Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

thiết kế hệ thống điện ô tô, chương 1 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.89 KB, 6 trang )

ch-ơng 1:
Điện, Điện tử cơ bản trên ôtô
1.1. Vật liệu điện-điện tử.
Trong kỹ thuật điện và điện tử. Vật liệu điện-điện tử đ-ợc chia ra
làm bốn loại:
1.1.1. Vật liệu dẫn điện.
- Vật liệu dẫn điện là vật liệu có khả năng cho dòng điện xoay
chiều chạy qua một cách dễ dàng và th-ờng xuyên.
- Vật liệu dẫn điện: th-ờng là kim loại dạng nguyên chất hay
hợp kim. Ag, Cu, Al các hợp chất chứa Cu, Mangan.
1.1.2. Vật liệu cách điện.
- Vật liệu cách điện là những vật liệu có đặc tính không cho
dòng điện chạy qua:
- Ví dụ nh- thuỷ tinh, sứ, nhựa, cao su nói khác đi vật liệu
cách điện là những vật liệu có điện trở rất lớn không cho dòng điện
chạy qua.
1.1.3. Vật liệu bán dẫn.
- Vật liệu bán dẫn là vật liệu có tính trung gian giữa vật liệu
dẫn điện và vật liệu cách điện.
- Một vật liệu bán dẫn tinh khiết thì không dẫn điện vì có điện
trở lớn. Nh-ng pha thêm vào đó một tỉ lệ rất thấp các vật liệu thích
hợp thì điện trở của bán dẫn giảm xuống rất rõ, trở thành vật liệu
dẫn điện.
- Hai chất bán dẫn thông dụng là Germani(Ge) và Silíc(Si).
1.1.4. Vật liệu từ tính.
Vật liệu từ tính là vật liệu có tính chất dễ nhiễm từ, trong kỹ
thuật ng-ời ta hay dùng sắt pha silíc để tăng điện trở xuất, giảm
dòng phuco. Sắt Silic đ-ợc dập thành tấm để làm lõi biến áp,
hợp kim anico, pecmanoi là những vật liệu từ tính dùng trong kỹ
thuật.
1.2. Các linh kiện điện và điện tử cơ bản.


1.2.1. Điện trở.
a. Khái niệm:
+ Điện trở có tác dụng cản trở dòng điện, tạo sự sụt áp để thực
hiện các chức năng tuỳ theo vị trí của điện trở trong mạch.
R R
Hình 1.1: ký hiệu điên trở.
+ Đơn vị của điện trở: đơn vị là (ohm), 1K = 1.000
b. Cách đọc giá trị điện trở.
* Giá trị điện trở đ-ợc ghi trực tiếp.
Ví dụ: 15
/ 7W; 150/10W; 22/2W
22
2,2
R22
2R2
Hình 1.2: Cách đọc giá trị điện trở.
* Giá trị điện trở đ-ợc sơn bằng mã màu.
+ Quy tắc về mã màu.
Ng-ời ta quy định 10 màu để biểu thị cho 10 chữ số từ 0
đến 9.
Màu trên thân điện trở Giá trị t-ơng ứng
Đen 0
Nâu 1
Đỏ 2
Cam 3
Vàng 4
Xanh lá 5
Xanh lơ 6
Tím 7
Xám 8

Trắng 9
Bảng 1-1: Quy -ớc về mã màu.
+ Cách đọc điện trở theo vòng màu.
- Điện trở có 3 vòng màu: dùng cho điện trở d-ới 10
.

Vòng1 Vòng2 Vòng3
Hình 1.3 : Điện trở có 3 vòng màu.
Vòng thứ nhất: Chỉ số thứ nhất.
Vòng thứ hai: Chỉ số thứ hai.
Vòng thứ ba: Nếu là nhũ vàng thì nhân với 0,1.
Nếu là nhũ bạc thì nhân với 0,01.
Ví dụ1: Điện trở có:
Vòng thứ nhất màu vàng.
Vòng thứ hai màu tím.
Vòng thứ ba màu nhũ vàng.
Giá trị điện trở: 47x0,1=4,7

- Điện trở có 4 vòng màu: Đây là điện trở th-ờng gặp nhất.
Vòng1 Vòng2 Vòng3 Vòng4
Hình 1.4: Điện trở có 4 vòng màu.
Vòng thứ nhất: Chỉ số thứ nhất.
Vòng thứ hai: Chỉ số thứ hai.
Vòng thứ ba: Chỉ số thứ ba.
Vòng thứ t-: Chỉ sai số: Th-ờng là 1 trong 4 màu;
Nâu: sai số 1% ; Đỏ: sai số 2%
;
Nhũ vàng: sai số 5% ; Nhũ bạc: sai số
10% ;
Ví dụ: Điện trở có 4 vòng màu theo thứ tự: Vàng, tím, cam,

Nhũ bạc.
Vàng tím cam Nhũ bạc
Hình 1.5: Điện trở có 4 vòng màu.
Giá trị điện trở là:
Vàng Tím Cam Nhũ bạc
4 7 000
10%
Kết quả: 47.000
hay 47K , Sai số 10%
- Điện trở có 5 vòng màu: Là điện trở có độ chính xác cao.
c
Hình 1.6: Điện trở có 5 vòng màu.
Quy -ớc màu sắc giống nh- điện trở có 4 vòng màu.
Sai số trong điện trở có 5 vòng màu. Cũng giống sai số ở điện
trở có 4 vòng màu.
Ví dụ: Điện trở có 5 vòng màu, theo thứ tự: Nâu, tím,đỏ ,đỏ,
nâu.
Giá trị của điện trở:
Nâu Tím Đỏ Đỏ Nâu
Hình 1.7: Điện trở có 5 vòng màu
N©u tÝm ®á ®á n©u
1 7 2 00
1%
KÕt qu¶: 17200
 hay 17,2K, sai sè 1%Ph©n lo¹i ®iÖn trë.

×