Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Kỹ thuật viên chuẩn đoán - Chuẩn đoán ắc quy ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 14 trang )

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Phần điện ắc quy hết điện

-
1
-
c quy ht in
Khỏi quỏt ca chng
Chng ny trỡnh by v c quy ht in.


ã Khỏi quỏt
ã Kim tra cỏc triu chng v iu tra tr
c chn oỏn
ã Phỏn oỏn v kim tra cỏc h hng
ã Cõn bng np v phúng in

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Phần điện ắc quy hết điện

-
2
-

!"#$%&"'$
(&)$'*+,!$-!./$0!1/$!2$!3,4$

56$ắ/$%&)$!7'$8#9,$
Sau đây là các h@ hỏng và khiếu nại liên quan đến ắc quy hết điện
ắc quy bị hết điện.
Máy khởi động không quay, không khởi động đ@ợc động cơ.
Bây giờ có thể khởi động đ@ợc động cơ, mặc dù tr@ớc đây ắc quy
đã bị hết điện. Khách hàng nghĩ rằng cần phải kiểm tra ắc quy.


:6$;4&)<,$,!=,$/!>,!$/?@$!2$!3,4$
D@ới đây là các nguyên nhân gây ra h@ hỏng ắc quy hết điện.
Các công tắc vẫn đang bật (các công tắc điều khiển đèn, v.v )
Có vấn đề sự cố trong ắc quy hoặc hệ thống nạp điện.
Sự không cân đối giữa l@ợng điện mà khách hàng có thói quen sử
dụng và l@ợng điện do máy phát điện phát ra.
A6$B!2C,4$0!"0$DE$FG$8H#$IJ#$./$%&)$!7'$8#9,$
Kiến thức và các kỹ năng sau đây cần thiết để xử lý ắc quy hết điện.
Hiểu rõ thói quen sử dụng của khách hàng
Kiến thức kỹ thuật chính xác về các ắc quy hết điện.
(1/2)


$ K6$(&)$'*+,!$-!./$0!1/$!2$!3,4$
Xử lý h@ hỏng ắc quy hết điện theo ba b@ớc sau đây:

L5M$ #NO$'*@$'*#9&$/!P,4$IQ$8#R&$'*@$'*2J/$/!S,$
8T",$
Thực hiện phỏng vấn khách hàng để chẩn đoán
và kiểm tra thông tin về xe.
Hiểu rõ thói quen sử dụng xe của khách hàng.
L:M$B!",$8T",$IQ$-#NO$'*@$'*#9&$/!P,4$!2$!3,4$
Kiểm tra ắc quy và hệ thống nạp điện,v.v để phán
đoán xem h@ hỏng này là do phía xe hoặc do thói
quen sử dụng của khách hàng.
LAM$ #NO$'*@$UV$/=,$8H#$4#W@$,X0$IQ$0!Y,4$8#9,$
Đ@a ra lời khuyên khách hàng bằng cách xác định
đúng nguyên nhân của h@ hỏng căn cứ vào việc
kiểm tra sự cân bằng giữa nạp và phóng điện, và
ngăn ngừa tái diễn h@ hỏng này.

Tham khảo:
Quy trình khắc phục h@ hỏng
(Xem bản đính kèm A-1 của ch@ơng ắc quy hết
điện ở trong phần điện -file PDF)
(2/2)


Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Phần điện ắc quy hết điện

-
3
-

#NO$'*@$'*#9&$/!P,4$IQ$8#R&$'*@$'*2J/$/!S,$8T",
$
Z"/$8#NO$/[,$,!J$-!>$-!./$0!1/$!2$!3,4$
$
Đối với khắc phục h@ hỏng liên quan đến ắc quy hết
điện, cần phải ghi nhớ các điểm sau đây.
1. ắc quy bị xuống cấp cho dù nó ch@a đ@ợc sử
dụng. Mức xuống cấp khác nhau nhiều tuỳ thuộc
các điều kiện sử dụng xe.
2. Trong khi động cơ đang nổ máy, nếu l@ợng điện
do máy phát điện phát ra lớn hơn l@ợng điện tiêu
thụ, ắc quy sẽ đ@ợc nạp điện.
3. Ng@ợc lại, nếu mức tiêu thụ điện lớn hơn l@ợng
điện do máy phát điện phát ra, ắc quy vẫn bị cấp
điện làm cho nó trở thành phóng điện.
Gợi ý:
L@ợng điện mà ắc quy có thể nạp và l@ợng điện nó

phóng ra đ@ợc gọi là sự cân bằng giữa nạp và
phóng điện. Nếu sự cân bằng này kém đi đáng kể,
ắc quy sẽ trở nên hết điện.

