Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu Sinh học 9 - LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.67 KB, 7 trang )

Giáo viên soạn: Nguyễn lê Thanh Hòa
Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu:
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của MenDen.
- Nêu được các khái niệm kiểu hình (kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp).
- Hiểu và phát biểu nội dung quy luật phân li.
- Hiểu và giải thích được kết quả TN theo quan niệm của MenDen.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích và nhận xét cho HS.
II. Phương pháp:
- Quan sát tìm tòi.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
III. Phương tiện dạy học:
- Tranh H 2.1 và 2.3.
IV. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
* Phát biểu nội dung của quy luật phân li.
* Thế nào là KH, HG, thể đồng hợp, thể dị hợp.
3. Bài mới.
Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
T\g

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng
Giáo viên soạn: Nguyễn lê Thanh Hòa
15’





















HĐ 1: Xác định tỉ lệ
kiểu hình ở F2.
- GV dùng tranh hình
2.1 để giới thiệu về sự
thụ phấn nhân tạo trên
hoa đậu Hà Lan.
* Chốt: Đây là công
việc mà MenDen tiến
hành rất cẩn thận, tỉ mỉ
và công phu.
- Dán bảng 2 lên bảng
(che tỉ lệ kiểu hình).
- Yêu cầu các nhóm lên
bảng (điền ở bảng đen).






? Tổ hợp các tính trạng
như hoa đỏ, thân cao,


- HS quan sát tranh
- Theo dõi GV giới
thiệu.






- HS làm việc nhóm.

- Các nhóm điền tỉ lệ ở
KH ở F2.
- Đại diện nhóm báo
cáo.
- Nhận xét.
- Đối chiếu với đáp án
của GV.

I. Thí nghiệm của
Menden.
1. Thí nghiệm.



















Giáo viên soạn: Nguyễn lê Thanh Hòa



















15’

quả vàng được gọi là
gì.
? Thế nào là kiểu hình.

- Thực hiện lệnh . Trả
lời câu hỏi.

? Nếu thay đổi vị trí của
các giống làm bố và làm
mẹ thì kết quả của pháp
lai ntn? ( Vai trò di
truyền bố mẹ ngang
nhau)
? Các em hãy quan sát
hình 2.2
? Tính trạng biểu hiện
ngay ở F1 gọi là tính
trạng gì?



- Làm việc cá nhân.



- Kiểu hình

- Tham khảo SGK và
trả lời các câu hỏi.

- Kết quả thu được
không thay đổi



- Quan sát H 2.2.






- Thực hiện lệnh Tr.9


- Kiểu hình: tổ hợp các
tính trạng của cơ thể.











- Tính trạng trội: là tính
trạng biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn: là tính
trạng đến F2 mới biểu
hiện



Giáo viên soạn: Nguyễn lê Thanh Hòa
? Thế nào là tính trạng
lặn.
Gv: Yêu cầu thực hiện
lệnh Tr.9.
? Sau khi TN MenDen
đã rút ra kết luận gì?





Hoạt động 2: MenDen
giải thích kết quả thí
nghiệm:
- GV giải thích quan
niệm đương thời của
MenDen cho rằng các

tính trạng không trộn lẫn
vào nhau.
Vì: F1: đồng tính (trội).
F2: Xuất hiện tính trạng




















- Học sinh quan sát hình
2. Nội dung của qui
luật phân li: Khi lai 2
bố mẹ khác nhau về
một cặp tính trạng
thuần chủng thì F1

đồng tính, F2 phân li
tính trạng theo tỉ lệ
trung bình 3 trội 1 lặn.
II. MenDen giải thích
kết quả thí nghiệm.











Giáo viên soạn: Nguyễn lê Thanh Hòa
lặn.
- Treo tranh H 2.3.
- Yêu cầu HS quan sát.
- GV nêu câu hỏi .
? Tỉ lệ các loại giao tử ở
F1 và tỉ lệ các loại hợp tử
ở F2.


? Tại sao ở F2 lại có tỉ lệ
3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.



* GV lưu ý: thuyết trình
lại sơ đồ giải thích lai
một cặp tính trạng theo
SGK.
? Ở các hệ P, F1, F2 các
nhân tố di truyền tồn tại
ntn. Gọi là gì.
? Như vậy MenDen đã
2.3 thảo luận nhóm trả
lời.
+ Giao tử F1 : 1A : 1a
+ Hợp tử F2 có tỉ lệ:
1AA : 2Aa : 1aa

Vì hợp tử Aa biểu hiện
kiểu hình trội giống với
hợp tử AA




Yêu cầu trả lời:
- Tồn tại từng cặp.
- Kiểu gen















* MenDen đã giải thích
các kết quả thí nghiệm
của mình bằng sự phân
li và tổ hợp của cặp
nhân tố di truyền trong
quá trình phát sinh giao
tử và thụ tinh.
Giáo viên soạn: Nguyễn lê Thanh Hòa
giải thích khái quát thí
nghiệm của mình ntn?
? Sự phân li và tổ hợp
các nhân t
ố di truyền
người ta gọi là gì?

? Dựa vào cơ chế đó
MenDen phát hiện ra quy
luật gì.





4. Củng cố- Đánh giá :
a. Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh hoạ.
b. Phát biểu nội dung của quy luật phân ly.
Giải bài tập 4 SGK (làm nhóm).
- Dựa vào F1 xác định tính trạng trội.
- Viết sơ đồ - xác đinh F2.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Xem bài mới.
Giáo viên soạn: Nguyễn lê Thanh Hòa
- Kẽ bảng 4 trang 15 SGK vào vở.



×