Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất.
? Độ dài thu nhỏ là bao nhiêu
? Độ dài thật là bao nhiêu
? Vậy điền số mấy vào ô thứ nhất
- Tương tự các ô còn lại
Bài 2/157: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự giải vào vở
Nhận xét ghi điểm
Bài 3/157:Dành cho HS khá giỏi làm
thêm Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự giải vào vở
- Nhận xét , ghi điểm
4.Củng cố - Dặn dò:
- Tại sao ở bài tập 3 ta phải đổi ra Km?
Độ dài 1 cái khăn thì thường dùng đơn vò
đo là gì cho phù hợp?
- Chuẩn bò bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt)
5
5
5
3
- Tỉ lệ 1 : 1 000 000
- 1mm ứng với 1 000 000mm
102 mm ứng với độ dài thật 102 000
000mm
Bài giải
Quãng đường từ Hà Nội – Hải Phòng:
102 x 1 000 000 = 102 000 000(mm)
102 000 000= 102km
Đáp số: 102 km

HS đọc bài toán
- Tỉ lệ 1 : 500 000
- Là 2cm
- 2cm x 500 000 = 1 000 000cm
- 1 000 000cm
- b. 45 000dm ; c. 100 000mm
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS giải ở bảng. Lớp giải vào vở
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học :
4 x 200 = 800 (cm) = 8 m
Đáp số:8m
- HS làm bài
Bài giải
Quãng đường TP.HCM – Quy Nhơn:
27 x 2 500 000 = 67 500 000(cm)
67 500 000cm = 675km
Đáp số: 675km
- Phù hợp với thực tế
- cm


NĂM HỌC 2010 - 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×