Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án Hoá 9 - HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.63 KB, 9 trang )

HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hs biết được:
 Gang là gì ? Thép là gì ? Tính chất và một số ứng dụng của gang
và thép.
 Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao.
 Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò
luyện thép.
2. Kĩ năng:
 Biết đọc và tóm tắt các kiến thức từ Sgk
 Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang, thép để rút ra ứng
dụng của gang, thép
 Biết khai thác thông tin về sản xuất gang, thép từ sơ đồ lò luyện
gang và lò luyện thép
 Viết được các phương trình hoá học chính xảy ra trong quá trình
sản xuất gang.
 Viết được các phương trình hoá học chính xảy ra trong quá trình
sản xuất thép.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
 Một số mẫu vật gang, thép.
 Tranh vẽ sơ đồ lò cao.
 Tranh vẽ sơ đồ lò luyện thép.

C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ (15 phút)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Gv: Kiểm tra lí thuyết Hs 1:


" Nêu các tính chất hoá học của sắt"
Gọi Hs chữa bài tập 2 và 4 SGK
tr.60






Hs: Trả lời lí thuyết
Hs2: Chữa bài tập 2:
a) Các phương trình phản ứng để
điều chế Fe
2
O
3
:
2Fe + 3Cl
2


0
t
2FeCl
3

2FeCl
3
+ 3NaOH  Fe(OH) +
3NaCl

2Fe(OH)
3


0
t
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
b) Phương trình phản ứng để điều chế
Fe
3
O
4










Gv: Gọi các Hs khác nhận xét.
Gv: Chấm điểm.


3Fe + 2O
2


0
t
Fe
3
O
4
Hs3: Chữa bài tập 4
* Sắt tác dụng với:
a) Dung dịch muối Cu(NO
3
)
2

Fe + Cu(NO
3
)
2
 Fe(NO
3
)
2
+ Cu
b) Khí clo:
2Fe + 3Cl
2 

0
t
2FeCl
3

* Sắt không tác dụng với:
a) H
2
SO
4
đặc nguội
b) Dung dịch ZnSO
4

Hoạt động 2
I. HỢP KIM CỦA SẮT (10 phút)
Gv: Bổ sung:
Gv chiếu lên màn hình phần giới
thiệu hợp kim là gì? Và giới thiệu
hợp kim của sắt có nhiều ứng dụng là
gang và thép.
Gv: Cho Hs quan sát mẫu vật ( một
1. Gang là gì?
2. Thép là gì?



Hs: Quan sát mẫu vật.
số đồ dùng bằng gang, thép) đồng
thời yêu cầu Hs liên hệ thực tế để trả

lời câu hỏi sau:
" Cho biết gang và thép có một số
đặc điểm gì khác nhau?"
Kể một số ứng dụng của gang và
thép?











Gv: (có thể chiếu lên màn hình các
nội dung trên)



Hs: Một số đặc điểm khác nhau của
gang và thép là:
+ Gang thường cứng và giòn hơn
thép
+ Thép thường cứng, đàn hồi, ít bị
ăn mòn.
Hs: Trả lời:
+ Gang trắng dùng để luyện thép,
gang xám dùng để chế tạo máy móc,

thiết bị.
+ Thép được dùng để chế tạo nhiều
chi tiết máy, vật dụng, dụng cụ lao
động. Đặc biệt, thép được dùng để
làm vật liệu xây dựng, chế tạo
phương tiện giao thông vận tải ( tàu
hoả, ô tô, xe gắn máy, xe đạp)

Gv: Gang và thép có những đặc
điểm, ứng dụng khác nhau. Như vậy
chúng có thành phần giống và khác
nhau như thế nào?
Gv: Chiếu lên màn hình thành phần
của gang, thép  yêu cầu Hs so sánh
để biết được sự giống nhau và khác
nhau về thành phần của gang và
thép.


