Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Giới thiệu về một số hàm tài chính ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.12 KB, 18 trang )


Giới thiệu về một số hàm
tài chính

1. Hàm FV
1.1
Công dụng
:
Tính được số tiền trong hiện tại sẽ bằng bao nhiêu sau một thời gian
cho trước và lãi suất xác định trong trường hợp số lãi phát sinh theo
từng kỳ không rút ra mà nhập vào vốn.

1. Hàm FV
1.2 Cú pháp hàm FV
-Hàm FV để tính giá trị tương lai nhận được tương ứng với số tiền trong
hiện tại.
FV(rate,nper,pmt,pv,type)
Rate:
là lãi suất mỗi kỳ.
Nper:
là tổng sỗ kỳ gửi.
Pmt
:là số tiền gửi vào mỗi kỳ, số tiền này phải đều nhau, trong trường
hợp không bổ sung tiền gửi theo các kỳ kế tiếp thì Pmt có giá trị 0
Pv
: là số tiền gửi ban đầu ngoài số tiền gửi bổ sung mỗi kỳ.
Type
: có một trong hai giá trị 0 và 1
0 nếu tính lãi vào cuối kỳ, 1 nếu tính lãi vào đầu kỳ
Giá trị mặc nhiên là 0
Chú ý


: lãi suất Rate phải cùng đơn vị tính với tổng số kỳ Nper, theo
tháng ,quý , hoặc năm.

1. Hàm FV

Bài toán
: Để hiểu rõ thêm, chúng ta theo dõi ví dụ minh
họa sau đây

Ngân hàng CitiBank có lãi suất tiền gửi hàng tháng là 0.5%,
lãi tiền gửi không rút sẽ được nhập vốn. Khách hàng A gửi tiền
vào Ngân hàng là 2400USD, Khách hàng B gửi vào đầu kỳ là
1200USD, mỗi tháng gửi bổ sung 500USD, Khách hàng C gửi
mỗi tháng là 100USD. Hãy xác định số tiền nhận được sau 2
năm của các khách hàng , được biết trong thời gian gửi, các
khách hàng không rút tiền lãi và được nhập vốn.

.


1. Hàm FV
Lãi suất 0.50%
số tháng gửi 24

KHA KHB KHC
số tiền gửi đầu kỳ
( PV)
-2400 -1200 0
số tiền bổ sung trong
kỳ( PMT)

0 -50 -100
số tiền nhận dc sau 2
năm
Rs. 2,705.18 Rs. 2,624.19 Rs. 2,555.91

1. Hàm FV

Nhận xét :

Giá trị của thông số PMT và PV phải nhập số âm.

Khi không có thông số Type mặc nhiên có giá trị 0
(nhận được cuối kỳ).

Trong công thức của cell B8, thông số rate và Nper
có địa chỉ tuyệt đối để autofill sang các cell C8 và D8.

Qua thí dụ trên, chúng ta dễ dàng rút ra cách sử
dụng hàm FV, thí dụ trên chỉ là một cách tổ chức,
chúng ta có thể tổ chức trên bảng tình Excel cách
khác để tính ra kết quả bằng hàm FV.

2 Hàm PV
2.1 công dụng:
Tính Giá trị thu được các kỳ tương lai quy về hiện
tại, đây là hàm có công dụng nghịch với hàm FV.
Trong việc lập và đánh giá hiệu quả dự án, chúng ta
sẽ dự kiến các nguồn thu qua các năm trong tương
lai, để có thể đánh giá so sánh chi phí và hiệu quả tài
chính chúng ta sẽ dự kiến các nguồn thu qua các

năm trong tương lai, để có thể đánh giá so sánh chi
phí và hiệu quả tài chính chúng ta cần quy về giá trị
hiện tại căn cứ trên lãi suất sử dụng tiền tệ hiện tại
(thường là lãi suất gửi ngân hàng).

2. Hàm PV

Cú pháp hàm PV

Hàm PV sẽ trả về giá trị thu được trong các ký tương lai qui về hiện tại
căn cứ theo tỷ suất sử dụng tiền tệ ( thường là lãi suất ngân hàng).

