Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Thiết kế hệ thống xử lý ảnh video trên FPGA (CycloneII), chương 10 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.05 KB, 9 trang )

Chương 10: Cấu hình cho các linh
kiện
Cấu hình cho các linh kiện trên các mạch phụ thuộc vào sự
thiết lập các jumper trên mạch và JTAG tuỳ ý trong phần mềm
MAX+PLUS II, kết nối cáp tải ByteBlaster II đến cổng song
song của máy tính và bộ nối JTAG_IN trên các mạch. Trong
phần này ta sẽ
 Chỉ cấu hình cho EPM7128S
 Chỉ cấu hình cho EPF10K70
 Cấu hình cho cả EPM7128S và EPF10K70
 Kết nối nhiều mạch UP với nhau trong một chain
1. Cấu hình cho EPM7128S
Nếu chỉ cấu hình cho EPM7128S thì ta thực hiện các bước
sau:
a. Thiết lập các jumper
Để cấu hình cho EPM7128S trên JTAG chain, ta thiết lập
các jumper TDI, TDO, DEVICE và BOARD như hình 7.
Hình 7: Thiết lập jumper để cấu hình cho EPM7128S
b. Kết nối cáp tải ByteBlaster II
Kết nối cáp tải trực tiếp đến cổng song song của máy tính
và đến bộ nối JTAG_IN trên mạch.
c. Thiết lập các lựa chọn JTAG trong phần mềm
MAX+PLUS II
i. Mở tập lệnh Multi-Device JTAG Chain (trong
menu JTAG) trong
programmer của MAX+PLUS II
để cấu hình cho một linh kiện.
ii. Chọn
Multi-Device JTAG Chain Setup ( trong
menu JTAG)
iii. Chọn


EPM7128S trong danh sách Device Name
trong hộp thoại Multi-Device JTAG Chain Setup
iv. Gõ tên file cấu hình cho EPM7128S trong hộp thoại
Programming File Name. Ta có thể sử dụng nút
Select Programming File tìm cấu trúc thư mục của
máy tính để đònh vò file cấu hình thích hợp
v. Nhấp chọn
Add để thêm linh kiện và liên kết file
cấu hình trong hộp thoại
Device Names &
Programming File Names.
Con số bên trái linh
kiện cho biết thứ tự của linh kiện trong JTAG chain.
File cấu hình liên kết của linh kiện được hiển thò
trên các dòng tương tự như tên linh kiện. Nếu file
cấu hình không liên kết với linh kiện thì
“<none>”
được hiển thò kế bên tên linh kiện
vi. Nhấp chọn
Detect JTAG Chain Info cho phép cáp
tải ByteBlaster II kiểm tra công cụ đếm, mã ID
JTAG và tổng chiều dài cấu trúc của JTAG chain.
Một thông báo trên nút Detect JTAG Chain Info
cho biết thông tin đã được nhận bởi cáp tải
ByteBlaster II. Thông báo này phải được xác nhận
là phù hợp với thông tin trong hộp
Device Names &
Programming File Names.
vii. Nhấp chọn Save JCF trong hộp thoại Save JCF, gõ
tên file trong hộp

File Name và chọn thư mục đã
yêu cầu trong hộp
Directories để lưu các thiết lập
hiện thời cho một File của JTAG chain (.jcf). Nhấp
chọn
OK
viii. Nhấp chọn OK để lưu các thay đổi
ix. Nhấp chọn
Program trong Programmer của
MAX+PLUS II
2. Cấu hình cho EPF10K70:
Để cấu hình cho chip EPF10K70, ta thực hiện các bước sau:
a. Thiết lập các jumper
Để đònh cấu hình cho EPF10K70 trên JTAG chain, ta thiết
lập jumper TDI, TDO, DEVICE và BOARD như hình 8.
Hình 8: Thiết lập jumper để đònh cấu hình cho FLEX10K
b. Kết nối cáp tải ByteBlaster II
Kết nối cáp tải trực tiếp đến cổng song song của máy tính
và đến bộ nối JTAG_IN trên mạch UP2.
c. Thiết lập các lựa chọn JTAG trong phần mềm MAX +
PLUSII
i. Mở tập lệnh Multi-device JTAG Chain (menu
JTAG) trong
Programmer để cấu hình cho
EPF10K70
ii. Chọn
Multi-device JTAG Chain Setup (menu
JTAG)
iii. Chọn
EPF10K70 trong danh sách Device Name