(1/1)


#NO$'*@$'*#9&$/!P,4$IQ$8#R&$'*@$'*2J/$/!S,$8T",
$
\#R&$'*@$'*2J/$/!S,$8T",$
$
Điều tra tr@ớc chẩn đoán cụ thể liên quan đến ắc
quy hết điện, cần phải hiểu các điều kiện sau đây.
56$$(&"$'*+,!$]^T$_2`,4$./$%&)$IQ$'+,!$'*X,4$]^T$
_2`,4$'*2J/$8=)$
Ngoài việc hỏi khách hàng, cũng phải kiểm tra sổ
bảo hành.
Quá trình nạp ắc quy
Số lần bổ sung dung dịch ắc quy
Quá trình nạp ắc quy, sự thay đổi về tỉ trọng dung
dịch điện phân v.v.



(1/1)
$

$ :6$$Z"/$'!#7'$]a$8#9,$8N$/=,$]b,4$,X0$IQ$0!Y,4$
8#9,$8c$82d/$UE$_1,4$,!2$'!7$,QT$
Không chỉ kiểm tra khi ắc quy trở nên hết điện, mà

còn phải kiểm tra phụ tải điện mà khách hàng sử
dụng hàng ngày.
Các đèn pha và đèn s@ơng mù (tắt đèn khi dừng
xe tại một ngã t@ v.v )
A/C (Vị trí AUTO, chế độ ECNO, v.v )
Có sử dụng các bộ phận hoặc linh kiện sau khi
lắp đặt không và sử dụng chúng nh@ thế nào.
Sử dụng các thiết bị điện khác nh@ thế nào


(1/1)


Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Phần điện ắc quy hết điện

-
4
-

#NO$'*@$'*#9&$/!P,4$IQ$8#R&$'*@$'*2J/$/!S,$8T",
$
\#R&$'*@$'*2J/$/!S,$8T",$
$A6$$ !#$-!"/!$!Q,4$*e#$-!3#$Df$
Kiểm tra xem các công tắc còn bật hay không,
khi khách hàng rời khỏi xe. (Kiểm tra tình trạng
khi xe đ@ợc đ@a đến x@ởng.)
Kiểm tra tình trạng của chìa khoá điện khi khách
hàng rời khỏi xe.
$
$

$
$
$
$
$
(1/1)

B!",$8T",$IQ$-#NO$'*@$/"/$!2$!3,4$
!"#$%&"'$
$
56$ !"#$%&"'$IR$I#9/$0!",$8T",$IQ$-#NO$'*@$/"/$!2$
!3,4$
Để khắc phục h@ hỏng cho một ắc quy hết điện, cần
phải phán đoán xem triệu chứng h@ hỏng có phải do
xe gây ra hay không bằng cách kiểm tra các thiết bị
điện liên quan bao gồm cả hệ thống nạp điện trong khi
xác định chính xác xem ắc quy có tốt hay không.
:6$$Z"/$!X,4$O1/$-#NO$'*@$Df$
#NO$'*@$/!P/$,g,4$/?@$./$%&)h Nếu ắc quy bị
yếu, lực điện động trở nên nhỏ hơn và điện áp sẽ
sụt khi nó nhận phụ tải nào đó lớn hơn, có thể làm
cho máy khởi động không quay đ@ợc chính xác.
#NO$'*@$8[&$,H#$/?@$/"/$OX/!h Nếu đầu nối
mạch bị lỏng hoặc tiếp xúc kém, dòng điện không
chạy chính xác, có thể làm cho máy phát điện hoặc
bộ điều áp bằng IC không hoạt động chính xác.
#NO$'*@$/!P/$,g,4$,X0$8#9,h Nếu hệ thống nạp
không phát điện chính xác, việc nạp điện ắc quy trở
nên không đầy đủ và ắc quy sẽ bị phóng điện. Nếu
ắc quy phóng điện quá mức, l@ợng dung dịch ắc

