Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Chương 4: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGÂN QUỸ pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.4 KB, 37 trang )

Chương 4
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGÂN QUỸ
Giảng viên: Nguyễn Thị Lan Anh
Bộ môn Kế toán tổng hợp
1
NỘI DUNG CHƯƠNG 4
NỘI DUNG CHƯƠNG 4

4.1. Khái niệm ngân quỹ

4.2. Kế toán tiền mặt bằng đồng Việt Nam

4.3. Kế toán tiền mặt bằng ngoại tệ

4.4. Kế toán kim loại quý, đá quý

4.5. Kế toán tiền gửi tại NHNN
Chương
4
2
4.1. KHÁI NIệM NGÂN QUỹ
4.1. KHÁI NIệM NGÂN QUỹ

Ngân quỹ của ngân hàng là những tài sản có độ thanh khoản
lớn nhất như: Tiền mặt, ngoại tệ, chứng từ có giá trị ngoại
tệ, tiền gửi thanh toán ở ngân hàng nhà nước hoặc ở ngân
hàng và các tổ chức tín dụng khác.
Chương
4
3
4.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT


4.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
- Tiền mặt tại qũy là tài sản có tính thanh khoản cao nhất
nhưng lại là TS Có không sinh lời nên luôn cần phải xác
định mức tồn quỹ hợp lý
- Khi thanh toán chuy n kho nể ả phát triển các NHTM có
thể duy trì tiền mặt ở mức thấp, phần còn lại đầu tư vào tài
sản có sinh lời có thanh khoản cao
- Quy tiê n măt do bô phân ngân quy qu n lý̃ ̀ ̣̃ ̣ ̣ ả
- Tr ng h p th c hiên mô hi nh giao dich môt c a ̀ ̀ươ ợ ự ̣ ̣ ̣ ử
theo ch ng tri nh ngân ha ng ba n le thi ̀ ̀ ́ ̀ươ ̉ quỹ tiền
mặt còn bao gồm cả quỹ do các nhân viên giao dich ̣
(Tellers) tr c tiê p thu, chi tiê n măt theo han m c ́ ̀ ́ự ̣ ̣ ư
quy định
Chương
4
4
4.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
4.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
- Tiền mặt tại qũy là tài sản có tính thanh khoản cao nhất nhưng
lại là TSCó không sinh lời nên luôn cần phải xác định mức
tồn quỹ hợp lý
- Khi TTCK phát triển các NHTM có thể duy trì tiền mặt ở mức
thấp, phần còn lại đầu tư vào tài sản có sinh lời có thanh
khoản cao
- Quỹ tiền mặt do bộ phận ngân quỹ quản lý
- Trường hợp thực hiện mô hình giao dịch một cửa theo chương

trình ngân hàng bán lẻ thì quỹ tiền mặt còn bao gồm cả quỹ
do các nhân viên giao dịch (Tellers) trực tiếp thu, chi tiền mặt
theo hạn mức quy định
Chương
4
5
4.2.1. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
4.2.1. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
TIỀN MẶT TẠI QUỸ
TIỀN MẶT TẠI QUỸ

Khi ngân hàng thu, chi tiền mặt bắt buộc phải có giấy nộp
tiền lĩnh tiền, séc lĩnh tiền hoặc phiếu thu phiếu chi và đủ chữ
ký của người chịu trách nhiệm theo quy định của chế độ kế toán
nghiệp vụ thu, chi tiền mặt.

Tại bộ phận quỹ, thủ quỹ mở sổ quỹ hoặc in từ máy (đóng
thành cuốn hoặc tờ theo mẫu in sẵn đã quy định) để hạch toán
các khoản thu, chi trong ngày và tồn quỹ cuối ngày.

Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực
tế và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ
kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải
kiểm tra lại để xác định nguyên nhân.
Chương
4
6

Chứng từ kế toán sử dụng:
- Giấy nộp tiền - Giấy lĩnh tiền

- Séc lĩnh tiền - Hối phiếu
- Phiếu thu - Phiếu chi

Tài khoản sử dụng:
TK10: Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý
TK 101- Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
TK 1011- Tiền mặt tại đơn vị
TK 1019- Tiền mặt đang vận chuyển
Ngoài ra kế toán sử dụng TK 3614- Tham ô thiếu mất tài sản chờ xử lý,
TK 461- Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
4.2.2. CHứNG Từ VÀ TÀI KHOảN Sử
4.2.2. CHứNG Từ VÀ TÀI KHOảN Sử
DụNG
DụNG
Chương
4
7

Nội dung, kết cấu TK 1011- Tiền mặt tại tại đơn vị
-
Nội dung: Sử dụng để hạch toán số tiền mặt thuộc quỹ nghiệp vụ
-
Kết cấu
4.2.2. CHứNG Từ VÀ TÀI KHOảN Sử
4.2.2. CHứNG Từ VÀ TÀI KHOảN Sử
DụNG
DụNG
Chương
4
TK 1011

Số TM chi ra từ
quỹ nghiệp vụ
Số TM thu vào
quỹ nghiệp vụ
Dư nợ: Số TM hiện
có tại quỹ nghiệp vụ
8
* Nội dung, kết cấu TK 1019- Tiền đang vận chuyển
- Nội dung: Phản ánh số tiền mặt xuất khỏi quỹ nghiệp vụ của đơn
vị để chuyển cho đơn vị khác
TK 1019
- Kết cấu:
Số TM đã vận
chuyển đến đơn
vị nhận
Số TM xuất quỹ để
chuyển đến đơn vị
nhận
Dư nợ: Số TM
đang trên đường
vận chuyển
4.2.2. CHứNG Từ VÀ TÀI KHOảN Sử
4.2.2. CHứNG Từ VÀ TÀI KHOảN Sử
DụNG
DụNG
Chương
4
9

N i dung, k t c u TK 3614- Tham ô, thi u m t ti n, TS ch x ộ ế ấ ế ấ ề ờ ử

lý:
- Nội dung: Phản ánh các khoản phải thu phát sinh trong nội bộ TCTD
- Kết cấu:
TK 3614
Số tiền phải thu đã
được xử lý
Số tiền TCTD phải
thu
Dư nợ: Số tiền
TCTD còn phải thu
Mở tiểu khoản cho từng đơn vị, cá nhân có liên quan
4.2.2. CHứNG Từ VÀ TÀI KHOảN Sử
4.2.2. CHứNG Từ VÀ TÀI KHOảN Sử
DụNG
DụNG
Chương
4
10

Nội dung, kết cấu TK 461- Thừa quỹ, TS thừa chờ xử lý
- Nội dung: Phản ánh các khoản phải trả phát sinh trong nội bộ TCTD
- Kết cấu:
461
Số tiền phải trả đã
được xử lý
Số tiền TCTD
phải trả
Dư Có: Số tiền
TCTD còn phải trả
Mở tiểu khoản cho từng đơn vị cá nhân có liên quan

4.2.2. CHứNG Từ VÀ TÀI KHOảN Sử
4.2.2. CHứNG Từ VÀ TÀI KHOảN Sử
DụNG
DụNG
Chương
4
11
TK thích hợp
Thu TM
TK Tiền mặt
xxx
Chi TM

TK thích hợp có thể là: TK tiền gửi, tiền vay của KH, TK thanh
toán vốn giữa các NH, TK liên quan tới chi tiêu nội bộ của NH
KẾ TOÁN THU- CHI TIỀN MẶT
KẾ TOÁN THU- CHI TIỀN MẶT
Chương
4
Sơ đồ hạch toán kế toán thu- chi tiền mặt
12
VÍ DỤ VỀ NGHIỆP VỤ THU- CHI
TIỀN MẶT




 !"#$%&'()$("
*++,-!
./01!./234 ",*11

5678901
 !"#$%&'():;<0
Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh
13
Chương
4

Cách 1: Ngân hàng nhận vốn tiền mặt cử người đến
nhận tiền tại ngân hàng điều đi. Trường hợp này sẽ
thanh toán vốn trực tiếp.