trong hộp thoại Multi-Device JTAG Chain Setup
iv. Gõ tên file cấu hình cho EPM7128S trong hộp thoại
Programming File Name. Ta có thể sử dụng nút
Select Programming File tìm cấu trúc thư mục của
máy tính để đònh vò file cấu hình cho thích hợp
v. Nhấp chọn
Add để thêm linh kiện và liên kết file
cấu hình trong hộp thoại
Device Names &
Programming File Names.
Con số bên trái linh
kiện cho biết thứ tự của linh kiện trong JTAG chain.
File cấu hình liên kết của linh kiện được hiển thò
trên các dòng tương tự như tên linh kiện. Nếu file
cấu hình không liên kết với linh kiện thì
“<none>”
được hiển thò kế bên tên linh kiện
vi. Nhấp chọn
Detect JTAG Chain Info để cho phép
cáp tải ByteBlaster II kiểm tra công cụ đếm, mã ID
JTAG và tổng chiều dài cấu trúc của JTAG chain.
Một thông báo trên nút
Detect JTAG Chain Info
cho biết thông tin đã được nhận bởi cáp tải
ByteBlaster II. Thông báo này phải được xác nhận
là phù hợp với thông tin trong hộp
Device Names &
Programming File Names.
vii. Nhấp chọn Save JCF trong hộp thoại Save JCF, gõ
tên file trong hộp

File Name và chọn thư mục đã
yêu cầu trong hộp
Directories để lưu các thiết lập
hiện thời cho một File của JTAG chain (.jcf). Nhấp
chọn
OK
viii. Nhấp chọn OK để lưu các thay đổi
ix. Nhấp chọn
Configure trong Programmer của
MAX+PLUS II
3. Cấu hình cho cả EPM7128S và FLEX10K70
Để đònh cấu hình cho cả EPM7128S và FLEX10K70, ta thực
hiện các bước sau:
a. Thiết lập các Jumper
Để đònh cấu hình và lập trình cho FLEX10K70 và
EPM7128S trong JTAG chain gồm nhiều linh kiện, ta thiết lập
các jumper TDO, TDI, DEVICE và BOARD như hình 9
Hình 9: Thiết lập jumper để cấu hình cho cả hai chip
b. Kết nối cáp tải ByteBlaster II
Gắn cáp tải ByteBlaster II trực tiếp đến cổng song song của
máy tính và đến bộ nối JTAG_IN trên mạch UP
c. Thiết lập các lựa chọn JTAG trong phần mềm MAX +
PLUSII
i. Mở tập lệnh Multi-Device JTAG Chain ( trong
menu JTAG)
ii. Chọn
Multi-Device JTAG Chain Setup ( trong
menu JTAG)
iii. Chọn tên linh kiện đích đầu tiên trong danh sách
Device Name trong hộp thoại Multi-Device JTAG

Chain Setup
iv. Gõ tên file cấu hình cho linh kiện được liệt kê trong
hộp
Device Name trong Programming File Name.
Nút Select Programming File được sử dụng để tìm
cấu trúc thư mục của máy tính và đònh vò file cấu
hình thích hợp
v. Nhấp chọn Add để thêm linh kiện và liên kết file
cấu hình trong hộp thoại
Device Names &
Programming File Names.
Con số bên trái linh
kiện cho biết thứ tự của linh kiện trong JTAG chain.
File cấu hình liên kết của linh kiện được hiển thò
trên các dòng tương tự như tên linh kiện. Nếu file
cấu hình không liên kết với linh kiện, thì
“<none>”
được hiển thò kế bên tên linh kiện
vi. Lặp lại từ bước
iii đến bước v để thêm vào thông tin
cho mỗi linh kiện trong JTAG chain
vii. Nhấp chọn
Detect JTAG Chain Info để cho phép
cáp tải ByteBlaster II kiểm tra công cụ đếm, mã ID
JTAG và tổng chiều dài cấu trúc của JTAG chain.
Một thông báo trên nút
Detect JTAG Chain Info
cho biết thông tin đã được nhận bởi cáp tải
ByteBlaster II. Thông báo này phải được xác nhận
là phù hợp với thông tin trong hộp

