Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Mỹ thuật 8 - Vẽ theo mẫu Giới thiệu tỉ lệ khuôn mặt người doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.07 KB, 5 trang )

Tiết 13 - Vẽ theo mẫu
Giới thiệu tỉ lệ khuôn mặt người

I/ Mục tiêu bài học:
- Học sinh nắm được đặc điểm của khuôn mặt; vị trí, đặc điểm chung của
các bộ phận trên khuôn mặt người và tỉ lệ giữa các bộ phận.
- Bài vẽ thể hiện được tỉ lệ chung của khuôn mặt người nhìn chính diện(
hoặc nhìn nghiêng 1 mặt).
- Qua bài kích thích thú vẽ chân dung h/s thể hiện chi tiết hơn, cụ thể hơn
tình cảm của người vẽ và người được vẽ.

II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
- Tranh vẽ tỉ lệ mặt người.
- Tranh chân dung nhỏ( cho các các nhóm)
- Tranh chân dung.
2. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nhóm
làm việc.

III/ Tiến trình dạy- học:
* Trả bài vẽ bìa sách.
* Thu bài vẽ tranh đề tài.


Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Minh
họa
Hoạt động của
học sinh



Hoạt

động

1
(6’)


Hướng dẫn học sinh quan sát -
nhận xét:
- gợi ý cho h/s quan sát hình dáng
khuôn mặt bạn và nhớ lại các dạng
khuôn mặt đã gặp.
- Nhìn vào khuôn mặt em đoán
được trạng thái tình cảm nào?
- Em thấy trên mọi khuôn mặt có
những điểm nào giống nhau?
- Kết luận về sự đa dạng, phong
phú của khuôn mặt cùng với hình
dáng khác nhau của các bộ phận ->



Học
sinh
làm
mẫu

- Quan sát khuôn mặt

các bạn
- Nêu các dạng vuông,
tròn, trái xoan, tam
giác…
- Nắm được điểm giống
nhau: Vị trí mắt, mũi,
miệng, tai.
- Thể hiện trạng thái
tình cảm: vui, buồn, sợ,
giận dữ…

đặc điểm riêng.

Hoạt

động

2
(30’)



Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tỉ lệ
các bộ phận trên khuôn mặt:

* Ti lệ chia theo chiều dài khuôn
mặt ( 3,5 phần):
- Quan sát hình vẽ, em hãy cho
biết tóc chiếm mấy phần? Các
phần còn lại có tỉ lệ ntn?


* Tỉ lệ chia theo chiều rộng
khuôn mặt ( 5phần):
- Độ rộng của mắt chiếm mấy
phần ?
- Khoảng cách giữa 2 mắt là mấy


Minh
hoạ
Khuôn
mặt
người
(chân
dung
khuôn
mặt)

- Quan sát khuôn mặt.
- Các nhóm nêu và nắm
được:
+ Tỉ lệ các bộ phận
chia theo chiều dài
khuôn mặt ( 3,5 phần).

- Tóc: 0.5 phần.
- Chân tóc đến lông
mày = Lông mày đến
mũi = mũi đến cằm và
chiếm 1 phần.

+ Tỉ lệ các bộ phận
chia theo chiều rộng
khuôn mặt ( 5 phần):
phần?
- Miệng, mũi rộng bao nhiêu
phần?
- Trong thực tế , vị trí các bộ phận,
tỉ lệ các bộ phận này thay đổi như
thế nào? Nó tạo ra kết quả là gì?

- GV giới thiệu 2 khuôn mặt đặc
trưng trẻ em và người lớn.
- Yêu cầu: Học sinh thử tìm đường
chia đôi khuôn mặt. Tập vẽ các
đường chia tỉ lệ khuôn mặt.

Mắt rộng 1 phần;
Khoảng cách 2 mắt
chiếm 1 phần; Mũi rộng
1 phần; Miệng rộng hơn
1 phần ( rộng hơn mũi)

- Tìm đường chia đôi
khuôn mặt.
- Vẽ phác khung chia
theo tỉ lệ vừa tìm hiểu.
- Vẽ hình khuôn mặt
người nhìn trực diện.



Hoạt

động

3
(5’)


Đánh giá kết quả học tập của học
sinh:
- Yêu cầu học sinh nêu các nội
dung cơ bản đã học.

Bài vẽ
của
học
sinh



- Quan sát bài vẽ và nêu
tỉ lệ các bộ phận

* Dặn dò – BTVN:
- Đọc bài tham khảo trang 115. Quan sát tranh, ảnh chân dung, tập vẽ các
trạng thái tình cảm; Vui, buồn, giận dữ, suy nghĩ, …
- Tìm hiểu nội dung bài 14 (về một số trác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ
thuật Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975). Sưu tầm tranh, ảnh minh họa tác
phẩm hội họa, điêu khắc thời kì này.


×