Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

bảo vệ chống sét sử dụng thiết bị hãng INDELEC, chương 2 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.09 KB, 6 trang )

Chương 2: XÁC ĐỊNH TỪ NGỮ
1. Phóng điện Sét :
Là sự phóng điện trong khí quyển giữa đám mây với đất,
bao gồm một hay nhiều xung dòng (trong trường hợp phóng điện
lặp lại).
2. Sét :
Là sự phóng điện Sét từ đám mây với đất, cường độ dòng
Sét lên đến hàng trăm KA.
3. Điểm Sét :
Là điểm nằm trên mặt đất bò phóng điện Sét, có thể là một
điểm trên công trình hoặc tiếng thu Sét
4. Vùng bảo vệ của hệ thống chống Sét :
Là vùng mà nếu bò phóng điện Sét thì điểm bò Sét đánh sẽ
là kim thu Sét.
5. Mậät độ phóng điện Sét Ng :
Là số lần phóng điện Sét trong một năm trên một Km
2
.
Một lần phóng điện Sét thông thường có vài lần phóng điện lặp
lại.
6. Hệ thống bảo vệ chống Sét (LPS):
Là hệ thống đầy đủ được lắp đặt trên công trình hay trong
một khu vực rộng để bảo vệ chống Sét. Hệ thống này bao gồm
các thiết bò đặt bên ngoài và bên trong công trình (nếu cần
thiết).
7. Lắp đặt hệ thống bảo vệ chống Sét bên ngoài (ELPI) :
Hệ thống này bao gồm các đầu thu Sét, một hoặc nhiều
dây dẫn Sét, một hay nhiều điểm tiếp đất.
8. Lắp đặt hệ thống bảo vệ chống Sét bên trong (ILPI) :
Hệ thống này bao gồm tất cả các thiết bò nhằm giảm thêm
các ảnh hưởng điện từ gây bởi dòng Sét.


9. Thiết bò dẫn Sét tạo tia tiên đạo (ESE):
Là loại đầu thu Sét bao gồm một kim thu Sét cùng với một
loại thiết bò đặc biệt có khả năng tạo ra một đường dẫn Sét chủ
động về phía trên nhanh và cao hơn các kim loại thông thường.
10. Quá trình phát ra đường dẫn Sét :
Là hiện tượng vật lý giữa sự khởi đầu của hiệu ứng Corona
đầu tiên và sự lan truyền một đường dẫn Sét về phía trên.
11. Độ lợi về thời gian tạo tia tiên đạo (T) :
Đại lượng T là độ lợi về thời gian tạo đường dẫn Sét chủ
động về phía trên của đầu thu Sét loại tia tiên đạo so với các
loại kim thu Sét thông thường ở trong cùng một điều kiện.
12. Các thành phần tự nhiên :
Đó là những cấu trúc nằm bên ngoài hoặc bên trong công
trình hay nằm sâu trong tường (cốt thép của bê tông, khung nhà
thép ) mà có thể dùng thay thế một phần hay tất cả dây dẫn
Sét hay chỉ là phần dẫn Sét bổ sung.
13. Thanh nối cân bằng thế :
Là những thanh kim loại dùng để nối tất cả các thành phần
kim loại tiếp xúc với đất nằm trong công trình, các vỏ máy, vỏ
cáp thông tin, điện lực với hệ thống chống Sét.
14. Dây dẫn cân bằng thế :
Là những dây dẫn dùng để nối cân bằng thế.
15. Sự phóng điện nguy hiểm :
Là sự phóng điện phát sinh dòng Sét.
16. Khoảng cách an toàn :
Là khoảng cách tối thiểu mà không xảy ra sự phóng điện
nguy hiểm.
17. Cấu trúc chòu lực :
Cấu trúc thép dùng trong nhà xưởng nếu có điện trở nhỏ
hơn 0,01 Ohm thì có thể dùng thay thế dây dẫn Sét.

18. Dây dẫn Sét :
Là một phần của hệ thống chống Sét dùng để dẫn dòng
Sét vào đất qua một hệ thống nối đất.
19. Điểm kiểm tra/đầu cách ly :
Đầu cách ly là một thiết bò có khả năng cách ly để kiểm
tra hệ thống nối đất tại điểm kiểm tra.
20. Điện cực đất :
Là một hàng, một nhóm các điện cực của hệ thống nối đất
mà tiếp xúc trực tiếp với đất và có tác dụng tản dòng Sét vào
đất.
21. Hệ thống nối đất :
Là một hoặc nhóm các vật dẫn được chôn sâu trong đất
nhằm tản dòng Sét vào đất.
22. Điện trở của hệ thống nối đất :
Là điện trở giữa điểm kiểm tra của hệ thống nối đất và
đất.
23. Thiết bò chống quá điện áp xung :
Là thiết bò giới hạn sự quá điện áp xung gây bởi dòng Sét.
24. Quá điện áp quá độ do phóng điện trong khí quyển :
Sự quá điện áp này chỉ tồn tại trong vài ms, dao động biên
độ hoặc không dao động, thường xảy ra trong môi trường ẩm
ướt cao.
25. Cấp bảo vệ :
Là mức độ bảo vệ của hệ thống chống Sét đối với công
trình.
* Ghi chú : Khái niệm cấp bảo vệ không áp dụng cho các
loại chống Sét van.
26. Vùng tập trung tương đương Ac :
Là diện tích mặt phẳng trên mặt đất có khả năng bò số lần
Sét đánh giống như công trình ở cùng một điều kiện.


×