Cách 2: Ngân hàng điều tiền mặt đi cử người đại diện
mang tiền mặt giao tại ngân hàng nhận vốn tiền mặt.
Trường hợp này phải sử dụng tài khoản TM đang trên
đường vận chuyển

Các cách điều chuyển tiền mặt:

Quy định: Điều chuyển tiền mặt chỉ được thực hiện giữa
các NH cùng hệ thống, khi có lệnh của NH cấp chủ quản
Chương
4
KẾ TOÁN ĐIỀU CHUYỂN TIỀN MẶT
KẾ TOÁN ĐIỀU CHUYỂN TIỀN MẶT
14

Tài khoản điều chuyển vốn (5191):
-
Nội dung: Phản ánh số vốn điều chuyển giữa các đơn vị trong
cùng hệ thống

-
Kết cấu:
TK điều chuyển vốn (5191)
Số vốn điều
chuyển đi
Số vốn điều
chuyển đến
hoặcDN: DC:
Chương
4
KẾ TOÁN ĐIỀU CHUYỂN TIỀN MẶT
KẾ TOÁN ĐIỀU CHUYỂN TIỀN MẶT
15
Sơ đ k toán nghi p v đi u chuy n TM:ồ ế ệ ụ ề ể
Tại NH điều chuyển TM đi
Tại NH nhận Đ/Chuyển TM đến
Cách 1:
Cách 2:
(1)
(2)
TK 1011 TK 1019 TK ĐC vốn
TK 1011
TK ĐC vốn
(1’)
(3’) (2’)
TK 1011TK ĐC vốnTK 1011 TK ĐC vốn
Chương
4
KẾ TOÁN ĐIỀU CHUYỂN TIỀN MẶT
KẾ TOÁN ĐIỀU CHUYỂN TIỀN MẶT

16

!"#$%&'()&*+,-.
/0/(1!"2%34-
!2-2567
+=()>?+@
*+@>$'>?+=
17
Chương
4
VÍ DỤ VỀ KẾ TOÁN ĐIỀU CHUYỂN
VÍ DỤ VỀ KẾ TOÁN ĐIỀU CHUYỂN
TIỀN MẶT
TIỀN MẶT

Nội dung: Bộ phận quỹ và bộ phận kế toán thực hiện
đối chiếu với nhau để đảm bảo:
Tổng thu =
Tổng phát sinh Nợ TK TMặt
Tổng chi = Tổng phát sinh Có TK TMặt
Tồn quỹ = Dư Nợ TK TMặt = TM thực tế trong két

Trình tự đối chiếu:
Thủ quỹ đọc trước - Kế toán đối chiếu theo
Chương
4
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐỐI CHIẾU
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU TIỀN MẶT CUỐI NGÀY
SỐ LIỆU TIỀN MẶT CUỐI NGÀY

18

Trường hợp thừa quỹ:
Tồn Quỹ > Số Dư Nợ TK TM
TK thích hợp TK 461 TK 1011
xxx
(2) (1)

Trường hợp thiếu quỹ:
Tồn Quỹ < Số Dư Nợ TK TM
TK thích hợpTK 3614TK 1011
xxx
(2’)(1’)
Chương
4
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐỐI CHIẾU
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU TIỀN MẶT CUỐI NGÀY
SỐ LIỆU TIỀN MẶT CUỐI NGÀY
19



$/&'&4#$%A7B11111!2$B
"=C
*Cuối ngày kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 2.600.000, yêu cầu
cán bộ ngân quỹ phải bồi thường 50% bằng tiền mặt và 50%
trừ vào lương.
20
VÍ DỤ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐỐI CHIẾU

VÍ DỤ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU TIỀN MẶT CUỐI NGÀY
SỐ LIỆU TIỀN MẶT CUỐI NGÀY
Chương
4
4.3. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
4.3. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
BẰNG NGOẠI TỆ
BẰNG NGOẠI TỆ
4.3.1. Nguyên tắc hạch toán các tài khoản ngoại tệ

Thực hiện hạch toán đối ứng giữa các tài khoản ngoại tệ và từng loại ngoại
tệ. Đối với các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ, hạch toán đồng thời các bút toán
đối ứng bằng ngoại tệ và bút toán đối ứng bằng đồng Việt Nam

Đối với các khoản thu, trả lãi bằng ngoại tệ được thực hiện thông qua nghiệp
vụ mua bán ngoại tệ để chuyển đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thời điểm
phát sinh để hạch toán vào thu nhập và chi phí.

