Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Luận văn đề tài Quảng cáo trên mạng INTERNET pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.76 KB, 110 trang )

Quảng cỏo trờn mạng Internet
Đề tài: “Quảng cáo trên mạng
INTERNET"

I
Quảng cỏo trờn mạng Internet
M c l cụ ụ
Trang
Lời nói đầu

1
Chương I: Cơ sở hình thành và lợi ích của quảng cáo trên mạng

3
1. Khái niệm quảng cáo
3
2. Khái niệm quảng cáo trên mạng
4
3. Cơ sở cho sự phát triển của quảng cáo trên Internet
8
4. Lợi ích của quảng cáo trên mạng
5. Đối tượng tham gia ngành quảng cáo trên Internet
Chương II: Kỹ thuật quảng cáo trên mạng Internet
1. Các hình thức quảng cáo
2. Nhắm chọn đối tượng
3. Tổ chức một chương trình quảng cáo trên mạng
4. Quảng cáo quốc tế trên mạng
5. Những vấn đề pháp luật cần biết đối với nhà quảng cáo trên mạng

Chương III: Quảng cáo trên mạng tại Việt Nam
1. Lý do để phát triển quảng cáo trên mạng tại Việt Nam


2. Cơ sở cho sự hình thành và những thuận lợi cho sự phát triển của
quảng cáo trên mạng tại Việt Nam
3. Khái quát tình hình phát triển của quảng cáo trên mạng tại Việt
Nam
II
Quảng cỏo trờn mạng Internet
4. Các vấn đề pháp luật liên quan đến quảng cáo trên mạng
5. Những khó khăn đối với việc phát triển quảng cáo trên mạng
6. Một số khuyến nghị về các giải pháp để phát triển ngành quảng
cáo trên mạng
III
Quảng cỏo trờn mạng Internet
L i nói uờ đầ
ách đây hơn 70 năm, kể từ khi kỹ nghệ quảng cáo hiện đại ra đời, những người hoạt động
trong ngành này đều phải công nhận rằng quảng cáo chính là sự phản ánh trực tiếp xã hội
đương thời. Một ấn phẩm của công ty quảng cáo N.W.Ayer & Sons của Mỹ năm 1926 viết:
“Mỗi ngày qua bức tranh về thời đại mà chúng ta đang sống đều được ghi lại một cách đầy
đủ và sinh động trong các mục quảng cáo trên báo và tạp chí ”. Còn giờ đây chỉ với kết nối
modem, chúng ta có thể thấy bức tranh ấy ngay trên màn hình máy tính của chúng ta.
Internet ã tr th nh m t ph n quan tr ng trong k ho ch truy n thông mix (mediađ ở à ộ ầ ọ ế ạ ề
mix) c a các nh qu ng cáo. Nh ng nh kinh doanh nh y c m ã nh n th y Internet khôngủ à ả ữ à ạ ả đ ậ ấ
ch l m t m ng thông tin thông th ng. Nó l m t th tr ng to n c u v v i s phát tri nỉ à ộ ạ ườ à ộ ị ườ à ầ à ớ ự ể
t ng ng y c a m ng Internet, các nh ti p th khôn ngoan ang bi n công ngh m i n yừ à ủ ạ à ế ị đ ế ệ ớ à
th nh l i th c a mình. Qu ng cáo trên m ng ang phát tri n v i t c r t nhanh trên thà ợ ế ủ ả ạ đ ể ớ ố độ ấ ế
gi i, h n 100% m i n m, em l i l i ích cho c ng i qu ng cáo v bán qu ng cáo. Sớ ơ ỗ ă đ ạ ợ ả ườ ả à ả ố
l ng các doanh nghi p tham gia v o ho t ng qu ng cáo trên m ng c ng ang t ng lênượ ệ à ạ độ ả ạ ũ đ ă
nhanh chóng. Các doanh nghi p Vi t Nam c ng không n m ngo i xu th n y. ệ ệ ũ ằ à ế à
Cùng với sự xuất hiện và phát triển của thương mại điện tử, quảng cáo trên Internet
cũng bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam. Các doanh nghiệp Việt Nam đang bắt đầu khám phá
những sức mạnh của quảng cáo trên mạng và nó đã chứng minh những hiệu quả tuyệt vời

