Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Kiến thức cơ bản về NVH doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 15 trang )

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về NVH NVH là gì?

-
1
-
NVH l gỡ?
Khỏi quỏt v chng
tin hnh kim tra v sa cha NVH, iu quan trng l phi hiu y v rung ng v ting n.
Trc khi tham d khoỏ o to tp trung TMV, hóy ụn li kin thc v rung ng v ting n ca
hc viờn (Phõn loi ting n, cỏch cm nhn ting n, rung ng v ting n c lan truyn nh th
no, v.v.)




Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về NVH NVH là gì?

-
2
-

!"#$%&"'$ !"#$%&"'$

Khi xe chạy trên đIờng cao tốc, nếu vô lăng hoặc thân xe rung động hoặc
nghe thấy tiếng rền vang khó chịu từ một điểm nào đó chIa rõ, ngIời lái sẽ
cảm thấy lo lắng không chỉ về sự khó chịu mà còn về các sự cố có thể, mặc
dù hiện tIợng này không gây hại cho hoạt động của xe. Rung động và tiếng
ồn này của thân xe đIợc gọi là rung động và tiếng ồn, mà bạn sẽ đIợc biết
trong các nội dung sau đây.
Khi khắc phục hI hỏng về rung động và tiếng ồn, nếu bắt đầu một cách ngẫu
nhiên không dựa trên một cơ sở lý thuyết nào, thIờng dẫn đến lãng phí nhiều


thời gian.
Điều quan trọng là phải có kiến thức đầy đủ về rung động và tiếng ồn, và hiểu
đIợc các cơ chế tạo ra chúng, và thực hiện việc kiểm tra và sửa chữa thích
hợp.
Gợi ý:
Tiếng ồn đIợc trình bày ở đây là tiếng ồn do rung động tạo ra. Không kể tới
âm thanh bất thIờng ở trong xe.
(1/1)

(&)*$+,)*$ $/0$'!1)!$ (&)*$+,)*$ $'#2)*$3)$4.$*56$

Chúng ta cảm nhận sự rung động bằng tay và chân hoặc
cơ thể của chúng ta, và cảm nhận âm thanh bằng tai của
chúng ta. Các rung động và âm thanh đIợc cảm nhận
thay đổi nhI thế nào tuỳ theo ngIời tiếp xúc với chúng.
Mặc dù rung động và tiếng ồn đIợc tạo ra bình thIờng,
một số ngIời cảm nhận đIợc cả hai, những ngIời khác
chỉ cảm nhận đIợc rung động hoặc tiếng ồn, và số còn lại
không cảm nhận đIợc gì cả. Đó là vì rung động và âm
thanh liên quan đến khả năng cảm thụ của con ngIời.
78$$9:$;<$=>)$?&)*$+,)*$ $/0$'!1)!$4.$*#@)*$)!1&$
Một âm thanh là sự rung động (dao động áp suất) của
không khí, và các rung động và âm thanh đều đIợc thể
hiện bằng sóng. Chúng đIợc thể hiện bằng tần số, là số
lIợng sóng trong 1 giây. Do sự biến thiên tần số của
chúng đôi khi các sóng đIợc cảm nhận là sự rung động,
và trong các trIờng hợp khác là tiếng ồn.
A>0$)!B)$?&)*$+,)*$ $/0$'!1)!$C!D$'!&,;$ E$'F)$
G@$)!H$'!2$).E$
ã 20Hz hoặc nhỏ hơn đ chỉ là rung động

ã 20 đến 200 Hz đ rung động và âm thanh
ã 200 Hz đến 20 kHz đ chỉ là âm thanh
ã 20 Hz đến 20 kHz đ phạm vi có thể nghe đIợc
ã Trên 20 kHz đ các sóng siêu âm
(Âm thanh có tần số cao mà tai ngIời không thể nghe
đIợc)
Gợi ý:
Có thể phỏng đoán tần số tuỳ theo rung động hoặc âm
thanh đIợc cảm nhận.
(1/1)

(&)*$+,)*$ $/0$'!1)!$ A!I)*$'1$;>0$)!B)$/0$'!1)!$)!H$'!2$).E$

Chúng ta chỉ có thể cảm nhận đIợc âm thanh khi nó nằm
trong một dải tần số và cIờng độ nhất định nhI là một
âm thanh. Do đó, không phải là bao giờ cũng nghe đIợc
một âm thanh khi vật nào đó rung lên. Một rung động
không đIợc cảm nhận nhI một âm thanh cho dù nó có
nhiều năng lIơng, nếu tần số của nó không vIợt quá một
mức độ nhất định.