quy giảm đi và có thể làm cho l@ợng điện nạp
không đủ hoặc làm cho sự xuống cấp của ắc quy
tăng nhanh.
#NO$'*@$_i,4$8#9,$-G$U#,!h Mặc dù tất cả các
công tắc đã đ@ợc tắt, dòng điện vẫn chạy vào các
thiết bị điện. Nếu dòng điện này lớn, ắc quy sẽ
phóng điện nhiều hơn, làm cho ắc quy bị hết điện.
A6$jk#$/!S,$U@&$-!#$-#NO$'*@$
L5M$ !#$0!",$8T",$!#9,$'2d,4$,Q)$FQ$Ok'$!2$!3,4h
Nếu căn cứ vào kết quả kiểm tra biết chắc là vấn
đề h@ hỏng là thuộc về phía xe, vấn đề này phải
đ@ợc phán đoán là một sự cố. Vì vậy, phải khắc
phục h@ hỏng để xác định nguyên nhân của h@
hỏng này.
L:M$ !#$0!",$8T",$'*#9&$/!P,4$,Q)$-!l,4$0!^#$FQ$
Ok'$!2$!3,4h Nếu căn cứ vào kết quả kiểm tra
vấn đề h@ hỏng không thuộc về phía xe và không
có nguyên nhân khác dẫn đến triệu chứng h@ hỏng
này, cần phải hỏi khách hàng theo các quan điểm
khác về hiện t@ợng này. Đó là vì hiện t@ợng không
tốt này đ@ợc coi là kết quả của thói quen sử dụng
của khách hàng.
(1/1)

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Phần điện ắc quy hết điện

-
5
-


B!",$8T",$IQ$-#NO$'*@$/"/$!2$
!3,4$
Tham khảo
m&n#$'!o$/?@$./$%&)$
$ 56$$Z"/$)7&$'H$8N$D"/$8a,!$'&n#$'!o$/?@$./$%&)$
Tuổi thọ của ắc quy thay đổi theo các điều kiện sử dụng hoặc môi
tr@ờng.
L5M$m[,$U&p'$,X0$IQ$0!Y,4$8#9,$/?@$./$%&)$$
Nếu ắc quy nạp và phóng điện th@ờng xuyên, tuổi thọ của ắc quy trở
nên ngắn hơn và nếu ắc quy không nạp và phóng điện th@ờng xuyên,
tuổi thọ của ắc quy sẽ dài hơn.
L:M$qV$$/!<,!$F9/!$IR$'*o,4$'^#$/?@$Df$
Các trọng tải nặng sẽ cần phải đ@ợc cung cấp một l@ợng điện lớn khi
đánh lừa. Do đó, cho dù tính năng của ắc quy chỉ giảm ít nhiều, nó vẫn
có thể dễ dàng đạt đến giới hạn sử dụng của nó.
LAM$qV$/!<,!$F9/!$IR$,!#9'$8k$
Khi nhiệt độ giảm xuống, l@ợng điện của ắc quy sẽ giảm. Trong mùa
đông, khi khởi động động cơ, ắc quy cần một l@ợng điện lớn, nên ắc
quy có thể dễ trở nên yếu.
:6$B!",$8T",$'&n#$'!o$/?@$./$%&)$
Cũng có thể xác đinh tuổi thọ của ắc quy nh@ sau:
L5M$\k$81/$/?@$_&,4$_a/!$8#9,$0!=,r$F2d,4$/!p'$-7'$'?@$
Độ đục của dung dịch điện phân tăng lên hoặc khối l@ợng của chất kết
tủa tăng lên.
L:M$qV$'!@)$8n#$IR$F2d,4$_&,4$_a/!$8#9,$0!=,$
L@ợng dung dịch điện phân giảm nhiều. (Tăng số lần bổ sung dung
dịch).
Sự chênh lệch về mức giảm giữa mỗi ngăn ắc quy trở nên lớn.
LAM$Z"/$8#R&$-#9,$'*T,4$-!#$,X0$8#9,$
Nhiệt độ dung dịch tăng lên bất th@ờng khi nạp điện