của mình, đặc biệt trong việc giúp các doanh nghiệp Việt Nam có được sự hiện diện của
mình trên thị trường thế giới. Tuy nhiên, cũng như thương mại điện tử, việc quảng cáo trên
Internet mới chỉ hạn chế trong một bộ phận nhỏ các doanh nghiệp. Một phần là do cơ sở hạ
tầng kỹ thuật thông tin của Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế, một phần khác quan trọng hơn
là các doanh nghiệp chưa nhận thức được các lợi ích của quảng cáo trên mạng và cách thức
để biến phương tiện truyền thông này phục vụ cho hoạt động kinh doanh và quảng cáo của
C
1
Quảng cỏo trờn mạng Internet
mình.
Vì vậy, mục đích của khoá luận này nhằm cung cấp một bức tranh khái quát về sự
hình thành và phát triển của quảng cáo trên mạng, cách tiến hành quảng cáo trên Internet và
một cái nhìn khái quát về tình hình ứng dụng Internet vào hoạt động quảng cáo ở Việt Nam.
Khoá luận gồm ba phần chính:
Chương I: Cơ sở hình thành và lợi ích của quảng cáo trên Internet
Ch ng II: K thu t qu ng cáo trên m ng Internetươ ỹ ậ ả ạ
Chương III: Quảng cáo trên mạng ở Việt Nam
Trong chương thứ nhất, chúng ta sẽ tìm hiểu vì sao người ta lại coi Internet là phương
tiện truyền thông quảng cáo tốt nhất hiện nay. Chương thứ hai sẽ cung cấp một cái nhìn
tổng quát về các hình thức quảng cáo hết sức đa dạng và phong phú hiện nay trên thế giới
và cách thức để thực hiện việc quảng cáo trên mạng. Chương hai cũng là phần chính của
khoá luận này. Trong chương cuối cùng, chúng ta sẽ nghiên cứu tình hình phát triển của
quảng cáo trên mạng tại Việt Nam, những khó khăn mà ngành quảng cáo trên mạng của
Việt Nam đang gặp phải và phương hướng phát triển trong thời gian tới.
Do còn hạn chế về mặt thời gian và kiến thức, khoá luận này khó tránh khỏi những
thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn thêm. Sau cùng,
cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Lê Đình Tường, người đã nhiệt
tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận khoá luận nghiệp này.
2
Quảng cỏo trờn mạng Internet

Ch ng Iươ
c s hình th nh v L i ích c a Qu ng cáo trên Internetơ ở à à ợ ủ ả
1.
Khái ni m qu ng cáoệ ả
1.1. Khái ni m v ch c n ng c a qu ng cáoệ à ứ ă ủ ả
“Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện không gian và thời gian để truyền tin
định trước về sản phẩm hay thị trường cho người bán lẻ hay người tiêu thụ ”
Chi phí cho quảng cáo cực kỳ lớn nhưng nó được bù đắp bằng tiền của những người
mua hàng bị nó chinh phục. Quảng cáo thu hút sự chú ý của khách hàng và thuyết phục họ
về những lợi ích, sự hấp dẫn của sản phẩm nhằm biến đổi hoặc củng cố thái độ và lòng tin
của người tiêu thụ về sản phẩm của công ty và tăng lòng ham muốn mua hàng của họ.
Quảng cáo là phương tiện hỗ trợ đắc lực cho cạnh tranh. Quảng cáo khai thác mọi giá
trị tồn tại trong nền văn minh hiện đại: chất lượng, sức khỏe, sự an toàn, thuận tiện, sự thích
thú, tính thẩm mỹ cao, sự hấp dẫn, tính hiệu quả, kinh tế và tiết kiệm. Quảng cáo không chỉ
cần thiết khi hàng hóa ứ đọng, thị trường bão hòa. Quảng cáo là một công việc cần thiết
trong lưu thông hàng hóa nhằm đẩy mạnh quá trình lưu thông, hướng dẫn hình thành nhu
cầu, đáp ứng nhu cầu một cách nhanh chóng, đúng đối tượng và hướng dẫn người tiêu dùng
sử dụng hiệu quả hàng hóa đã mua.
Khả năng cung ứng hàng hóa càng lớn về số lượng, đa dạng về chủng loại hàng đồng
thời nhu cầu của người tiêu dùng càng đi vào chiều sâu, đòi hỏi về chất lượng càng cao, thị
hiếu càng tinh tế và đa dạng thì quảng cáo càng trở nên cần thiết.
1.2. Ph ng ti n truy n thông qu ng cáoươ ệ ề ả
Trong quảng cáo, thuật ngữ phương tiện truyền thông (media) để chỉ các phương tiện
thông tin như báo, tạp chí, truyền hình, đài phát thanh, bảng quảng cáo, thư trực tiếp, và
Internet. Các nhà quảng cáo sử dụng các phương tiện truyền thông để truyền đạt các thông
điệp thương mại của mình đến các khách hàng mục tiêu, và các phương tiện truyền thông
cũng phụ thuộc rất nhiều vào doanh thu từ hoạt động quảng cáo để duy trì hoạt động của
mình. Các phương tiện truyền thông thường được phân thành các phương tiện thông tin đại
chúng (mass media) và các phương tiện thông tin mang tính cá nhân (niche media). Báo, tạp
chí, tivi và đài được coi là các phương tiện thông tin đại chúng bởi chúng có thể truyền các

