Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Sinh học 8 - THÂN NHIỆT doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.42 KB, 6 trang )


BÀI 33 : THÂN NHIỆT

I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
 Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt
 Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp
chống nóng lạnh , để phòng cảm nóng , cảm lạnh
2/ Kỹ năng:
 Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn .
 Tư duy tổng hợp , khái quát
 Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3 / Thái độ :
 Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể , đặc biệt khi môi trường thay đổi
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
 Tư lịêu về sự trao đổi chất , thân nhiệt , tranh môi trường .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
 Chuyển hoá là gì ? Chuyển hoá gồm các quá trình nào ?
 Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống
?
3/ Các hoạt động dạy và học:
a) Mở bài: Em đã tự câp nhiệt độ bằng nhiệt kế chưa và được bao nhiêu độ ? Đó chính là
thân nhiệt .
Bài 32 : THÂN NHIỆT
b) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
Hoạt động 1:Tìm hiểu thân nhiệ
t


là gì?
Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm

thân nhiệt , thân nhiệt luôn ổ
n
định 37
0
C
Cách tiến hành:






GV nêu cầu hỏi :

Thân nhiệt là gì ?

Ở người khoẻ mạnh thân nhiệ
t
thay đổi như thế nào khi trờ
i nóng
hay lạnh ? ( Gvgợi ý : vận dụng kiế
n
thức bài 31 và 32)







Gv nhận xét đánh giá kết quả củ
a
các nhóm .






GV giảng thêm : Ở người khoẻ

mạnh thân nhiệt không phụ thuộ
c
môi trường do cơ chế điều hoà










Cá nhân tự nghiên cứ
u thông
tin SGK trang 105







Trao đổi nhóm thống nhấ
t ý
kiến và trả lời câu hỏi :






Yêu cầu nêu được :
 Thân nhiệt ổn định do cơ chế tự

điều hoà
 Quá trình chuyể
n hoá sinh ra
nhiệt .






Đại diện nhóm phát biể
u , các
nhóm khác b

ổ sung

I/ Thân nhiệt là gì ?







Thân nhiệ
t là
nhiệt độ của cơ thể .






Thân nhiệ
t luôn
ổn định 37
0
C là do
sự cân bằng giữ
a
sinh nhiệt và toả

nhiệt .
















GV lưu ý : HS hỏi tại sao khi số
t
nhiệt độ tăng quá 42
0
C ? ( GV vậ
n
dụng thông tin bổ sung tư liệ
u và
kiến thức bài 14 để giả
i thích cho
HS hiểu )







GV giúp HS hoàn thiện kiến thứ
c






GV chuyển ý : Cân bằng giữ
a
sinh nhiệt và toả nhiệt là cơ chế tự

điều hoà thân nhiệt .
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ chế

điều hoà thân nhiệt .
Mục tiêu : HS hiểu rõ cơ chế điề
u
hoà thân nhiệt trong đó vai trò củ
a
da và hệ thần kinh đóng vai tr
ò
quan trọng
Cách tiến hành:







GV nêu vấn đề :

Bộ phận nào của cơ thể
tham
gia vào sự điều hoà thân nhiệt ?

Sự điều hoà thân nhiệt dự
a vào
cơ chế nào ?






GV gợi ý bằng các câu hỏ
i nhò
:










HS tự bổ sung kiến thức















Cá nhân tự thu nhậ
n thông tin
SGK trang 105 và v
ận dụng kiế
n
th
ức bài 32 + kiến thức thực tế 

trao đ
ổi nhóm thống nhất ý kiế
n
tr
ả lời câu hỏi

Da và thần kinh có vai trò qu
an

trọng trong điều hoà thân nhiệt


Do cơ thể sinh ra phả
i thoát ra
ngoài






II . Các cơ chế điề
u
hoà thân nhiệt :






Da có
vai trò
quan trọng nhấ
t trong
điều hoà thân nhiệt .







Cơ chế :

Khi trờ
i nóng
lao động nặ
ng :
Mao mạch ở
da dãn
 toả nhiệ
t , tăng
tiết mồ hôi .

Khi trờ
i rét :
Mao mạch co lại 

cơ chân lông co
giảm sự toả nhiệ
t (
run sin nhiệt ).


Nhiệt độ hoạt động của cơ thể

sinh ra đã đi đâu và để làm gì ?

Khi lao động nặng cơ thể


những phương thức toả nhiệt nào ?

Vì sao vào mùa hè da ngườ
i
thường hồng hào , còn mùa
đông (
trời rét ) da tái hay sởn gai ốc ?