(1/2)

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về NVH NVH là gì?


-
3
-

(&)*$+,)*$ $/0$'!1)!$ A!I)*$'1$;>0$)!B)$/0$'!1)!$)!H$'!2$).E$

ã$J>#$'F)$G@$;K$'!L$)*!M$+HN;$
Khả năng nghe của tai ngIời chịu ảnh hIởng của tần
số. Cho dù các giá trị dB nhI nhau, các âm thanh có
tần số khác nhau đIợc nghe thấy một cách khác nhau
theo độ lớn của chúng. Nói chung, khả năng nghe kém
đối với các âm thanh có các tần số thấp hơn hoặc cao
hơn. Điều này đặc biệt đúng đối với các tần số thấp
hơn. Ví dụ, một âm thanh có tần số là 500 Hz có thể
nghe đIợc ở điểm A. NhIng một âm thanh có tần số là
100 Hz có thể nghe đIợc ở điểm B, âm thanh có tần số
50 Hz chỉ cảm nhận đIợc tại điểm C. Đối với tiếng rền
vang dIới 100 Hz đIợc chú ý đặc biệt nhI tiếng ồn của
xe, nó có thể rất khó nghe đIợc nhI một âm thanh.
Tuy nhiên, năng lIợng rung động của nó lớn, vì vậy
cũng có thể cảm nhận đIợc tiếng rền vang nhI là một
rung động, kèm theo tiếng ồn khó chịu.
Gợi ý:
ĐIờng đặc tuyến của mức nghe đIợc tối thiểu trong đồ
thị này chỉ rõ mức nghe đIợc tối thiểu của một ngIời
có thính giác rất tốt. Giá trị trung bình đối với ngIời
bình thIờng có thể đIợc chỉ rõ trong đặc tuyến vẽ bằng
nét đứt.
(2/2)


(&)*$+,)*$ $/0$'!1)!$ O!/)$4EP#$?&)*$+,)*$

78$(&)*$+,)*$;Q1$-B'$'!L$;R)*$
Khi một vật thể đIợc giữ bằng lò xo và chỉ có chức
năng nhI một vật nặng, rung động của nó đIợc gọi là
rung động của vật thể cứng.
Có thể cho rằng rung động của một vật thể cứng là
một quan hệ đơn giản giữa một lò xo và một vật nặng.
ã$$$S#L0$;,)*$!HT)*$'?E)*$?&)*$+,)*$;Q1$-B'$'!L$
;R)*$
Nói chung, mỗi vật thể có một tần số riêng của nó.
Rung động này trở nên lớn tại một điểm cộng hIởng cụ
thể. Vì vậy, trong rung động của vật thể cứng, khi đặt
vào một lực rung, rung động này bắt đầu tại tần số đó.
Khi tần số đó đạt đến tần số riêng của vật thể, cộng
hIởng xuất hiện va làm tăng rung động mạnh lên.
Gợi ý:
Đối với xe,
ã Thân xe = vật nặng
Lò xo treo = lò xo
ã Động cơ = vật nặng
Cao su chân máy = lò xo
(1/3)
$

U8$(&)*$+,)*$+.)$!3#$
Rung động của một vật thể liên tục bắt đầu xuất
hiện khi búng một dây đàn bằng ngón tay đIợc gọi
là rung động đàn hồi.

Khi tần số thấp hơn, giống nhI đi xe êm, có thể
cho rằng thân xe nhI một vật nặng không bị uốn
hoặc biến dạng. NhIng khi thân xe rung ở một tần
số gây ra vấn đề giống nhI lắc thân xe, thân xe
không còn chỉ là một vật nặng (vật thể cứng), mà ta
nên coi nó là một phần tử rung đàn hồi kèm theo
biến dạng nhI cong hoặc xoắn của bản thân thân
xe.
(2/3)
$
Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về NVH NVH là gì?