3
Quảng cỏo trờn mạng Internet
thông điệp đến một số lượng lớn khán giả trên diện rộng. Khả năng truyền tin rộng rãi của
các phương tiện thông tin đại chúng đã giúp cho chúng trở thành những phương tiện quảng
cáo lý tưởng cho các nhà quảng cáo muốn tiếp cận một số lượng lớn khán giả mục tiêu.
Các phương tiện quảng cáo khác như truyền hình cáp và thư trực tiếp thường được
coi là các phương tiện truyền thông cá nhân bởi chúng tiếp cận tới một số ít khán giả xác
định trước với những đặc điểm nhân khẩu học riêng biệt hoặc các sở thích đặc biệt. Thư trực
tiếp có thể sử dụng để tiếp cận tới hầu hết các khán giả với các thông điệp đã được cá nhân
hóa.
Internet trở thành một phương tiện tiếp thị và quảng cáo từ năm 1994. Internet khác
với các phương tiện truyền thông khác trên nhiều phương diện. Internet vừa là phương tiện
thông tin cá nhân lại vừa là phương tiện thông tin đại chúng. Với các đặc tính ưu việt của
mình, Internet đã trở thành một phương tiện quảng cáo cao cấp và hiệu quả nhất hiện nay.
2.
Khái ni m qu ng cáo trên m ngệ ả ạ
2.1. Khái ni m qu ng cáo trên m ngệ ả ạ
Khái niệm về quảng cáo trên Internet đã được phát triển và thay đổi liên tục trong
suốt quá trình hình thành và phát triển của nó. Ban đầu người ta định nghĩa nó là sự tổng hợp
của tất cả các ngành. Quảng cáo trên mạng kết hợp hiệu quả cả các yếu tố in ấn, hình ảnh của
báo chí cũng như âm thanh chuyển động của truyền hình. Người ta đã tranh cãi rất nhiều về
việc liệu quảng cáo trên mạng giống hình thức quảng cáo truyền thống nhằm gây sự chú ý
hay giống kiểu marketing trực tiếp để bán hàng. Cũng như các mô hình quảng cáo khác,
quảng cáo trên mạng nhằm cung cấp thông tin, đẩy nhanh tiến độ giao dịch giữa người mua
và người bán. Nhưng quảng cáo trên mạng khác hẳn các mô hình quảng cáo khác, nó giúp
những người tiêu dùng có thể tương tác với quảng cáo. Trên mạng, hành vi của người tiêu
dùng theo một mô hình hoàn toàn khác so với các phương tiện truyền thông quảng cáo
truyền thống. Mô hình này có thể giải thích theo quá trình: Nhận thức (Awareness) - Quan
tâm (Interest) - Ham muốn (Desire) - Mua hàng (Action). Tất cả các hành động này diễn
ra cùng một lúc trong quảng cáo trên mạng. Khách hàng có thể lấy thông tin hoặc mua sản

