PHÒNG GD & ĐT SÔNG LÔ KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 VÒNG 1
Năm học: 2010 – 2011
Môn: Hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
=====o0o=====
Câu1: (2,5 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo các sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện
phản ứng nếu có):
a. FeS + O
2
>
b. KMnO
4
+ HCl đặc >
c. SO
2
+ O
2
>
d. Fe
3
O
4
+ H
2
SO
4
loãng >
e. NaOH dư + Ca(HCO
3
)
2
>
f. Fe + AgNO
3
dư >
2. Chỉ dùng 1 hoá chất duy nhất hãy phân biệt 2 oxit sau : Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
.
Câu 2: (2 điểm)
Nhiệt phân m(gam) MgCO
3
rồi dần khí sinh ra lội chậm qua 100 ml dung dịch
Ca(OH)
2
1M. Lọc lấy chất rắn, sấy khô cân nặng được 8 gam. Tính m?
Biết hiệu suất của phản ứng phân huỷ là 90%.
Câu 3: (1,5 điểm)
Cho 10 gam hỗn hợp CuO và Cu tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu
được 2,24 lít khí SO
2
(đo ở đktc). Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn
hợp ban đầu.
Câu 4: (2,0 điểm)
Khử 15.2g hỗn hợp FeO và Fe
2
O
3
bằng hidro ở nhiệt độ cao, thu được sắt kim loại.
Để hòa tan hết lượng sắt kim loại này cần dùng 100ml dung dịch H
2
SO
4
2M, sau
phản ứng thu được dung dịch A và khí B.
a. Xác định phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu và tính
thể tích khí B.
b. Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch A sẽ thu được bao nhiêu gam tinh thể
FeSO
4
. 7H
2
O.
Câu 5: (2,0 điểm)
Cho m gam kim loại Fe tan hết trong V ml dung dịch HNO
3
0,5 M, sau phản ứng
thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 7,82 gam muối khan. Tìm m và tính V.
=====Hết=====
(Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
Họ và tên thí sinh……………………………………….Số báo danh………….
Đề chính thức
Chữ kí của giám thị 1
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO SÔNG LÔ
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC 9
NĂM HỌC 2010-2011
Câu Nội dung Điểm
1
(2,5đ)
1. a. 4FeS + 7O
2
o
t
→
2Fe
2
O
3
+ 4SO
2
b. 2KMnO
4
+ 16HCl đặc
o
t
→
2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+8 H
2
O
c. 2SO
2
+ O
2
→
0
52
,tOV
2 SO
3
d. Fe
3
O
4
+4H
2
SO
4
loãng FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O
e. 2NaOH dư + Ca(HCO
3
)
2
Na
2
CO
3
+ CaCO
3
+ 2H
2
O
f. Fe + 3AgNO
3
dư Fe(NO
3
)
3
+ 3Ag.
2. Chọn dung dịch HNO
3
(có thể loãng hay đặc, nóng) hoặc dung
dịch H
2
SO
4
đặc, nóng.
- Nếu chọn HNO
3
loãng :
+ Tách mẫu thử : rồi lần lượt cho từng mẫu thử vào dung dịch
HNO
3
loãng :
+ Nếu mẫu nào phản ứng có khí không màu thoát ra hóa nâu trong
không khí, thì mẫu đó là Fe
3
O
4
, mẫu còn lại không có khí thoát ra là
Fe
2
O
3
.
PTPƯ : 3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
→
9Fe(NO
3
)
3
+ NO + 14H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6HNO
3
2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
- Nếu chọn HNO
3
đặc nóng:
PTPƯ : Fe
3
O
4
+ 10HNO
3
đặc
o
t
→
3Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ 5H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6HNO
3
đặc
o
t
→
2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
- Nếu chọn H
2
SO
4
đặc nóng:
2Fe
3
O
4
+ 10H
2
SO
4
đặc
o
t
→
3Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 10H
2
O
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
đặc
o
t
→
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
(2,0đ)
Số mol Ca(OH)
2
= 0,1 mol; Số mol CaCO
3
= 0.08 mol
PTPƯ : MgCO
3
o
t
→
MgO + CO
2
(1)
Ca(OH)
2
+ CO
2
→
CaCO
3
+ H
2
O (2)
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O
→
Ca(HCO
3
)
2
(3)
Do số mol CaCO
3
nhỏ hơn số mol Ca(OH)
2
nên có thể xảy ra hai
trường hợp :
Trường hợp 1: Khí CO
2
thiếu chỉ xảy ra ở phản ứng (2 )
⇒
Số mol CO
2
= số mol CaCO
3
= số mol MgCO
3
= 0,08 mol
⇒
Khối lượng MgCO
3
= m =
0,08.84.100
7,47
90
=
( gam)
Trường hợp 2: Khí CO
2
xảy ra cả phản ứng (2) và (3) :
Ca(OH)
2
+ CO
2
→
CaCO
3
+ H
2
O (2)
0,1 0,1 0,1
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O
→
Ca(HCO
3
)
2
(3)
0,1-0,08 0,2
⇒
Tổng số mol CO
2
đã phản ứng = 0,12 mol = số mol MgCO
3
⇒
Khối lượng MgCO
3
= m =
0,12.84.100
11,2
90
=
(gam)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3
Gọi số mol CuO và Cu trong hỗn hợp lần lượt là x, y mol.
