VẬN TỐC
I.Mục tiêu:
1.HS biết được vận tốc là gì?
-Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc và vận dụng được để tính vận tốc của một số
chuyển động thường gặp
-Vận dụng công thức để tính quãng đường và thời gian
2.Sử dụng nhuần nhuyễn công thức
3.HS ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập,tính cẩn thận
II.Chuẩn bị
-GV phóng to bảng 2.1,2.2 hình vẽ tốc kế
III.Các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1:KT bài cũ-tổ chức tình huống học tập
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HO ẠT Đ ỘNG C ỦA H ỌC SINH
5’ a.KT:-Khi nào một vật được coi là
chuyể động hay đứng yên?Tìm ví
dụ,trong đó chỉ rõ vật được chọn làm
mốc.
b. Đặt vấn đề:làm thế nào để nhận biết
- HS trả lời.
sự nhanh hay chậm của chuyển đông?ví
dụ một người đi xe đạp và 1 người
đang chạy bộ.Hỏi người nào chuyển
động nhanh hơn.
*Hoạt động 2:Tìm hiểu vận tốc
15’ -Treo bảng 2.1,HS làm câu C
1
.
-Cho các nhóm ghi kết quả vào bảng
và so sánh. tại sao có kết quả đó.
C
2
/ Hãy tính quãng đường mỗi học
sinh chạy được trong 1 s? Rồi điền vào
bảng.
-Cho HS so sánh độ lớn các giá trị
tìm
được ở cột 5 trong bảng 2.1
-GV thông báo quãng đường chạy
-HS xem bảng và thảo luận nhóm
C
1/
Cùng chạy một quãng đường 60m
như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ
chạy nhanh hơn.
Họ và
tên
Xếp
hạng
Quãng đường
trong1s
AN
BÌNH
CAO
H
ÙNG
VI ỆT
3
2
5
1
4
6 m
6,32 m
5,45 m
6,67 m
5,71 m
-SS các quãng đ ư ờng đi được trong 1s.
được trong 1 s gọi là vận tốc.
-Cho HS dùng khái niệm vận tốc để
đối chiếu với cột xếp hạng có sự
quan hệ gì?
-Cho HS làm C
3
-HS phát biểu
- Vận tốc càng lớn chuyển động càng
nhanh.
-C
3
/ (1)nhanh ;(2) chậm ; (3) quãng
đường ; (4) đơn vị.
*Kết luận: Độ lớn của vận tốc cho biết
mức độ nhanh hay chậm của chuyển
động được xác định bằng độ dài
quãng đường đi được trong một đơn
vị thời gian.
*Hoạt động 3:Lập công thức tính vận tốc
8’ -Giới thiệu các kí hiệu v,s,t và dựa vào
bảng 2.1
gợi ý cho HS lập công thức.
-Từ công thức trên hãy suy ra công thứ
c
Tính s,t
-Lấy 600m chia cho thời gian chạy.
- Thảo luận nhóm suy ra:s=v.t, t=s/v
* Kết luận: Công thức tính vận tốc
V=
T
S
S: Độ dài quãng đường
t: Thời gian để đi hết
quãng đường
V:Vận tốc
*Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị vận tốc
5’ -Treo bảng 2.2gợi ý cho HS nhận xét
cột và trả lời câu C
4.
-Giải thích cách đổi đơn vị vận tốc
-HS làm việc cá nhân trả lời
*Kết luận:- Đơn vị vận tốc phụ thuộc
vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời
gian
-Đơn vị hợp pháp của vận tốc là
m/s,km/h
1km=1000m=1000000m
1
h
=60 phút=3600s
1 km/h = 0,28 m/s
*Hoạt động 5: Vận dụng
12’
Cho HS làm C
5
,chọn vài HS thông báo
kết quả =>rút ra nhận xét kết quả đó.
-Nếu còn thời gian cho HS làm
C
6,
C
7
,C
8
C
5
/ a.Mỗi giờ ôtô đi được 36 km.Mỗi
giờ xe đạp đi được 10,8 km.Mỗi giây tàu
hoả đi được 10m.
b. -Voto=10m/s,V
XĐ
=3m/s,V
tàu
hoả
=10m/s
Ôtô tàu hoả chuyển động nhanh như
nhau.Xe đạp chuyển động chậm nhất.
- C
6.
V
tàu
=54
km/h=54000m/3600h=15m/s.
- C
7
/ .t=40 phút=2/3h
S=v.t=12.2/3=8 km
- C
8
/ S=2 km
* Hoạt động 6/ Dặn dò
- Đọc phần có thể em chưa biết.
-Bài tập.
2.1 Câu C.
1/ Một học sinh đạp xe trong 20 phút đi được 3 km.
a. Tính vận tốc của học sinh đó ra m/s; km/h.
b. Biết quãng đường từ nhà đến trường là 3600 m.Hỏi người học sinh đó đi nhà tới
trường hết bao nhiêu phút.
c. Nếu đạp xe liền trong 2 giờ thì người học sinh này đi tới Đà Nẵng.Hỏi quãng đường
từ nhà đến Đà Nẵng dài bao nhiêu km?