phẩm cùng mẫu mã trên quảng cáo đó, thậm chí họ còn có thể mua cả sản phẩm từ các
quảng cáo trên Web. Quảng cáo trực tuyến gửi các thông điệp tới khách hàng trên các
4
Quảng cỏo trờn mạng Internet
Website hoặc thư điện tử nhằm đạt được các các mục đích sau:
- Tạo ra sự nhận thức của khách hàng về nhãn hiệu sản phẩm.
- Thúc đẩy nhu cầu mua sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Cung cấp các phương tiện cho khách hàng để liên hệ với nhà quảng cáo cho mục
đích lấy thêm thông tin hoặc mua hàng.
Gi ng nh các ph ng ti n truy n thông i chúng khác, Internet c ng cung c p cácố ư ươ ệ ề đạ ũ ấ
c h i l n cho các doanh nghi p tìm hi u xem khách h ng thích gì v không thích gì, hơ ộ ớ ệ ể à à ọ
mua s m hay thu th p thông tin nh th n o. Ngo i ra, Internet v m ng to n c u còn mangắ ậ ư ế à à à ạ à ầ
n c h i cho các doanh nghi p h ng các thông i p h ng các thông i p v o m t sđế ơ ộ ệ ướ đệ ướ đệ à ộ ố
l ng l n các i t ng nh ng v n thi t k thông i p phù h p v i t ng nhóm dân c v sượ ớ đố ượ ư ẫ ế ế đệ ợ ớ ừ ư à ở
thích c a m i nhóm. ủ ỗ
Ng y nay ng i ta không còn so sánh qu ng cáo trên m ng v i các hình th c qu ngà ườ ả ạ ớ ứ ả
cáo truy n th ng n a: ề ố ữ Qu ng cáo trên m ng l s k t h p qu ng cáo truy n th ng v ti p“ ả ạ à ự ế ợ ả ề ố à ế
th tr c ti p . ị ự ế ”

5
Quảng cỏo trờn mạng Internet
Nhóm qu ng cáo c a hãng American Online ã ho n thi n h n n a khái ni m vả ủ đ à ệ ơ ữ ệ ề
qu ng cáo trên m ng: ả ạ
“Qu ng cáo trên m ng l s k t h p v a cung c p nhãn hi u, cung c p thông tin vả ạ à ự ế ợ ừ ấ ệ ấ à
trao i buôn bán cùng m t n i .đổ ở ộ ơ ”
2.2. S l c quá trình l ch s c a qu ng cáo trên m ngơ ượ ị ử ủ ả ạ
L ch s c a qu ng cáo trên m ng di n ra trong th i gian r t ng n b t ngu n t s raị ử ủ ả ạ ễ ờ ấ ắ ắ ồ ừ ự
i c a hãng Prodigy d ch v th ng m i trên m ng, tr i qua th i k bùng n d ch v v thđờ ủ ị ụ ươ ạ ạ ả ờ ỳ ổ ị ụ à ư
i n t , t i khi ra i hãng HotWired, ban u l công ty con trên m ng c a t p chí Wired.đệ ử ớ đờ đầ à ạ ủ ạ
2.2.1.