-
4
-

(&)*$+,)*$ $/0$'!1)!$ O!/)$4EP#$/0$'!1)!$

ã$$S#L0$;,)*$!HT)*$'?E)*$?&)*$+,)*$+.)$!3#$
Trong rung động đàn hồi, có hơn một điểm cộng
hIởng. Khi búng một dây đàn, các rung động xuất
hiện theo các tần số khác nhau nhI thể hiện trong
hình vẽ. Trong các tần số này chỉ có các điểm từ a
đến n là đáng chú ý, mối quan hệ của chúng nhI
sau: Cho a là cấp thứ nhất, b là cấp thứ hai (hai lần),
c là cấp thứ ba (ba lần), n là cấp thứ n (n lần). Có
thể cho rằng các điểm a đến điểm n đều là điểm
cộng hIởng của dây đàn. Trong rung động đàn hồi,
nhI thấy ở trên, rung động này trở nên lớn tại mỗi
điểm cộng hIởng khi thêm lực rung vào.

(3/3)

$
(&)*$+,)*$ $'#2)*$3)$+HN;$'?&V:)$)!H$'!2$).E$ !"#$%&"'$

Về cơ bản, rung động và âm thanh đIợc truyền theo
cùng một cách. Chúng ta hãy xem quá trình rung
động đIợc tạo ra và đIợc truyền nhI thế nào đến cơ
thể con ngIời nhI một rung động hoặc một âm
thanh.
ã$$$W&"$'?5)!$'?&V:)$;Q1$;";$?&)*$+,)*$ $/0$
'!1)!$
(1) Rung động đIợc tạo ra
(2) Rung động mạnh lên
(3) Rung động đIợc truyền đi
(4) Rung động hoặc âm thanh xuất hiện
ã$X?HY)*$!NC$;Q1$0,'$+.)$*!#$'1$+#Z)$
(1) Các dây đàn rung lên
(2) Rung động đIợc khuếch đại bằng một bộ tăng
âm
(3) Rung động đIợc truyền qua một dây điện
(4) Âm thanh nghe đIợc qua một loa
ã$9[$\D$-:$'?HY)*$!NC$;Q1$]M$^'^$
(1) Động cơ rung
(2) ống xả rung mạnh lên
(3) Rung động đIợc truyền qua gioăng chữ O
(4) Thân xe rung.
(1/1)

(&)*$+,)*$ $'#2)*$3)$+HN;$'?&V:)$)!H$'!2$).E$ _*&3)$?&)*$+,)*$


78$`a;$?&)*$
Cho dù có một vật thể có thể rung, rung động không
xuất hiện nếu không có một loại lực bên ngoài nào
đó. Lực rung là lực cIỡng bức rung động xẩy ra.
Trong một chiếc xe, có một số lực tạo ra rung nhI
áp suất nén trong động cơ, các lốp hoặc trục các
đăng không cân bằng, độ đảo đIợc tạo ra ở các bộ
phận khác nhau.
`a;$?&)*$+,)*$+#L)$!5)!$T$]M$
(1) Sự dao động mômen trong động cơ
(2) Sự không cân bằng của lốp
(3) Độ đảo của lốp
(4) Độ không đồng đều của lốp
(5) Sự không cân bằng ở trục các đăng
(6) Rung động thứ cấp của trục các đăng
(1/8)

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về NVH NVH là gì?

-
5
-

(&)*$+,)*$ $'#2)*$3)$+HN;$'?&V:)$)!H$'!2$).E$ _*&3)$?&)*$+,)*$

b7c$da$\1E$+,)*$0^0M)$'?E)*$+,)*$;<$
Trong mỗi xi lanh của một động cơ 4 kỳ, cứ hai vòng
quay của trục khuỷy có một chu kỳ cháy đIợc lặp
lại, tạo ra sự dao động mômen.