PV(rate,nper,pmt,fv)

2. Hàm PV

Bài toán
: một nhà máy dự kiến trang bị thêm một số thiết bị
máy ép nhựa với giá trị mua và lắp đặt là 150 triệu. Theo tính
toán hang năm giá trị ròng do sử dụng thiết bị mới sản xuất
mang lại là 42 triệu (đã trừ chi phí sản xuất kinh doanh). Dự án
có vòng đời 5 năm, giá trị còn lại của thiết bị sau 5 năm là 30
triệu.

y.c
: Hãy tính Giá trị hiện tại của dự án, nếu giá trị này dương
thì dự án có hiệu quả. Được biết lãi suất sử dụng tiền tệ là
8%/năm. Giá trị hiện tại của thiết bị được tính theo công thức:
= PV – giá trị đâu tư ban đầu


Với PV là giá trị thu được trong các kỳ tương lai quy về hiện tại,
để tính giá trị này chúng ta sẽ sử dụng hàm PV.

NHư vậy GTHT dương có nghĩa là các giá trị thu được trong
tương lai quy vê hiện tại lớn hơn giá trị đầu tư trong hiện tại,
qua đó cho thấy việc đầu tư có hiệu quả.

2. Hàm PV
hiệu suât sử dụng PV
tỷ suất sử dụng tiền tệ ( rate) 8%
giá trị đầu tư ban đầu 150
tổng số kỳ thu ( Nper) 5
giá trị thu được hàng năm(pmt) -42
Giá trị thu hồi sau cùng( FV) -30
giá trị tương lai về hiện tại PV Rs. 188.11
hiệu suât sử dụng Rs. 38.11

3. hàm NPV và Irr để đánh giá
hiệu quả đầu tư

Trong việc lập dự án và xác định hiệu quả đầu tư, không phải số tiền
thu về sau thời gian đầu tư lớn hơn số tiền đầu tư ban đầu là dự án có
hiệu quả. Vấn đề này đã được trình bày ở trên do giá trị tiền tệ biến
đổi theo thời gian.

3. hàm NPV và Irr

Cú pháp hàm NPV
NPV(rate,value1,value2, …)


Chú ý :
Các giá trị Value phải tính theo từng kỳ
nhất định, thường là từng năm. Tỷ suất Rate
phải có chu kỳ tính đồng nhất với chu kỳ của
Value, thí dụ các giá trị value tính theo các
năm thì tỷ suất rate cũng phải tính theo năm.
NPV của dự án được tính theo công thức
= Vốn đầu tư (năm 0) + hàm NPV

3. hàm NPV và Irr

Cú pháp của hàm IRR
IRR(values)

Bài toán minh họa
: dự án X sau khi phân tích tính toán có được
các thông số được xây dựng sau đây :

Số vốn đầu tư ban đầu 15000

Khoản thu hồi qua các năm như sau :

Hãy tính NPV và IRR của dự án. Biết chi phí sử dụng vốn là 15%/năm.
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Vốn đầu

15000
Dòng
tiền
2500 3500 6000 6500 4500


3. hàm NPV và Irr
tỷ suất rate
12%

năm 0 năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5
vốn ĐT
15000
Khoản Thu
2500 4000 5500 6500 4500
Dòng cân đối
-15000 2500 4000 5500 6500 4500
NPV
101999.80906858
00%
IRR
14%

4. Sử dụng Hàm mục tiêu
Goal seek

4.1 Bài toán về điểm hòa vốn
Công ty sản xuất gạch chịu nhiệt Super ước
tính chi phi biến đổi để sản xuất một tấn gạch
chịu nhiệt là 2.700.000đ, giá bán trên thị
trường là 3.400.000đ ,định phí hàng tháng là
650.000.000đ, như vậy công ty phải sản xuất
và tiêu thụ được bao nhiêu tấn gạch để đạt
được điểm hòa vốn.


4. Sử dụng Hàm mục tiêu
Goal seek

Qhv = F/ (P - v)

Sử dụng hàm Goal seek để giải bài toán

DT = P * Q

TC = F + (v * Q)

LN = DT – TC

Để Q trở thành Qhv thì Q phải đạt giá trị sao cho lợi nhuận bằng 0.

4. Sử dụng Hàm mục tiêu
Goal seek
giá trị đơn vị
chi phí biến đổi 1 tấn sản phẩm(v) 2,700,000 VND
chi phí cố định(f) 650,000,000 VND
giá bán 1 tấn sản phẩm(p) 3,400,000 VND
sản lượng sản xuất trong tháng(q)
928.5714286
TẤN
doanh thu bán sản lượng trong
tháng( DT) 3,157,142,857 VND
tổng chi phí trong tháng (TC) 3,157,142,857 VND
Lợi nhuận trong tháng(LN) 0 VND



Thanks

×