Giai o n uđ ạ đầ
V o gi a th p k 80, nh ng d ch v tr c tuy n d a trên thuê bao nh Computerà ữ ậ ỷ ữ ị ụ ự ế ự ư
Serve, Genie hay Delphi ã có h ng nghìn ng i s d ng. Nh ng d ch v n y d a trên cácđ à ườ ử ụ ữ ị ụ à ự
mô hình “tr phí s d ng” g m có l phí truy c p h ng tháng v giá n i m ng tính theoả ử ụ ồ ệ ậ à à ố ạ
gi . Các d ch v n y không có qu ng cáo, ch có nh ng ch ng trình mua h ng tr c tuy nờ ị ụ à ả ỉ ữ ươ à ự ế
u tiên v ây chính l b c m m đầ àđ à ướ đệ ởđ ng cho th ng m i i n t trên Internet. Côngườ ươ ạ đệ ử
ty u tiên phátđầ
tri n mô hình s d ng qu ng cáo nh ngu n doanh thu chính l m t côngể ử ụ ả ư ồ à ộ
ty đ c th nh l p b i ba công ty CBS, IBMượ à ậ ở
v Sear v o n m 1984. Công ty n y ban u cóà à ă à đầ
tên l TRINTEX sau i th nh Prodigy. N m 1986, Prodigy gi i thi u d ch v u tiên choà đổ à ă ớ ệ ị ụđầ
phép s d ng không h n ch v i s l phí h ng tháng không tính ph tr i (giá c nh) vử ụ ạ ế ớ ố ệ à ụ ộ ốđị à
công ty n y tin t ng r ng phí qu ng cáo v giao dch óng vai trò quan tr ng trong môà ưở ằ ả à ị đ ọ
hình doanh thu n y.à
6
Quảng cỏo trờn mạng Internet
Trong m t n l c tìm ki m các doanh thu qu ng cáo, Prodigy ã d a trên ngôn ngộ ỗ ự ế ả đ ự ữ
l p trình b ng h a ã có t trậ ằ đồ ọ đ ừ ư c, ngôn ng n y ớ ữ à đ c g i l NAPLP. Nó cung c p m tượ ọ à ấ ộ
s font ch v m u s c hi n th thông tin v d a trên h a véct . M n hình trông có vố ữ à à ắ để ể ị à ự đồ ọ ơ à ẻ
gi ng nh “phim ho t hình” nhố ư ạ ưng ó chính l nh ng gì t t nh t m công ngh có thđ à ữ ố ấ à ệ ể
cung c p v o nh ng n m cu i th p niên 80. M i m n hình trong d ch v c a Prodigy uấ à ữ ă ố ậ ỗ à ị ụ ủ đề
có qu ng cáo. Các qu ng cáo d ng n y c g i l qu ng cáo “ch o”. i u thú v lả ả ạ à đượ ọ à ả ủđạ Đề ị à
ng y nay qu ng cáo d ng bi u ng (banner) trên Internet có nhi u c tính tà ả ạ ể ữ ề đặ ng t nhươ ự ư
các qu ng cáo “ch o” c a Prodigy ví d nh v trí trên trang Web v kh n ng hả ủđạ ủ ụ ư ị à ả ă ngướ
v o m c tiêu. Qu ng cáo à ụ ả đ c t v trí c nh cu i trang, nh n v o m t qu ng cáo “chượ đặ ở ị ốđị ố ấ à ộ ả ủ
o” s d n ng i s d ng n v i m t lo t m n hình đạ ẽ ẫ ườ ử ụ đế ớ ộ ạ à đ c thi t k d nh cho khách h ngượ ế ế à à
v các module tà ng tác khác (nhươ các module nh v ng i bán h ng hay module tínhư đị ị ườ à
toán t i s n th ch p). Chúng c t o ra trong môi trà ả ế ấ đượ ạ ng phát tri n c quy n c aườ ể độ ề ủ
Prodigy d nh cho các nh qu ng cáo. T kh i u n y, Prodigy ã c g ng bán qu ng cáoà à ả ừ ở đầ à đ ố ắ ả
v các gi i pháp th ng m i i n t . H ã bán i “tà ả ươ ạ đệ ử ọđ đ ng lai” c a ph ng ti n truy nươ ủ ươ ệ ề