X?E)*$+,)*$;<$e$]#$41)!f$
4 chu kỳ cháy xảy ra trong hai vòng quay của trục
khuỷu, gây ra hai dao động mômen trong một vòng
quay của trục khuỷu.
Hai rung động trong một vòng quay tạo ra rung
động bậc hai.
S,)*$;<$g$]#$41)!$'!h)*$!.)*f$
6 chu kỳ cháy xuất hiện trong hai vòng quay của
trục khuỷu, gây ra ba dao động mômen trong một
vòng quay của trục khuỷu. Ba rung động trong một
vòng quay tạo ra rung động bậc ba.
(2/8)

$


bUc$da$i!^)*$;/)$=j)*$;Q1$4@C$
Có thể chia cân bằng bánh xe thành cân bằng tĩnh
và cân bằng động. Nếu có bất kỳ cân bằng nào
không đầy đủ thì các lốp sẽ bị rung.
A/)$=j)*$'k)!$
Cân bằng này tồn tại khi lốp không quay. Cân bằng
của đối trọng hIớng kính giống nhI cân bằng từ tâm
của bánh xe.
A/)$=j)*$+,)*$
Cân bằng này tồn tại khi lốp quay. Cân bằng của lực
li tâm gây ra rung động ngang.

(3/8)





blc$S,$+>E$;Q1$4@C$
Vì các lốp đIợc làm bằng cao su dính kết với nhau
theo từng lớp, nên có các phần dầy và các phần
mỏng. Vì vậy chu vi của các lốp không phải luôn
luôn tròn tuyệt đối. Ngoài ra, cho dù chu vi tròn tuyệt
đối, lốp sẽ trở nên lệch tâm và dao động nếu tâm
của bán trục của xe và tâm quay của lốp không
trùng với nhau.
S,$+>E$!Hm)*$i[)!$
Khi lốp quay với độ đảo hIớng kính, xe sẽ bị dao
động lên xuống.
S,$+>E$!Hm)*$'?D;$
Độ đảo hIớng trục tồn tại trong lốp hoặc trong vành
bánh xe, sẽ làm cho lốp mòn không đều và cũng
dẫn đến xe chạy không ổn định.
(4/8)

$
Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về NVH NVH là gì?

-
6
-

(&)*$+,)*$ $'#2)*$3)$+HN;$
'?&V:)$)!H$'!2$).E$
_*&3)$?&)*$+,)*$


bec$S,$+3)*$+:&$;Q1$4@C$
Độ đồng đều của lốp là độ đồng đều về trọng lIợng, kích thIớc và độ
cứng vững. Độ đồng đều về trọng lIơng cũng giống nhI sự cân bằng
của bánh xe và độ đồng đều về kích thIớc giống nhI độ đảo.
Vì vậy, cụm từ độ đồng đều đIợc sử dụng ở đây có nghĩa là độ đồng
đều về độ cứng vững.
Khi quay một lốp có độ cứng vững không đồng đều, sẽ tạo ra các lực
sau đây:
ã$(n9$bo#2)$+,)*$;Q1$4a;$!Hm)*$i[)!c$
Sự dao động của lực theo hIớng kính của lốp (chiều thẳng đứng)
ã$`n9$bo#2)$+,)*$;Q1$4a;$!Hm)*$'?D;c$
Sự dao động của lực theo chiều ngang của lốp
ã$Xn9$bo#2)$+,)*$;Q1$4a;$ipEc$
Sự dao động của lực theo chiều quay của lốp.
Gợi ý:
Trong độ đồng đều, quan trọng nhất là RFV. Một lốp có RFV cao gây
ra rung động thẳng đứng tác động lên bán trục, có thể dẫn đến rung
động quá mức trong khi xe chạy ở tốc độ cao.
(5/8)



bqc$da$i!^)*$;/)$=j)*$T$'?D;$;";$+r)*$
Bất kỳ sự không cân bằng nào ở trục các đăng sẽ
gây ra rung động và tiếng ồn. (Sự không cân bằng
cũng có nghĩa nhI trong trIờng hợp của lốp.)
A";$)*&Vs)$)!/)$;![)!$;Q1$Ga$i!^)*$;/)$=j)*$
ã Độ đảo của trục các đăng
Nếu trục các đăng dao động, một rung động sẽ