Gía trị ngoại tệ quy ra đồng Việt Nam để hạch toán các nghiệp vụ mua, bán
ngoại tệ trên các tài khoản có gốc ngoại tệ tính theo giá mua, bán thực tế tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

Trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản ngoại tệ, ghi cả ngoại tệ và đồng Việt
Nam.

Phần kế toán tổng hợp các tài khoản ngoại tệ chỉ phản ánh bằng đồng Việt
Nam.

Cuối tháng, tiến hành quy đổi (để lập báo cáo) số dư tất cả các tài khoản

thuộc khoản mục tiền tệ theo tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam với đồng
Đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước công bố vào cuối tháng
Chương
4
21
4.3. KẾ TOÁN TIỀN MẶT BẰNG NGOẠI TỆ
4.3. KẾ TOÁN TIỀN MẶT BẰNG NGOẠI TỆ
4.3.1. Nguyên tắc hạch toán các tài khoản ngoại tệ

Thực hiện hạch toán đối ứng giữa các tài khoản ngoại tệ và từng loại ngoại
tệ. Đối với các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ, hạch toán đồng thời các bút toán
đối ứng bằng ngoại tệ và bút toán đối ứng bằng đồng Việt Nam

Đối với các khoản thu, trả lãi bằng ngoại tệ được thực hiện thông qua nghiệp
vụ mua bán ngoại tệ để chuyển đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thời điểm
phát sinh để hạch toán vào thu nhập và chi phí.

Gía trị ngoại tệ quy ra đồng Việt Nam để hạch toán các nghiệp vụ mua, bán
ngoại tệ trên các tài khoản có gốc ngoại tệ tính theo giá mua, bán thực tế tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

Trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản ngoại tệ, ghi cả ngoại tệ và đồng VN.

Phần kế toán tổng hợp các tài khoản ngoại tệ chỉ phản ánh bằng đồng VN.

Cuối tháng, tiến hành quy đổi (để lập báo cáo) số dư tất cả các tài khoản
thuộc khoản mục tiền tệ theo tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam với đồng
Đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước công bố vào cuối tháng
Chương
4

22
4.3.2. Tài khoản phản ánh ngoại tệ
TK 103- Tiền mặt ngoại tệ
TK 1031- Ngoại tệ tại đơn vị
TK 1032- Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ
TK 1033- Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
TK 1039- Ngoại tệ đang vận chuyển
Chương
4
23
4.3. KẾ TOÁN TIỀN MẶT BẰNG NGOẠI TỆ
4.3. KẾ TOÁN TIỀN MẶT BẰNG NGOẠI TỆ
Nội dung, kết cấu TK 1031- Ngoại tệ tại đơn vị
Chương
4
24
4.3. KẾ TOÁN TIỀN MẶT BẰNG NGOẠI TỆ
4.3. KẾ TOÁN TIỀN MẶT BẰNG NGOẠI TỆ
TK 1031
Giá trị ngoại tệ
xuất quỹ
Giá trị ngoại tệ
nhập quỹ
Dư nợ: Giá trị ngoại
tệ nhập quỹ hiện có
đang theo dõi tại
TCTD
Nội dung, kết cấu TK 1032- Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ
Chương
4

25
4.3. KẾ TOÁN TIỀN MẶT BẰNG NGOẠI TỆ
4.3. KẾ TOÁN TIỀN MẶT BẰNG NGOẠI TỆ
TK 1032
-
Giá trị ngoại tệ đơn vị
hạch toán báo sổ nộp về
quỹ của TCTD chủ quản
-
Giá trị ngoại tệ đơn vị
hạch toán báo sổ chi ra
-
Giá trị ngoại tệ tiếp quỹ
cho đơn vị hạch toán báo sổ
-
Giá trị ngoại tệ đơn vị hạch
toán báo sổ thu vào
Dư nợ: Giá trị ngoại tệ đang
theo dõi ở đơn vị hạch toán
báo sổ

×