thông mang tính tư ng tác n y vì c s d nh cho khách h ng v n còn ch a v ng ch c vơ à ơ ở à à ẫ ư ữ ắ à
giá th nh s n xu t theo u ngà ả ấ đầ ư i còn r t cao. Ph n l n các nh qu ng cáo u h ng t iờ ấ ầ ớ à ả đề ướ ớ
các ph ng ti n truy n thông khác. ươ ệ ề
2.2.2.
Thất bại của chiến lược quảng cáo “spam”
7
Quảng cỏo trờn mạng Internet
Trong khi Prodigy ang th nghi m ti n h nh qu ng cáo trong i u ki n n ph ngđ ử ệ ế à ả đề ệ đơ ươ
c mã, các hãng khác l i tìm ki m các ng d ng th ng m i c a m ng Internet. N mđộ ạ ế ứ ụ ươ ạ ủ ạ ă
1994, m t công ty lu t Canter and Siegel ã m nh d n a ra ngh bi n m ng Internetộ ậ đ ạ ạ đư đề ị ế ạ
th nh m t ph ng ti n ti p th r ti n b ng cách g i m t th qu ng cáo ki u ti p th m uà ộ ươ ệ ế ị ẻ ề ằ ử ộ ư ả ể ế ị à
xanh cho 7000 i t ng. Chu n m c Internet “netquette” ghi l i r ng t i di n n các v nđố ượ ẩ ự ạ ằ ạ ễ đà ấ
th ng m i, các v n liên quan n ch c n b n b c l i không c a ra. Cácđề ươ ạ ấ đề đế ủđề ầ à ạ ạ đượ đư
qu ng cáo th ng m i c ng nh th i n t th ng m i t do c bi t t i nh l “spam”ả ươ ạ ũ ư ưđệ ử ươ ạ ự đượ ế ớ ư à
(th qu ng cáo không c yêu c u) ã l m gián o n các cu c m phán v l m h ngư ả đượ ầ đ à đ ạ ộ đà à à ỏ
các cu c m tho i, i u n y gây ra nhi u ph n n n qua email g i cho các thi t k v cungộ đà ạ đề à ề à à ử ế ế à
c p d ch v Internet (ISP - Internet Service Provider) ấ ị ụ
Canter and Siegel ã nh n đ ậ đ c m t th m c y p nh ng email ph n i ý t ngượ ộ ư ụ đầ ắ ữ ả đố ưở
c a h (m t h nh ng ủ ọ ộ à độ đ c coi l “quá khích”) v h c ng nh n ượ à à ọ ũ ậ đ c s ph n i c aượ ự ả đố ủ
nh ng ng i tham gia Internet không mu n m ng b nh hữ ườ ố ạ ị ả ư ng b i nh ng v n mangở ở ữ ấ đề
tính th ng m i. Ch trong 18 gi ng h , nh cung c p d ch v Internet c a h ã nh nươ ạ ỉ ờđồ ồ à ấ ị ụ ủ ọđ ậ
c 30.000 th ph n i l m ng ng tr account c a h . Ti p ó, Canter and Siegel l pđượ ư ả đố à ừ ệ ủ ọ ế đ ậ
account v i hai nh cung c p dch v Internet khác, kh ng nh r ng h s a ra nhi uớ à ấ ị ụ ẳ đị ằ ọ ẽđư ề
qu ng cáo h n n a. Nh ng l n n y h nh n c t bìa ghi tên v o s en c a c ng ngả ơ ữ ư ầ à ọ ậ đượ ờ à ổđ ủ ộ đồ
Internet. Hai nh cung c p d ch v Internet ã ph i t ch i cung c p account cho hãng n yà ấ ị ụ đ ả ừ ố ấ à
tránh các email ch trích khác. để ỉ
2.2.3.
Giai o n ti p nh n qu ng cáođ ạ ế ậ ả
Sau khi qu ng cáo c a Canter and Siegel th t b i, t p chí Wired ã khai tr ngả ủ ấ ạ ạ đ ươ
HotWired, m t t ch c bán m u qu ng cáo trên m ng. Nh ng vì s ph n i, hãng n y ãộ ổ ứ ẫ ả ạ ư ợ ả đố à đ

gi m di n tích trên m n hình cho hình th c qu ng cáo ban u d ng bi u ng c a mình.ả ệ à ứ ả đầ ạ ể ữ ủ
HotWired ã ký h p ng qu ng cáo u tiên v i hãng AT&T v o tháng 4/1994 v thi tđ ợ đồ ả đầ ớ à à ế
l p site c a mình v o tháng 10/1994. i u thú v l HotWired không b ph n i vậ ủ à Đề ị à ị ả đố ề
Website ang c thi t l p trên m ng c a mình v c ng không ai ch trích các qu ng cáođ đượ ế ậ ạ ủ à ũ ỉ ả
ó. đ
8
Quảng cỏo trờn mạng Internet
V o cu i n m 1996, i v i các nh s n xu t trên m ng, qu ng cáo l m t th nh tà ố ă đố ớ à ả ấ ạ ả à ộ à ố
quan tr ng trong các mô hình kinh doanh. Dòng doanh thu duy nh t l n i v i ph n l nọ ấ ớ đố ớ ầ ớ
các Website l t qu ng cáo. V o n m 1997, qu ng cáo trên Internet ã r t phát tri n,à ừ ả à ă ả đ ấ ể
doanh thu t qu ng cáo t ng t 267 tri u ô la v o n m 1996 lên n g n m t t ô la v oừ ả ă ừ ệ đ à ă đế ầ ộ ỷđ à
n m 1997. N m 1998, doanh thu t qu ng cáo trên m ng ã t ng g p ôi. T l t ng tră ă ừ ả ạ đ ă ấ đ ỷ ệ ă ư-
ng bình quân c a qu ng cáo trên m ng m i n m h n 100%, l i nhu n thu ở ủ ả ạ ỗ ă ơ ợ ậ đ c t ngượ ă
nhanh chóng t 2 t n m 1998 lên n bình quân 8 t USD/ n m hi n nay. Các k t quừ ỷ ă đế ỷ ă ệ ế ả
nghiên c u cho th y, 33 t USD s c chi cho qu ng cáo trên m ng n n m 2004. Khuứ ấ ỷ ẽđượ ả ạ đế ă
v c Châu á - Thái Bình D ng s chi 3,3 t USD cho qu ng cáo trên m ng, chi m 5,9%ự ươ ẽ ỷ ả ạ ế
ngân sách qu ng cáo c a khu v c n m 2004ả ủ ự ă
(1)
.
3.
C s cho s phát tri n c a qu ng cáo trên Internetơ ở ự ể ủ ả
Có r t nhi u y u t v khuynh hấ ề ế ố à ng thúc y s ch p nh n Internet nh ph ngướ đẩ ự ấ ậ ư ươ
ti n truy n thông qu ng cáo c a xã h i. ệ ề ả ủ ộ
3.1. S lố ư ng ng i s d ng Internet ang ng y t ng lênợ ườ ử ụ đ à ă
Trong m t báo cáo nghiên c u v s ch p nh n Internet v o n m 1997 có tên “Theộ ứ ề ự ấ ậ à ă
Interrnet Report” cho th y Internet ch m t có 5 n m thu hút c 50 tri u c gi c aấ ỉ ấ ă để đượ ệ độ ả ủ
M , trong khi truy n thanh ph i m t 38 n m, truy n hình cáp l 10 n m. Internet chính lỹ ề ả ấ ă ề à ă à
ph ng ti n truy n thông phát tri n nhanh nh t trong l ch s . S l ng ng i s d ngươ ệ ề ể ấ ị ử ố ượ ườ ử ụ
Internet ang t ng lên v i t c r t nhanh ã t o ra m t c ng ng ông o các kháchđ ă ớ ố độ ấ đ ạ ộ ộ đồ đ đả
h ng ti m n ng trên m ng m không m t công ty n o có th b qua. Ng y nay máy tínhà ề ă ạ à ộ à ể ỏ à