Kể cả khi đã kết thúc nạp điện, sự tạo khí không đầy đủ một cách
bất th@ờng.
(1/1)



$
#NO$'*@$!TX'$8k,4$/?@$./$%&)$
$56$$ #NO$'*@$F2d,4$_&,4$_a/!$8#9,$0!=,$
Kiểm tra l@ợng dung dịch điện phân cho từng ngăn
















(1/4)


$

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Phần điện ắc quy hết điện

-
6
-

B!",$8T",$IQ$-#NO$'*@$/"/$!2$!3,4$
#NO$'*@$/!P/$,g,4$!TX'$8k,4$/?@$./$%&)$

s$$\#R&$-#9,$
Mức dung dịch cần phải ở giữa các vạch UPPER
(trên) và LOWER (d@ới)
Gợi ý:
Nếu mức dung dịch ở d@ới mức LOWER, phải nạp
thêm dung dịch ắc quy.
Tuy nhiên, nếu đổ thêm n@ớc, thì không thể đo đ@ợc
tỷ trọng một cách chính xác. Vì vậy, phải nạp điện
lại tr@ớc khi kiểm tra tỷ trọng.




(1/4)


$ :6$ #NO$'*@$'t$'*o,4$*#<,4$
Kiểm tra tỷ trọng trong mỗi ngăn

















(2/4)
$


s$$\#R&$-#9,$
(1) Tỷ trọng cần phải nằm trong giới hạn quy định
đ@ợc nêu trong sách h@ớng dẫn sửa chữa
(2) Sự chênh lệch về tỷ trọng trong mỗi ngăn cần
phải là 0.04 hoặc nhỏ hơn
Gợi ý:
Tỷ trọng chỉ thể hiện tình trạng nạp điện (phóng
điện của ắc quy). Vì vậy, không thể phán đoán sự
xuống cấp của ắc quy nếu chỉ kiểm tra tỷ trọng.
Nếu tỷ trọng của mỗi ngăn chênh lệch nhiều, có
thể phán đoán các tình trạng sau đây.$
Ngắn mạch bên trong ắc quy$
Nồng độ tăng do thiếu dung dịch (bốc hơi

n@ớc)$
Nồng độ giảm do đổ thêm n@ớc.$
(2/4)


$
Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Phần điện ắc quy hết điện

-
7
-

B!",$8T",$IQ$-#NO$'*@$/"/$!2$!3,4$ #NO$'*@$/!P/$,g,4$!TX'$8k,4$/?@$./$%&)$

A6$ #NO$'*@$8#R&$-#9,$,X0$IQ$,X0$FX#$
Khi tỷ trọng cao hoặc thấp, sau khi nạp lại điện cho
ắc quy, phải kiểm tra điện áp và tỷ trọng.
Có thể phán đoán sự xuống cấp của ắc quy theo
ph@ơng pháp này.
Gợi ý:
Khi chuẩn bị để đo điện áp phụ tải, phải nạp lại
điện cho ắc quy để điều chỉnh tỷ trọng riêng.










(3/4)


$ s$$\#R&$-#9,$
L5M$\#9,$"0$
Điện áp khi bắt đầu nạp cần phải là 15 V trở
xuống.
Điện áp khi kết thúc nạp cần phải là 15 V trở lên
(Nếu điện áp không bình th@ờng, có khả năng là
sunfat hoá cao)
L:M$mt$'*o,4$*#<,4$
Sau khi nạp tỷ trọng cần phải nằm trong giới hạn
quy định đ@ợc nêu trong sách h@ớng dẫn sửa
chữa.
Sự chênh lệch về tỷ trọng của mỗi ngăn cần phải
là 0.04 hoặc ít hơn.
Chú ý:
Nạp điện ắc quy với dòng điện nạp bình th@ờng.
(Dòng điện nạp cần đ@ợc đặt ở mức gần bằng 1/10
dung l@ợng của ắc quy)
(3/4)

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Phần điện ắc quy hết điện

-
8
-

B!",$8T",$IQ$-#NO$'*@$/"/$!2$!3,4$ #NO$'*@$/!P/$,g,4$!TX'$8k,4$/?@$./$%&)$


K6$ #NO$'*@$0!1$'^#$LB!Y,4$8#9,$/@TM$
Sau khi hâm nóng động cơ, làm cho động cơ không
thể khởi động đ@ợc.
Sau đó đo điện áp của ắc quy khi quay động cơ với
khoá điện ở vị trí ST (động cơ quay khởi động) trong
5 giây.