Hs: Nhận xét:
Gang và thép đều là hợp kim của sắt
với cacbon và một số nguyên tố khác,
nhưng trong gang cacbon chiếm từ 2

5%, còn trong thép, hàm lượng
cacbon ít hơn (dưới 2%)


Hoạt động 3
II. SẢN XUẤT GANG THÉP ( 13 phút)

Gv: Yêu cầu các nhóm Hs đọc Sgk
và trả lời câu hỏi sau:
( Gv chiếu lên màn hình các câu hỏi
để Hs tập trung thảo luận)
a) Nguyên liệu để sản xuất gang
b) Nguyên tắc để sản xuất gang.
c) Quá trình sản xuất gang trong

1)Sản xuất gang như thế nào?
Hs: Thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi trên.
a) Nguyên liệu để sản xuất gang:
- Quặng sắt, mamhetit (chứa Fe
3
O
4

màu đen), quặng hematit (chứa
lò cao (viết các phương trình
phản ứng chính xảy ra trong
quá trình sản xuất gang)

Gv: Chiếu lên màn hình nội dung
thảo luận của các nhóm.
Khi chiếu phần nguyên liệu, Gv kết
hợp hỏi Hs: Ở Việt Nam, quặng sắt
thường có ở đâu? ( quặng hematit có
nhiều ở Thái Nguyên, YênBái, Hà
Tỉnh)
Gv: Giải thích than cốc là gì?

Khi chiếu đến phần (c), quá trình sản
xuất Gv sử dụng tranh vẽ: " Sơ đồ lò
cao" để giới thiệu thêm các nội dung.
+ CO khử các oxit sắt.Mặt khác, một
số oxit khác có trong quặng như
MnO
2
, SiO
2
cũng bị khử tạo thành
Mn, Si
+ Sắt nóng chảy hoà tan một số
Fe
2
O
3
)
- Than cốc, không khí giàu oxi và
một số chất phụ gia khác như đá vôi
CaCO
3

b) Nguyên tắc sản xuất gang:
Dùng cacbon oxit khử sắt oxit ở
nhiệt độ cao trong lò luyện kim (lò
cao)
c) Quá trình sản xuất gang trong lò
cao:
Các phương trình phản ứng chính
xảy ra trong lò cao:

C + O
2


0
t
CO
2

(r) (k) (k)
C + CO
2


0
t

2CO
(r) (k) (k)
Khí CO khử oxit sắt trong quặng
thành sắt:
3CO + Fe
2
O
3


0
t


2Fe + 3CO
2

lượng nhỏ cacbon, và một số nguyên
tố khác tạo thành gang lỏng.
Gv giới thiệu: Về sự tạo thành xỉ.
Gv: Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo
luận để trả lời các câu hỏi sau:
( Gv chiếu lên màn hình)
a) Nguyên liệu sản xuất thép
b) Nguyên tắc sản xuất thép
c) Quá trình sản xuất thép ( viết
các phương trình phản ứng xảy
ra trong quá trình sản xuất
thép)
Gv: Chiếu nội dung trả lời của các
nhóm lên màn hình, đồng thời sử
dụng tranh vẽ sơ đồ lò luyện thép để
thuyết trình.
(k) (r) (r)
(k)


2. Sản xuất thép như thế nào?
Hs: Thảo luận nhóm:
a) Nguyên liệu sản xuất thép là
:gang, sắt phế liệu và oxi
b) Nguyên tắc sản xuất thép:
Oxi hoá một số kim loại, phi kim
để loại ra khỏi gang phần lớn các

nguyên tố cacbon, silic, mangan
c) Quá trình sản xuất thép:
Khí oxi oxi hoá sắt tạo thành FeO.
Sau đó FeO sẽ oxi hoá một số
nguyên tố trong gang như C, Si, S,
P
Ví dụ:
FeO + C

0
t
Fe + CO
 Sản phẩm thu được là thép

Hoạt động 4
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (5 phút)
Gv: Yêu cầu một Hs nhắc lại nội
dung chính của bài (Gv chiếu nội
dung chính lên màn hình)
Gv: Yêu cầu Hs làm bài luyện tập
sau:
Bài tập: Tính khối lượng gang có
chứa 95% Fe sản xuất được từ 1,2
tấn quặng hematit (có chứa 85%
Fe
2
O
3
) biết rằng hiệu suất của quá
trình là 80%


Hs: Nêu lai nội dung chính của bài



Hs: Làm bài tập theo nhóm







Hoạt động 5
DẶN DÒ - RA BÀI TẬP VỀ NHÀ ( 2phút)
Gv: Dặn Hs chuẩn bị và tự làm trước các thí nghiệm của bài " Sự ăn mòn
kim loại"
Bài tập về nhà: 5,6 SGK tr. 63

D. RÚT KINH NGHIỆM.

×