đIợc tạo ra trong mỗi vòng quay.
ã Độ đảo của bích nối bộ vi sai và của bích giữa của
trục các đăng.
Độ đảo (độ đảo hIớng kính/hIớng trục) trong mỗi
bích sẽ làm lệch tâm quay của trục các đăng. Đây là
một yếu tố lớn làm mất cân bằng.
Gợi ý:
Độ đảo cũng giống nhI độ lệch của tâm quay, làm
mất cân bằng quay.
(6/8)


bgc$(&)*$+,)*$=B;$U$;Q1$'?D;$;";$+r)*$
Khớp nối của trục các đăng nghiêng theo một góc
nào đó do cấu tạo của xe.
da$\1E$+,)*$0^0M)$
Trong trIờng hợp của các khớp các đăng, góc nối
tạo ra dao động mômen ở trục thứ cấp. Dao động
này đIợc tạo ra hai lần trong một vòng quay của
trục các đăng, xuất hiện nhI một rung động thứ hai.
_*t&$4a;$'!R$;uC$
ở phần khớp nối, có một lực đIợc tạo ra theo tỉ lệ
thuận với góc nối và mômen sơ cấp. Lực này đIợc
gọi là ngẫu lực thứ cấp, vì lực này dao động hai lần
trong một vòng quay của trục các đăng. Ngẫu lực
thứ cấp, khác với dao động mômen, chỉ tồn tại khi
có góc nối.
(7/8)

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về NVH NVH là gì?


-
7
-

(&)*$+,)*$ $'#2)*$3)$+HN;$'?&V:)$
)!H$'!2$).E$
Tham khảo






(&)*$+,)*$=B;$v)w$
d@$-x)*$%&1V$ $?&)*$+,)*$=B;$v)w$
Khi rung động xuất hiện n lần trong một vòng quay đIợc gọi
là rung động bậc n. Có thể tính tần số của tiếng ồn và âm
thanh bằng cách nhân số vòng quay với n.
A";$-[$\D$+#L)$!5)!$T$]M$
1. Một rung động trong một vòng quayđ rung động bậc 1 (tần
số = vòng quay x 1)
ã Lốp không đIợc cân bằng
ã Trục các đăng không cân bằng
ã Độ đảo ở mỗi phần
2. Hai rung động trong một vòng quay đ rung động bậc 2 (tần
số = vòng quay x 2)
ã Dao động mômen trong động cơ có 4 xi lanh
ã Dao động mômen do góc nối của trục các đăng gây ra
3. Ba rung động trong một vòng quay đ rung động bậc 3 (tần

số = vòng quay x 3)
ã Dao động mômen ở động cơ có 6 xi lanh

Tiếp tục nhI trên
n lần rung trong một vòng quay
đ Rung động bậc n (tần số = vòng quay x n)
(8/8)

(&)*$+,)*$ $'#2)*$3)$+HN;$'?&V:)$)!H$'!2$).E$ yZ$'!@)*$;,)*$!HT)*$

Nếu tác động lực rung vào lò xo và vật nặng nhI
trình bày ở hình vẽ, độ rung nhanh chóng trở nên lớn
khi tần số của lực tác động đạt đến một mức tần số
nhất định.
Hiện tIợng này đIợc gọi là cộng hIởng.








(1/4)



78$A<$;!2$;Q1$;,)*$!HT)*$
Nếu tác động lực rung vào lò xo và vật nặng bằng
một tay quay lắp vào môtơ, vật nặng này bắt đầu

chuyển động lên xuống.
(1) Biên độ dịch chuyển của vật nặng này tIơng đối
nhỏ khi tần số (vòng quay của mô tơ) thấp.
(2) Biên độ này dần dần tăng lên khi tần số tăng.
(3) Khi tăng đến tần số cao hơn, biên độ này đạt tới
mức cực đại ở một tần số cụ thể nào đó. Đây là
trạng thái cộng hIởng và tần số tại trạng thái đó,
đIợc gọi là điểm cộng hIởng
(4) Nếu tần số tiếp tục tăng lên vIợt quá điểm cộng
hIởng này, biên độ bắt đầu giảm xuống dần.
(2/4)

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về NVH NVH là gì?

