Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ CHẤT BÁN DẪN
( SEMI CONDUCTOR )
Người ta chia các vật liệu điện ra làm 3 nhóm chính là : chất dẫn
điện, chất cách điện và chất bán daãn.
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
Người ta bảo rằng, chất bán dẫn (Semi – conductor) là chất có
điện trở suất trung bình giữa chất dẫn điện (kim loại) và chất cách điện
(điện môi)
- Chất dẫn điện có điện trở suất ρ = 10-6 ÷ 10-4 Ωm.
- Chất bán dẫn có điện trở suất ρ = 10-4 ÷ 10+4 Ωm
- Chất cách điện có điện trở suất ρ = 10+4 ÷ 10+10 Ωm
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
W
2
1
Hình 4-1-1: Đồ thị năng lượng của chất rắn
Miền (1) được gọi là miền hoá trị hay miền đầy: là miền bị lấp hoàn toàn
bởi các e.
Miền (2) miền dẫn: là miền năng lượng chưa bị các e chiếm hết.
Ở giữa là miền cấm: là miền năng lượng không có các e chiếm giữ.
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
W
W
2
1
W
2
2
ΔW
ΔW
1
Hình 4-1-2: Đồ thị năng lượng của chất dẫn điện
W
5-10eV
1
Chất cách điện
2
ΔW
0.2 - 0.5 eV
1
Chất bán dẫn
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
CƠ CHẾ DẪN ĐIỆ N CỦA HẠT DẪN
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
CHẤT BÁN DẪ N LOẠI N (Negative)
w
2
WF
Wd
1
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
CHẤT BÁN DẪN LOẠI P (Positive)
w
2
1
Wa
WF
1
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
TIẾ P XÚ C P-N (CHUYỂN TIẾP P-N)
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
TIẾP XÚC P-N KHI KHÔNG CÓ ĐIỆN TRƯỜNG NGOÀI
Etx
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
TIẾP XÚC P-N KHI CO ÙĐIỆN TRƯỜNG NGOÀI
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
TIẾP XÚC P-N KHI CÙ ĐIỆN TRƯỜNG NGOÀI
(PHÂN CỰC THUẬN)
?
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
ĐẶC TUYẾN V-A CỦA MỐI NỐI P-N
I(mA)
Vùng f.c thuận
VR max
Vùng f.c nghịch
O
IOSAT =2μA
Vγ
V(V)
U (V)
Hình 4-1-10: Đặc tuyến V-A của mối nối P-N
qU
I P − N = I osat (e kT − 1)
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
Ở nhiệt độ phòng 250C hay 2980K, người ta định nghóa hệ số
nhiệt VT :
KT 1,38.10 -23.298
VT =
=
= 25mV
q
1,6. 10 - 19
Vậy dòng qua lớp tiếp xúc P-N:
U
I P − N = I osat (e 25 mV − 1)
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
Tóm lại :
Khi phân cực nghịch lớp tiếp xúc P-N : Vùng nghèo
mở rộng, dòng qua lớp tiếp xúc nhỏ bằng dòng trôi của
hạt thiểu số :
I = - Iosat (rất bé)
Khi phân cực thuận lớp tiếp xúc P-N: Vùng nghèo hẹp,
dòng qua lớp tiếp xúc lớn và tăng theo điện áp, là
dòng Ikt của hạt đa số :
IP-N = Iosat.eU/25mV
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
DIODE BÁN DẪN
Thông thường ký hiệu diode thường bắt đầu :
1N,
Hình dạng như hình vẽ, thân có màu đen thì vạch sẽ có màu tương
phả n. Vạ ch ngang trê n diode dù ng để xá c định châ n Kathode (K)
VD:
1N 4001 ; 1N 4007; 1N 5406 ; 1N 1206
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
ĐẶC TUYẾN VOLT – AMPRE CỦA DIODE
I D (mA)
V BR max
20
10
70
60
50
40
30
20
10
1μA
S
Vùng phân
cực ngược
3μA
I D = I osat (e
Ge
Si
Vùng phân
cực thuận
0,5
0,2
1,0
với Si: Vγ = 0,5 -> 0,7V
Ge: Vγ = 0,2 -> 0,3V
VD
25 mV
− 1)
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
MẠCH KHẢO SÁT ĐẶC TUYẾN V – A CỦA DIODE
R1
Vs
+
2K2
0 -> 15V
R1
Vs
+
2K2
0 -> 15V
D1
Hình 4-2-4: Mạch khảo sát Diode khi phân cực nghịch
D1
Khi phân cực thuận
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ LÊN DIODE
- Khi nhiệt độ tăng , thì Vγ giảm:
ΔVγ
ΔT
O
= Kv
với Kv = -2,5mV/0C (đối với Ge) = -2mV/0C (đối với Si)
- Khi nhiệt độ tăng , thì dòng bảo hòa ngược Iosat tăng
Iosat = Iosat (R). eKI (T –25)
với Iosat (R)
: dòng
điện rỉ ở nhiệt độ phòng 250C
KI : hệ số nhiệt = 0,07/0C (đối với Ge) = 0,12/0C (đối với Si)
T : nhiệt độ môi trường
Iosat: dòng rỉ ở nhiệt độ T
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA DIODE
- Chất bán dẫn chế tạo để có VF (Vγ) .
