TUẦN 3 - TIẾT 5. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp)
I. Mục tiêu:
Hs trình bày được:
- Kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen
- Nêu được ý nghĩa của định luật phân li độc lập
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ
II. Phương tiện:
- Tranh phóng to hình 5 SGK
III. Phương pháp
- Nêu vấn đề
- Quan sát
- Nghiên cứu SGK
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài giảng
Gv-Hs
Mở bài:
Gv: cho hs quan sát tranh phóng to
hình 5 SGK và nghiên cứu SGK để
Bảng
Bài 5. Lai hai cặp tính trạng
III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
giải thích:
? Tại sao ở F
2
lại có 16 tổ hợp giao
tử
Hs quan sát, đọc SGK, trao đổi theo
nhóm và cử đại diện hoàn thành bảng
4. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Gv: lưu ý hs: khi cơ thể F
1
(AaBb)
phát sinh giao tử cho ra 4 loại giao tử
với tỉ lệ ngang nhau
F
2
có 16 tổ hợp là do sự kết hợp ngẫu nhiên
(qua thụ tinh) của 4 loại giao tử đực với 4 loại
giao tử cái
Gv giải thích rõ cách viết các kiểu hình ở F
2
A-B-: kiểu hình của 2 gen trội A, B
A-bb: kiểu hình của gen trội A và gen lặn b
aaB-: kiểu hình của gen lặn a và gen trội B
aabb: kiểu hình của gen lặn a và b
Gv cho hs quan sát tranh phóng to hình 5 SGK và tìm các cụm
từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng: phân tích kết
quả lai hai cặp tính trạng
Kiểu hình F
2
Hạt vàng,
trơn
Hạt vàng,
nhăn
Hạt xanh, trơn Hạt xanh, nhăn
Tỉ lệ của mỗi
kiểu gen ở F
2
1 AABB
2 AABb
4 AaBb
9 A-B-
1 Aabb
2 Aabb
3 A-bb
1 aaBB
2 aaBb
3 aaBb
1 aabb
1 aabb
Tỉ lệ kiểu
hình ở F
2
9 hạt vàng,
trơn
3 hạt vàng,
nhăn
3 hạt xanh,
trơn
1 hạt xanh, nhăn
Gv yêu cầu hs nghiên cứu SGK, trả lời câu
hỏi:
? Ý nghĩa của định luật phân li độc lập là gì
Hs nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm,
cử đại diện phát biểu trả lời
Gv: giải thích rõ: ở mọi sinh vật, nhất là sinh
vật bậc cao, trong kiểu gen có rất nhiều gen,
do đó số loại tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình
ở con cháu là rất lớn
IV. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
Ý nghĩa của định luật phân li độc lập là
để giải thích nguyên nhân của sự xuất
hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong
phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại
biến dị tổ hợp này là nguồn nguyên liệu
quan trọng trong chọn giống và tiến hoá
Củng cố:
1. Hs đọc phần tóm tắt bài
2. Chọn câu trả lời đúng:
a. Biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho quá
trình tiến hoá và chọn giống*
b. Do các biến dị được nhanh chóng nhân lên qua quá trình giao
phối nên ở các loài giao phối các biến dị phong phú hơn nhiều
so với các loài sinh sản vô tính*
c. Do không có giao phối, nên biến dị tổ hợp không có ở thực vật
d. Ở các loài sinh sản vô tính các biến dị cũng phóng phú như ở
các loài sinh sản hữu tính. Vì chúng sinh sản nhanh và có số
lượng cá thể rất lớn
BTVN: Trả lời câu hỏi SGK