-
8
-

(&)*$+,)*$ $'#2)*$3)$+HN;$'?&V:)$)!H$'!2$).E$ yZ$'!@)*$;,)*$!HT)*$

U8$da$;,)*$!HT)*z$'#2)*$3)$ $?&)*$+,)*$;Q1$]M$
Sự cộng hIởng làm tăng tiếng ồn và rung động của
xe. Một lốp không cân bằng gây ra rung động của
thân xe ở một giới hạn tốc độ nào đó. Một trục các
đăng không cân bằng gây ra tiếng rền vang ở một
giới hạn tốc độ nào đó. Các hiện tIợng này do sự
cộng hIởng gây ra. Do đó khi xử lí tiếng ồn và rung
động của xe, cần phải nghĩ đến sự cộng hIởng này.






(3/4)
$



l8$XF)$G@$?#s)*$
Cộng hIởng xuất hiện vì mỗi phần tử rung có tần số
riêng của nó. Tần số này đIợc gọi là tần số riêng.
Tóm tắt về tần số riêng.
(1) Nếu lò xo cứng (hệ số lò xo cao), tần số riêng sẽ
cao.
(2) Nếu vật nặng có trọng lIợng nhẹ, tần số riêng sẽ
cao.
(3) Tuỳ theo mức của lực rung, biên độ sẽ thay đổi.
Tuy nhiên không thể thay đổi đIợc tần số riêng
này.

(4/4)

$

(&)*$+,)*$ $'#2)*$3)$+HN;$'?&V:)$)!H$'!2$).E$ yZ$'!@)*$'?&V:)$ $C!{)$'|$?&)*$

78$yZ$'!@)*$'?&V:)$
Một rung động do lực rung tạo ra và đIợc khuếch
đại do cộng hIởng sẽ làm cho gioăng chữ O của
ống xả và các giá đỡ động cơ rung động, truyền

tiếng ồn vào cabin. ĐIờng truyền rung động hoặc
tiếng ồn này đIợc gọi là hệ thống truyền.
U8$O!F)$'|$?&)*$b-B'$'PE$?1$/0$'!1)!c$
Phần tử rung (vật tạo ra âm thanh) là phần tạo ra
rung động và tiếng ồn. Trong một xe, chúng có thể
là thân xe, vô lăng và tấm sàn xe, v.v



(1/1)


Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về NVH NVH là gì?

-
9
-

O!H<)*$C!"C$=#L&$'!}$?&)*$+,)*$ $'#2)*$3)$ O!H<)*$C!"C$=#L&$'!}$?&)*$+,)*$

Khi thể hiện rung động, chúng ta thIờng nói lớn,
nhỏ, thô, tinh. CIờng độ của rung động đIợc
chỉ thị bằng biên độ, và độ tinh của nó là tần số của
nó.




Cho dù biên độ giống nhau, tuỳ theo tần số ta
thIờng cảm thấy một độ rung khác nhau. Vì vậy,

cIờng độ rung của một xe đIợc thể hiện bằng gia
tốc của nó.
~#1$'@;$b0G
U
c$
Gia tốc là sự thay đổi về tốc độ trong một thời gian
nhất định, và đơn vị là m/s
2

~#1$'@;$'?ọ)*$'?HY)*$b~c$
G là đơn vị của gia tốc rung động dựa vào gia tốc
trọng trIờng (9,8 m/s
2
)
1G = (9,8 m/s
2
).


(2/3)



O!H<)*$C!"C$=#L&$'!}$?&)*$+,)*$ $'#2)*$3)$
Tham khảo
o#s)$+,$ $'F)$G@$

1. Nếu vô lăng rung ở biên độ khoảng 1 cm theo
chiều quay, và nếu tần số thấp, vô lăng sẽ dịch
chuyển chậm. Và cảm nhận bằng tay sẽ thấy độ

rung này nhỏ.
đ Gia tốc nhỏ
2. Thậm chí trong cùng một trạng thái, nếu tần số
trở nên lớn hơn do tốc độ của xe tăng lên, sự dịch
chuyển của vô lăng sẽ trở nên nhanh hơn. Vì vậy
tay cảm thấy rung động lớn.
đ Gia tốc lớn.
Cho dù biên độ giống nhau, tần số càng cao, thì gia
tốc càng cao. Nếu tần số nhI nhau, biên độ càng
lớn thì gia tốc càng lớn.
(3/3)



Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về NVH NVH là gì?