Khi nóng độ ẩ
m không khí cao
, không thoáng gió ( oi bức ) cơ thể

có phản ứng gì ? và cảm giá
c như
thế nào ?






GV ghi tóm tắt ý kiến củ
a
nhóm lên bảng







GV lưu ý nộ
i dung này liên
quan thực tế nhiều  vậy phả
i
hướng HS từ hiện tượng thực tế
(
trời rét vận động ngườ
i nóng lên
… ) để đưavề phạm vi kiến thức .






Ví dụ : Mùa nóng ( nhiệt độ

cao , mạch má
u dãn , máu qua da
nhiều  mặt hồ
ng lên và mùa rét
nhiệt độ thấp thì nguợc lại .






GV giải thích : về cấu tạ
o lông


Lao động nặng – toát mồ
hôi ,
mặt đỏ , da hồng .


Mạ
ch máu co , dãn khi nóng
lạnh


Ngày oi bức khó toát mồ
hôi ,
bức bối






Đại diện nhóm trình bày 

nhóm khác nh
ận xét bổ sung







HS tự thu nhận kiến thứ
c qua
th
ảo luận và giảng giải của GV để

rút ra k
ết luận cho vấn đề
mà GV
đ
ặt ra lúc trước .












HS vận dụng kiến thức trả lờ
i
câu h
ỏi .








Mọi hoạt độ
ng
điều hoà thân nhiệ
t
đều là phản xạ dướ
i
sự điều khiển của hệ

thần kinh



















mao liên quan đến hiện tượng sở
n
gai ốc.






GV yêu cầu HS trả lời câu hỏ
i :
 Tại sao khi tức giận mặt đỏ

nóng lên ?
Hoạt động 3 : Tìm hiể
u các
phương pháp chống nóng lạnh .
Mục tiêu : HS biế
t cách phòng
chống nóng lạnh
Cách tiến hành :






GV yêu nêu câu hỏi :
 Chế độ ăn uống về
mùa hè và

mùa đông khác nhau như thế nào ?
 Chúng ta phải làm gì để chố
ng
nóng và chống rét ?
 Vì sao rèn luyện thân thể c
ũng
là biện pháp chống nóng , chố
ng rét
?
 Việc xây nhà , công sở …. Cầ
n
lưu ý những yếu tố nào góp phầ
n
chống nóng lạnh ?
 Trồng cây xanh có phải là biệ
n
pháp chống nóng không ?














Cá nhân nghiên cứ
u thông tin
SGK trang 106 k
ết hợp kiến thứ
c
th
ực tế  trao đổi nhóm thốn
g
nh
ất ý kiến và trình bày :

Ăn uống phù hợp cho từng mùa


Quần áo , phương tiện phù hợ
p
.

Nhà thoáng mát mùa hè , ầ
m
cúng mùa đông

Trồng nhiều cây xanh 
tăng
bóng mát , Oxi







Đại diện nhóm trình bày
đáp
án
 nhóm khác bổ sung .






Thảo luận toàn lớp






HS tự hoàn thiện kiến thức .

III/ Các Phương
pháp phòng chồ
ng
nóng , lạnh :
Biệ
n pháp phòng
chống nóng ,lạnh :







Rèn luyệ
n thân
thể ( rèn luyệ
n da)
tăng khả năng chị
u
đựng của cơ thể.






Nơi ở
và nơi làm
việc phải phù hợ
p
cho mùa nóng và
mùa lạnh






Mùa hè : Đội m
ũ

nón khi đi đườ
ng ,
lao động .






Mùa đông : Giữ

ấm chân , cổ , ngự
c .
Thức ăn nóng , nhiề
u
mỡ .






Trồng nhiề
u cây
xanh quanh nhà và
nơi công cộng .







GV nhận xét ý kiến củ
a các
nhóm . Sau khi thảo luận yêu cầ
u
HS nêu rõ các biện pháp chố
ng
nóng lạnh cụ thể .






GV hỏi : Em đã có hình thứ
c rèn
luyện nào để tăng sức chịu đựng củ
a
cơ thể ?






GV hỏi thêm : Giả
i thích câu : “
Mùa nóng chóng khát , trờ
i mát

chóng đói “






Tạ
i sao mùa rét càng đói càng
thấy rét ? ( nếu HS không trả lờ
i
đúng , đủ . GV gợi ý để quy về kiế
n
thức rồi giải thích ).









HS vận dụng kiến thức trả lời

IV/ CỦNG CỐ:







Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định ?






Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng , lạnh ?
V/ DẶN DÒ:






Học ghi nhớ






Đọc mục em có biết







Tìm hiểu các loại Vitamin và khoáng trong thức ăn .

×