(1,5đ) - Theo bài ra ta có: 80x + 64y = 10 (1)
Cho hỗn hợp phản ứng với H
2
SO
4
đặc nóng ta có ptpư:
CuO + H
2
SO
4
đặc
o
t
→
CuSO
4
+ H
2
O.
Cu + 2H
2
SO
4
đặc
o
t
→
CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O.
y y mol.
- Theo bài ra ta lại có: n
Cu
= y =
2
SO
n
= 2,24/22,4 = 0,1 mol (2)
- Từ (1) và (2)
⇒
x = 0,045 mol.
Vậy %m
CuO
= 36%; %m
Cu
= 64%.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4
(2,0 ®)
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe
2
O
3
và FeO
Ta có khối lượng của hỗn hợp: 160x + 72y = 15,2g (1)
Phương trình hóa học.
Fe
2
O
3
+ 3H
2
→
0
t
2Fe + 3H
2
O
x 3x 2x
FeO + H
2
→
0
t
Fe + H
2
O
y y y
Số mol của H
2
SO
4
:
=
42
SOH
n
2 . 0,1 = 0,2mol
Fe + H
2
SO
4
→
FeSO
4
+ H
2
(*)
(2x + y) (2x + y) (2x + y) mol
Theo PTHH
FeOOFeFeSOH
nnnn +==
3242
2
⇒
2,02
42
=+= yxn
SOH
mol (2)
Từ (1) và (2)
→
x = 0,05 mol, y = 0,1 mol
⇒
32
OFe
m
= 0.05 . 160 = 8g; m
FeO
= 0,1 . 72 = 7,2g.
%
32
OFe
m
=
6,52%100.
2.15
8
=
%
%m
FeO
= 100% - 52,6% = 47,4%.
Theo pư (*):
2
H
n
= n
Fe
= 2x + y =2. 0,05 + 0.1 = 0,2 mol
2
H
V
= 0,2.22,4 = 4,48 lít.
b.
OHFeSO
n
24
7.
=
4
FeSO
n
= 2x + y = 0.2 mol
OHFeSO
m
24
7.
= 0,2 . 278 = 55,6g.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
5
(2,0đ)
nNO = 6,72/22,4 = 0,03 mol.
- Nếu Fe tác dụng hết HNO
3
chỉ tạo ra muối Fe(NO
3
)
3
theo ptpư :
Fe+ 4HNO
3
→
Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
33
)(NOFe
n
= n
NO
= 0,03 mol
33
)(NOFe
m
= 0,03.242 = 7,26g
≠
7,82g
không t/m điều kiện đề bài (loại).
- Nếu chỉ tạo ra muối Fe(NO
3
)
2
theo ptpư :
Fe+ 4HNO
3
→
Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
0,03 0,03 0,03 mol
Fe + 2Fe(NO
3
)
3
3Fe(NO
3
)
2
0,03 0,045 mol
33
)(NOFe
m
= 0,045.180 = 8,1 g
≠
7,82g loại
- Vậy : Fe pư với HNO
3
tạo ra 2 muối theo các ptpư :
Fe+ 4HNO
3
→
Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O (1)
0,03 0,12 0,03 0,03 mol
Fe + 2Fe(NO
3
)
3
3Fe(NO
3
)
2
(2)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
x 2x 3x mol
Từ (1) và (2) ta có: (0,03 – 2x).242 + 3x.180 = 7,82
x = 0,01 mol.
Vậy tổng số mol Fe pư ở (1) và (2) là: 0,01 + 0,03 = 0,04 mol
m = 0,04.56 = 2,24g.
3
HNO
V
= 0,12/0,5 = 0,24 lít = 240ml.
0,25
0,25
0,25
Ghi chú: + Nếu HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
+ Nếu HS viết các PTPƯ thiếu điều kiện hoặc không cân bằng thì trừ đi 1/2 số
điểm PTPƯ đó.