-
10
-


O!H<)*$C!"C$=#L&$'!}$?&)*$+,)*$ $/0$'!1)!$ O!H<)*$C!"C$=#L&$'!}$'#2)*$3)$

78$O!H<)*$C!"C$=#L&$'!}$'#2)*$3)$
Một âm thanh đIợc biểu thị bằng biên độ và tần số
của các sóng, cũng nhI cách biểu thị rung động.
Âm sắc của âm thanh do hình dạng của các sóng
quyết đinh.
ã Biên độ = nếu biên độ lớn hơn, âm thanh sẽ to
hơn.

ã Tần số = Nếu tần số cao hơn, cao độ của âm
thanh sẽ lớn hơn.
ã Dạng của các sóng = Nếu dạng sóng khác nhau,
âm sắc sẽ khác nhau.
Có thể biểu thị cao độ của âm thanh bằng tần số,
nhIng do có thể cảm nhận đIợc mức áp lực của âm
thanh nên không thể chỉ biểu thị mức áp lực của âm
thanh bằng biên độ (năng lIợng của âm thanh). Do
đó cần phải sử dụng các cách bù khác nhau. Để dễ
áp dụng việc bù này, ngIời ta dùng đơn vị gọi là dB
(deciBell) để biểu thị mức áp lực của âm thanh vào
giác quan của con ngIời.
(1/5)




\o$=$b\M;#oM44c$
ã Deci có nghĩa là một phần mIời. Vì vậy deciBell là đơn vị để
biểu thị một phần mIời của một Bell.
ã Bell là đơn vị để so sánh hai mức âm thanh, với tỉ lệ so sánh
đMợc biểu thị bằng logarit.















(2/5)

$
Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về NVH NVH là gì?

-
11
-


O!H<)*$C!"C$=#L&$'!}$?&)*$+,)*$ $/0$'!1)!$ O!H<)*$C!"C$=#L&$'!}$'#2)*$3)$

MR;$"C$4a;$;Q1$/0$'!1)!$+HN;$=#L&$'!}$=j)*$\o$
(1) Khi số các nguồn âm thanh tăng gấp đôi, mức
này tăng 6 dB. Khi có hai nguồn âm thanh là
60dB, mức đo đIợc là 66dB chứ không phải là
120 dB.
(2) Khi số nguồn âm thanh tăng lên mIời lần, mức
này tăng 20 dB. Khi có mIời nguồn âm thanh,
mỗi nguồn là 60 dB, mức đo đIợc là 80 dB chứ
không phải là 600 dB.

















(3/5)

$


Tham khảo:
S,$3)$



















(4/5)

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về NVH NVH là gì?

-
12
-


O!H<)*$C!"C$=#L&$'!}$?&)*$+,)*$ $/0$'!1)!$ O!H<)*$C!"C$=#L&$'!}$'#2)*$3)$

78$$O!H<)*$C!"C$+E$/0$'!1)!$
Việc đo thính giác của con ngIời thay đổi theo
tần số. Vì vậy, ngIời ta dùng một đồng hồ đo
mức âm thanh để đo các âm thanh bù cho khả
năng nghe của thính giác đối với tần số âm
thanh.
ã$$$Sặ;$'&V2)$A$
ở đặc tuyến A các âm thanh đo đIợc bù theo
cách làm cho kết quả này gần với thính giác của
con ngIời nhất. ThIờng sử dụng loại đặc tuyến
này để đo tiếng ồn của các xe. Các giá trị đo