(4/4)

$
$ \#R&$-#9,$
Giá trị tiêu chuẩn không quy định, hãy so sánh giá
trị này với các xe cùng kiểu.
Gợi ý:
Nếu ắc quy nhận đ@ợc bất cứ phụ tải nào, điện áp
sẽ giảm thậm chí khi điện áp là 12 V, vì mức tiêu
thụ dòng điện tăng lên.
Do đó, phải đo điện áp có phụ tải và phán đoán

dung l@ợng của ắc quy dựa vào mức giảm điện
áp của nó.
Khi dòng điện bằng xấp xỉ bốn lần dung l@ợng
của ắc quy đi vào mạch (ví dụ: trong tr@ờng hợp
ắc quy có dung l@ợng 50Ah, dòng điện gần bằng
200 A), nếu dụng cụ thử ắc quy chỉ 9 V hoặc cao
hơn sau thời gian 5 giây, có thể phán đoán rằng
điện áp này tốt.
(4/4)


B!",$8T",$IQ$-#NO$'*@$/"/$!2$!3,4$ #NO$'*@$UV$8p&$,H#$/?@$Ou#$OX/!$
Kiểm tra tình trạng đấu nối trong mỗi mạch
Sự đấu nối của mỗi đầu cực của máy phát điện
Sự đấu nối của đầu cực của ắc quy
Cầu chì
Tình trạng của cầu chì
\#R&$-#9,$
(1) Không có mối nối nào bị lỏng hoặc tiếp xúc kém
(2) Các cầu chì hoặc các cầu chì dòng cao không bị
cháy, đứt.




(1/1)

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Phần điện ắc quy hết điện

-

9
-

B!",$8T",$IQ$-#NO$'*@$/"/$!2$!3,4$ #NO$'*@$/!P/$,g,4$,X0$8#9,$
$
Thực hiện việc kiểm tra sự nạp điện sau đây
56$ #NO$'*@$O")$0!"'$8#9,$IQ$_=)$8@#$/!W$v$
s$$\#R&$-#9,$
(1) Độ căng và độ chùng của dây đai chữ V cần phải
nằm trong giới hạn quy định đ@ợc nêu trong sách
h@ớng dẫn sửa chữa.
(2) Không có các âm thanh khác th@ờng từ máy phát
điện trong khi động cơ đang nổ máy.





(1/1)
$

$ :6$m!E$-!l,4$'^#$L-#NO$'*@$8#R&$/!w,!$8#9,$"0M$
s$$\#R&$-#9,$-#NO$'*@$$
Kiểm tra với phụ tải điện tối thiểu (đầu ra là 10 A
hoặc thấp hơn)
s$$\#R&$-#9,$
Phải duy trì điện áp ra không đổi (điện áp điều
chỉnh).







(1/1)


$A6$m!E$/Y$'^#$L #NO$'*@$_i,4$8#9,$*@M$
s$\#R&$-#9,$-#NO$'*@$$
Sử dụng càng nhiều thiết bị điện càng tốt để tạo ra
một phụ tải lớn (30 A hoặc cao hơn)
s$\#R&$-#9,$
Máy phát điện sẽ phát ra công suất theo phụ tải







(1/1)





Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Phần điện ắc quy hết điện

-
10

-

B!",$8T",$IQ$-#NO$'*@$/"/$!2$!3,4$ #NO$'*@$_i,4$8#9,$-G$U#,!$
$
#NO$'*@$_i,4$8#9,$-G$U#,!$
Tắt tất cả các công tắc và đo dòng điện phóng từ ắc quy.
s$\#R&$-#9,$
Giá trị chuẩn không quy định, hãy so sánh với những xe cùng
kiểu.
Gợi ý:
Khi đo dòng điện ký sinh, phải nối Ămpe kế nh@ng không
cắt mạch nối cực âm (-) của ắc quy.
Nếu cắt mạch cực âm (-) của ắc quy ở phía xe, hãy nối
Ămpe kế giữa đầu cực âm (-) của ắc quy về phía xe với ắc
quy, chờ đến khi dòng điện ký sinh trở nên ổn định, và đo
dòng điện ký sinh này.
(1/1)