Device Names &
Programming File Names.
viii. Nhấp chọn Save JCF để lưu các thiết lập hiện thời
đối với một JCF. Gõ tên file trong hộp
File Name
và chọn thư mục đã yêu cầu trong hộp Directories.
Nhấp chọn OK.
ix. Nhấp chọn OK để lưu các thay đổi
x. Nhấp chọn
Configure trong Programmer của
MAX+PLUS II để cấu hình cho tất cả các FLEX10K
trong JTAG chain. Sau đó, nhấp chọn
Program để
cấu hình cho tất cả các EPM7128S trong JTAG
chain.
4. Kết nối nhiều mạch UP với nhau trong một chain
Để kết nối nhiều mạch UP với nhau, ta thực hiện các bước
sau:
a. Thiết lập các jumper
Để đònh cấu hình cho nhiều chip EPM7128S và FLEX10K
trên nhiều mạch UP đã được kết nối trong JTAG chain gồm
nhiều linh kiện, ta thiết lập các jumper TDI, TDO, DEVICE và
BOARD cho tất cả các mạch ngoại trừ mạch cuối cùng trong
chain như hình 10
Hình 10: Thiết lập jumper cho tất cả các mạch ngoại trừ
mạch cuối cùng trong chain
Mạch cuối cùng trong chain có thể cấu hình cho một hoặc
cả hai chip. Tuy nhiên, jumper BOARD phải thiết lập như hình
vẽ bên dưới
(Việc thiết lập các jumper TDI, TDO, DEVICE phụ thuộc vào

cấu hình được sử dụng)
Hình 11: Thiết lập jumper cho mạch cuối cùng trong chain
b. Kết nối cáp tải ByteBlaster II
Gắn cáp tải trực tiếp đến cổng song song của máy tính và
đến bộ nối JTAG_IN trên mạch.
c. Thiết lập các lựa chọn JTAG trong phần mềm
MAX+PLUS II
i. Mở tập lệnh Multi-Device JTAG Chain ( trong
menu JTAG)
ii. Chọn
Multi-Device JTAG Chain Setup ( trong
menu JTAG)
iii. Chọn tên linh kiện đích đầu tiên trong danh sách
Device Name trong hộp thoại Multi-Device JTAG
Chain Setup
iv. Gõ tên file cấu hình cho linh kiện được liệt kê trong
hộp
Device Name trong Programming File Name.
Nút Select Programming File được sử dụng để tìm
cấu trúc thư mục của máy tính và đònh vò file cấu
hình thích hợp
v. Nhấp chọn
Add để thêm linh kiện và liên kết file
cấu hình trong hộp thoại
Device Names &
Programming File Names.
Con số bên trái linh
kiện cho biết thứ tự của linh kiện trong JTAG chain.
File cấu hình liên kết của linh kiện được hiển thò
trên các dòng tương tự như tên linh kiện. Nếu file

cấu hình không liên kết với linh kiện, thì
“<none>”
được hiển thò kế bên tên linh kiện
vi. Lặp lại từ bước
iii đến bước v để thêm vào thông tin
cho mỗi linh kiện trong JTAG chain
vii. Nhấp chọn
Detect JTAG Chain Info để cho phép
cáp tải ByteBlaster II kiểm tra công cụ đếm, mã ID
JTAG và tổng chiều dài cấu trúc của JTAG chain.
Một thông báo trên nút
Detect JTAG Chain Info
cho biết thông tin đã được nhận bởi cáp tải
ByteBlaster II. Thông báo này phải được xác nhận
là phù hợp với thông tin trong hộp Device Names &
Programming File Names.
viii. Nhấp chọn Save JCF để lưu các thiết lập hiện thời
đối với một JCF. Gõ tên file trong hộp
File Name
và chọn thư mục đã yêu cầu trong hộp Directories.
Nhấp chọn OK.
ix. Nhấp chọn OK để lưu các thay đổi
x. Nhấp chọn
Configure trong Programmer của
MAX+PLUS II để cấu hình cho tất cả các FLEX10K
trong JTAG chain. Sau đó, nhấp chọn
Program để
cấu hình cho tất cả các EPM7128S trong JTAG
chain.

×