- IFmax : dòng điện thuận tối đa
- VBR max (hay VPIV : peak reverse voltge) : điện áp ngược tối đa
- IRmax (Is) dòng điện nghịch tối đa.
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
Ví Dụ :
Mã số
Chất
IFmax
VRmax
Is
Công dụng
1N4001
Si
1A
50v
5μA
Nắn dòng
1N4002
Si
1A
100v
5μA
Nắn dòng
1N4004
Si
1A
400v
5μA
Nắn dòng
1N4007
Si
1A
1000v
5μA
Nắn dòng
1N5404
Si
3A
400v
5μA
Nắn dòng
1N5408
Si
3A
1000v
5μA
Nắn dòng
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
HÌNH DẠNG CỦA MỘT SỐ DIODE
1A
1.5A
3A
5÷12A
25÷30A
50A
80÷400A
160÷650A
Hình 4-2-5: Hình dạng một số diode
1000A
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
ĐIỆN TRỞ VÀ TỤ CỦA DIODE
I D (mA)
1. Điện trở tónh : RDC
Tại điểm hoạt động trên đặc tuyến,
Q
20mA
điện trở tónh của diode được xác định theo
công thức:
VD
(Ω)
RDC =
ID
10V
Q’’
Ví dụ như hình vẽ 4-2-6,
2mA
Q’
2μA 0, 5V
Hình 4-2-6
Ở điểm Q : RDC = 0.8V/ 20mA = 40 (Ω)
Taïi Q’:
RDC = 0.5/ 2mA = 250 Ω ( pcthuận)
Tại Q”:
RDC = -10/ -2μA = 5MΩ (pc nghịch)
Nhận xét :
Khi phân cực thuận : ID tăng lên mạnh => RD nhỏ
Khi phân cực nghịch : ID rất nhỏ => RD lớn
=> Người ta lợi dụng tính chất này để đo thử diode bằng đồng hồ VOM.
VD (V)
0, 8V
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
CÁCH ĐO THỬ – KIỂM TRA DIODE:
- Để VOM ở giai R x 100 :
DIODE
ĐEN
DIODE
ĐỎ
VOM
PHÂN CỰC THUẬN
ĐEN
ĐỎ
VOM
PHÂN CỰC NGHỊCH
Hình 4-2-7: Cách đo thử diode
-
Nếu Rt = Rng = 0Ω : Diode nối tắt
-
Nếu Rt = Rng = ∞ Ω : Diode đứt
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
2. Điện trở động : rd
rd = ΔVD / ΔID =dVD / dID
Ở nhiệt độ phòng (250C), ta có KT/q = 25mV, neân
rd = 25(mV)/ID(mA)
Tài liệu giảng dạy môn: Linh kiện Điện Tử
3. Tụ của mối nối p – n :
a. Tụ của diode khi phân cực ngược:
Với
ε = ε0 x11,7 (Si)
ε = ε0 x 15,8 (Ge)
S
Cp = ε
d
ε0 =8,85 x10-12F/m
và
S: tiết diện của mối nối P-N
d: Độ rộng vùng nghèo
b. Tụ của diode khi phân cực thuận:
CD =
dQ
dV
: được gọi là tụ khuếch tán
15pF
10pF
5pF
Phân cực thuậ n
Phâ n cực nghịch
-25V
-20V
-15V
-10V
-5V
O
0,25V
0,5V
VD
Hình 4-2-8: Đặc tuyến của tụ chuyển tiếp CT và tụ khuếch tán CD của một diode Si