Tham khảo
xi,4$8#9,$-G$U#,!$
$
56$xi,4$8#9,$-G$U#,!$FQ$4+y$
Nói chung, dòng điện ký sinh là dòng điện chạy khi không sử dụng thiết bị điện
nào. Đối với xe, dòng điện ký sinh là dòng điện chạy khi tắt khoá điện OFF.
Trong xe, dòng điện d@ới đây chạy nh@ dòng điện ký sinh để duy trì bộ nhớ
trong hệ thống.
Dòng điện dự phòng của bộ vi xử lý, v.v để bố trí việc chuẩn bị và chờ
khởi động lại.
Dòng điện cho bộ nhớ của hệ thống chẩn đoán hoặc thông tin chọn kênh
radio, v.v

Dòng điện cần thiết cho hoạt động của đồng hồ, v.v
:6$$Z"/$I>$_1$IR$_i,4$8#9,$-G$U#,!$/!X)$IQT$/"/$'!#7'$]a$-!"/$,!@&$
Đồng hồ báo giờ xấp xỉ 2.0 mA
ECU ECT xấp xỉ 3.0 mA
Cụm cảm biến túi khí 0.1 mA
ECU ABS xấp xỉ 2.0 mA
Chìa khoá còn cắm trong ổ khoá điện (có công tắc cảnh báo mở khoá bằng
chìa) xấp xỉ 3.0 mA
A6$;4&)<,$,!=,$!2$!3,4$'*T,4$_i,4$8#9,$-G$U#,!$
Thông th@ờng dòng điện ký sinh chỉ khoảng một ít mA đến 50 mA, không ảnh
h@ởng đến hoạt động của ắc quy.
Tuy nhiên, những nguyên nhân sau đây, có thể đ@a dòng điện ký sinh lên vài
trăm mA, có thể dẫn đến ắc quy bị hết điện.
Các công tắc vẫn bật hoặc các đèn trong khoang hành lý, v.v vẫn sáng.
H@ hỏng ở thiết bị hoặc đ@ờng dây.
Ph@ơng pháp cấp điện cho các bộ phận sau khi lắp không chính xác (luôn
luôn có điện đi qua khi đã tắt khoá điện ở vị trí OFF).
Khách hàng luôn luôn cắm chìa khoá điện vào ổ khoá điện.
(1/1)


qV$/=,$]b,4$4#W@$,X0$IQ$0!Y,4$8#9,$ !"#$%&"'$IR$UV$/=,$]b,4$4#W@$,X0$IQ$0!Y,4$8#9,$
$
56$$ #NO$'*@$UV$/=,$]b,4$4#W@$,X0$IQ$0!Y,4$8#9,$
Nếu không phát hiện thấy bất kỳ sự cố nào về phía xe khi kiểm
tra xe, thói quen sử dụng xe của khách hàng có thể là nghiêm
trọng. Trong tr@ờng hợp này phải kiểm tra sự cân bằng giữa nạp
và phóng điện dựa vào thông tin từ việc điều tra tr@ớc chẩn
đoán.
:6$$\#NO$%&@,$'*o,4$IR$UV$/=,$]b,4$4#W@$,X0$IQ$0!Y,4$8#9,$

Tính năng công suất của máy phát điện có đặc tính đ@ợc thể
hiện ở hình minh hoạ. Khi sử dụng phụ tải điện v@ợt quá công
suất của máy phát điện, ắc quy phải phóng điện để bù cho dòng
điện phát ra của máy phát điện.
Nếu tiếp tục tình trạng nh@ vậy trong một thời gian dài, ắc quy sẽ
trở nên hết điện.
Để tránh điều này, cần phải kiểm tra dòng điện chạy vào thiết bị
điện và công suất của máy phát điện khi ắc quy bị phóng điện và
phán đoán xem sự cân bằng giữa nạp và phóng điện có tốt
không, nghĩa là ắc quy đang ở trạng thái nạp hoặc phóng điện.
(1/1)