đIợc đIợc biểu thị bằng đơn vị dB (A).
ã$$$Sặ;$'&V2)$A$
Đặc tuyến này gần nhI loại đIờng thẳng. Vì nó
khác với thính giác của con ngIời, các giá trị đo
đIợc cao hơn khả năng cảm nhận của thính giác
của con ngIời, đặc biệt là ở các tần số thấp. Nói
chung, các giá trị dB cao hơn các giá trị ở đặc
tuyến A. Các số liệu đo đIợc biểu thị bằng đơn vị
dB (C).
ã$$$SE$=j)*$G@$4#Z&$+ặ;$'&V2)$A$ $+ặ;$'&V2)$A$
Hình 2 thể hiện kết quả của việc đo các mức áp
lực âm thanh nghe rền vang khi xe đang chạy ở
tốc độ 75 km/h. Khi đặt đồng hồ đo mức âm
thanh ở đặc tuyến A, mức đỉnh của áp lực là 70
dB (A) ở 75 km/h. NhIng nó thay đổi đến 93 dB
(C) ở 60 km/h, khi đặt đồng hồ này ở đặc tính C.
Vì vậy tốc độ của xe và giá trị đo đIợc tại mức áp
suất đỉnh thay đổi giữa đặc tuyến A và đặc tuyến
C. Do đó, khi đo tiếng ồn của xe gây khó chịu,
phải đặt đồng hồ ở đặc tuyến A là điểm gần với
thính giác của con ngIời nhất.
(5/5)


Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về NVH NVH là gì?

-
13
-



Bi tp$

Hóy s dng cỏc bi tp ny kim tra mc hiu bit ca bn v cỏc ti liu trong chng ny. Sau khi tr
li mi bi tp, bn cú th dựng nỳt tham kho kim tra cỏc trang liờn quan n cõu hi v cõu hi ú. Khi
cỏc bn cú cõu tr li ỳng, hóy tr v vn bn duyt li ti liu v tỡm cõu tr li ỳng. Khi ó tr li ỳng
mi cõu hi, bn cú th chuyn sang chng tip theo.
























































Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về NVH NVH là gì?

-
14
-

Cõu hi- 1
Trong mi b phn sau õy (1 n 4), hóy chn phn mụ t ỳng (a n d).
1.

Lc rung



2.

H thng cng hng



3.

H thng truyn



4.

Phn t rung




a) Rung ng tng nhanh b) Rung ng c to ra c) Rung ng hoc õm thanh xut hin d) Rung
ng c truyn i
Cõu hi- 2
B trớ cỏc cõu sau õy theo th t thớch hp cn c vo trỡnh t truyn ỳng.
a)

Rung ng c truyn qua giong ch O ca ng x. (H thng truyn)
b)

Rung ng ca ng x tng. (H thng cng hng)
c)

Sn ca thõn xe rung ng. (Cỏc phn t rung)
d)

ng c rung ng. (Ngun rung)
Cõu hi- 3
Hóy ỏnh du ỳng hoc Sai cho mi cõu sau õy.
No.
Cõu hi ỳng hoc Sai
Cỏc cõu tr li
ỳng

1.

Rung ng v õm thanh thc cht ging nhau.



ỳng Sai



2.

Dao ng mụmen ca ng c bn xi lanh v bn k l rung ng bc
4, cú ngha l bn rung ng c to ra trong mt vũng quay.

ỳng Sai



3.

Mt khi cng hng xut hin, rung ng tr nờn ln hn khi t
n s ca
lc rung tng lờn.

ỳng Sai



4.

Khi cú bn ngun õm thanh l 60 dB, mc o c l 120 dB.


ỳng Sai




5.

Cng rung ng ca xe núi chung c th hin bng gia tc ca
nú.

ỳng Sai




Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về NVH NVH là gì?

-
15
-

Cõu hi- 4
Hóy ỏnh du ỳng hoc Sai cho mi cõu sau õy.
No.
Cõu hi ỳng hoc Sai
Cỏc cõu tr
li ỳng

1.

Rung ng v ting n gõy ra khú chu mc dự chỳng khụng lm tn
hi cho hot ng ca xe, nhng chỳng lm cho ngi lỏi cm thy lo

lng v mt s c.

ỳng Sai


2.

Khi chn oỏn s c rung ng v ting n cn cú kin thc da vo lý
thuyt.

ỳng Sai


3.

Cm nhn c rung ng v ting n thay i theo tn s nh th
no. Bt c ngi no cng cú th nghe c cựng mt ting n nu
s dB ca cỏc ting n bng nhau.

ỳng Sai


4.

V c bn rung ng v ting n c truyn theo cựng mt cỏch thc.



ỳng Sai



5.

Khi rung ng v ting n tng lờn mt tc no ú c
a xe hoc ca
ng c thỡ, nguyờn nhõn l do cỏc b phn h thng truyn.

ỳng Sai




×