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Phần điện ắc quy hết điện

-
11
-

qV$/=,$]b,4$4#W@$,X0$IQ$0!Y,4$8#9,$ (&)$'*+,!$-#NO$'*@$UV$/=,$]b,4$4#W@$,X0$IQ$0!Y,4$
8#9,$
$
56$ #NO$'*@$'#<&$'!1$_i,4$8#9,$
(1) Sau khi hâm nóng động cơ, duy trì tốc độ ở gần 2,000
vòng/phút và chờ cho đến khi dòng điện ngừng chạy vào ắc
quy.
Gợi ý:
Một máy phát điện có thể đạt công suất định mức tối đa ở gần
2000 vòng/phút.
Kiểm tra khi ắc quy đã đ@ợc nạp đầy điện.
(2) Trong khi duy trì tốc độ của động cơ ở gần 2000 vòng/phút,

đặt phụ tải điện mà khách hàng th@ờng dùng trong cùng một
trình tự và đo từng mức tiêu thụ dòng điện và tổng mức tiêu
thụ dòng điện ( a + b trong hình minh hoạ). Đo điện áp của
ắc quy (c trong hình minh hoạ) tại thời điểm này.
Gợi ý:
Tăng thêm phụ tải của dòng điện. Khi không thể duy trì không
đổi điện áp phát ra từ máy phát điện, có thể phán đoán mức tiêu
thụ dòng điện của phụ tải này lớn hơn công suất tối đa của máy
phát điện.
(1/3)

$
:6$ #NO$'*@$/l,4$U&p'$/?@$O")$0!"'$8#9,$
(1) Sau khi hâm nóng động cơ, duy trì tốc độ ở gần 2,000
vòng/phút và chờ cho đến khi dòng điện ngừng chạy vào ắc
quy.
Gợi ý:
Kiểm tra khi ắc quy đã đ@ợc nạp đầy điện.
(2) Trong khi duy trì tốc độ của động cơ ở xấp xỉ 2000 vòng/phút,
đặt phụ tải điện mà khách hàng sử dụng.
(3) Thay đổi tốc độ của động cơ để động cơ có tốc độ tại điểm
mà dòng điện ra của máy phát điện (a trong hình minh hoạ)
bằng tổng dòng điện tiêu thụ đo đ@ợc tại mục 1. Kiểm tra
tiêu thụ dòng điện.
Gợi ý:
Tốc độ này của động cơ là tốc độ tối thiểu để có thể duy trì sự
cân bằng giữa nạp và phóng điện t@ơng ứng với dòng điện do
phụ tải điện của khách hàng tiêu thụ. Tốc độ này của động cơ
đ@ợc xác định là N vòng/phút
(2/3)


$
A6$B!",$8T",$UV$/=,$]b,4$4#W@$,X0$IQ$0!Y,4$8#9,$
(1) Lấy tỷ số của tốc độ động cơ khi ắc quy phóng điện trong khi xe chạy và
tốc độ N của động cơ đ@ợc tính ở mục 2. Kiểm tra công suất của máy phát
điện.
s$Z!w$'#<&$
Nếu tỷ lệ khi xe chạy ở tốc độ động cơ mà dòng điện ra của máy phát v@ợt
quá dòng điện tiêu thụ hơn một nửa, thì có thể phán đoán rằng sự cân bằng
giữa nạp và phóng điện là tốt.
(2) Nếu khó phán đoán bằng ph@ơng pháp trên, hãy đo chính xác c@ờng độ
dòng nạp và phóng điện của ắc quy (Ah) bằng một công tơ nạp (VF-600)
v.v
K6$;4g,$/!z,$UV$'"#$D&p'$!#9,$!2$!3,4$
Vì nguyên nhân thực sự của việc ắc quy hết điện th@ờng phụ thuộc vào các
điều kiện sử dụng của khác hàng, điều quan trọng là phải góp ý chính xác và
giải thích cho khách hàng. Cần phải góp ý để khách hàng hiểu cách tránh cho
ắc quy trở nên hết điện bằng cách giải thích kết quả của sự cân bằng về nạp
và phóng điện (làm cho khách hàng hiểu đ@ợc tình trạng này).
Nếu kỹ thuật viên không đ@a ra lời khuyên, khách hàng sẽ không hiểu đúng
nguyên nhân phóng điện của ắc quy và sẽ tiếp tục thói quen sử dụng đó.
Do đó, một sự cố có thể tái diễn.
(3/3)

Kü thuËt viªn chÈn ®o¸n cao cÊp - PhÇn ®iÖn ¾c quy hÕt ®iÖn

-
12
-


Bài tập
$
Hãy sử dụng các bài tập này để kiểm tra mức hiểu biết của bạn về các tài liệu trong chương này. Sau khi trả
lời mỗi bài tập, bạn có thể dùng nút tham khảo để kiểm tra các trang liên quan đến câu hỏi về câu hỏi đó. Khi
các bạn có câu trả lời đúng, hãy trở về văn bản để duyệt lại tài liệu và tìm câu trả lời đúng. Khi đã trả lời đúng
mọi câu hỏi, bạn có thể chuyển sang chương tiếp theo.

$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$

$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
$
Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Phần điện ắc quy hết điện

-

13
-

Cõu hi- 1
Cõu no trong cỏc cõu sau õy liờn quan n cỏc im cn nh khi khc phc h hng c quy. Hóy chn
cõu ỳng?

1.

Mt c quy khụng b xung cp bt k l nú ó c s dng nh th no.




2.

Mt c quy ó b xung cp. Khi c quy phúng ht in, cn phi thay th bng mt c quy mi.




3.

Nu lng in tiờu th ln hn lng in do mỏy phỏt in phỏt ra, c quy vn cung cp in, v s

tr nờn ht in.



4.


Khi c quy b ht in, rt cú th l mỏy khi ng ó cú h hng.

Cõu hi- 2
Kim tra chc nng hot ng ca c quy nm trong cỏc mc kim tra i vi c quy b ht in. i vi
mi ch trng sau õy (1 n 6), hóy chn phn mụ t ỳng (a n f) liờn quan n quy trỡnh kim tra v
iu kin tng ng.

a)

Mc dung dch trong tt c cỏc ngn phi nm gia cỏc mc UPPER v LOWER.
b)

T trng phi nm trong gii hn quy nh c nờu trong sỏch hng dn sa cha. Ngoi ra, s
chờnh lch v t trng gia cỏc ngn l 0.04 hoc thp hn.
c)

Sau khi hõm núng ng c hóy lm cho ng c khụng th khi ng c. Sau ú, kim tra in ỏp
ca c quy khi ng c c quay khi ng bng cỏch bt khoỏ in v trớ ST trong 5 giõy.
d)

in ỏp ny phi l 15 V tr xung lỳc bt u np in, v 15 V tr lờn vo lỳc kt thỳc np iờn. Ngoi
ra s chờnh lch v t trng gia cỏc ngn phi l 0.04 hoc nh hn.
e)

Kim tra lng dung dch trong mi ngn.
f)

Khi t trng thp, cú ngha l s chờnh lch v t trng ln, sau khi np li in cho c quy, phi kim tra
in ỏp v t trng.


1 2 3 4 5 6



Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Phần điện ắc quy hết điện

-
14
-
Cõu hi-3
Cõu no trong cỏc cõu sau õy liờn quan n s mụ t v s cõn bng gia np v phúng in ca c quy.
Hóy in vo cỏc ụ trng (1 n 4) bng cỏch chn t ỳng trong danh mc (a n d).
Khi s dng (1) vt quỏ (2) ca mỏy phỏt in, (3) ca c quy s bự cho dũng in ra ca mỏy phỏt in.
Nu tip tc cỏc iu kin nh vy trong mt thi gian di, c quy s tr thnh b phúng in.
ngn chn iu ny, cn phi kim tra dũng in chy vo (1), v (2) ca mỏy phỏt in trong tỡnh trng c
quy b phúng in v phỏn oỏn xem s cõn bng v np v phúng in cú tt khụng, cú ngha l c quy
trng thỏi (3) hoc (4).


a) Np in (hoc c np)
b) Phúng in (hoc b phúng in)
c) Ph ti in (thit b in)
d) Tớnh nng ca cụng sut phỏt

$
$
1 2 3 4

$

×