cá nhân có m t t i 60% s h gia ình c a M , con s ó t i Tây Âu v Châu á- Thái Bìnhặ ạ ố ộ đ ủ ỹ ốđ ạ à
D ng l n l t l 49% v 38%. Tính n cu i n m ngoái, kho ng g n n a t ng i trênươ ầ ượ à à đế ố ă ả ầ ử ỷ ườ
kh p th gi i ã có th truy c p Internet t i nh . N u nhắ ế ớ đ ể ậ ạ à ế gi a n m 1998, s ng i s d ngư ữ ă ố ườ ử ụ
Internet l 137 tri u ng i thì n n m 1999 con s n y ã t ng lên 280 tri u ng i v n mà ệ ườ đế ă ố à đ ă ệ ườ à ă
2001 l 375 tri u ng i. Do t c t ng lên nhanh chóng nh v y nên ng y nay r t khó à ệ ườ ố độ ă ư ậ à ấ để
có th a ra con s chính xác s ng i truy c p v o m ng Internet. Ng i ta c tính hi nểđư ố ố ườ ậ à ạ ườ ướ ệ
nay trên th gi i có x p x 520 tri u ng i truy c p tr c tuy n trong ó 1/3 l ng i M vế ớ ấ ỉ ệ ườ ậ ự ế đ à ườ ỹ à
Canada. H n 80% dân s th gi i ng y nay truy c p v o m ng t i n i l m vi c ho c t i nhơ ố ế ớ à ậ à ạ ạ ơ à ệ ặ ạ à
riêng. L ch s ã cho th y s l ng ng i s d ng t ng kho ng 200% m i n m. H n l cácị ửđ ấ ố ượ ườ ử ụ ă ả ỗ ă ẳ à
nh qu ng cáo không th không quan tâm t i l ng c gi l n v m c t ng tr ng n yà ả ể ớ ượ độ ả ớ à ứ ă ưở à
(2)
.
3.2. Vi c s d ng Internet ang ng y c ng t ng lênệ ử ụ đ à à ă
Ngày càng có nhiều người xem truyền hình chuyển sang sử dụng thời gian rảnh rỗi
(1) />
(2)
www.thuong maidientu.com).
9
Quảng cỏo trờn mạng Internet
của mình bên chiếc máy tính để truy cập vào mạng thay vì ngồi bên chiếc tivi như trước kia.
Một nghiên cứu thực hiện vào mùa thu năm 1996 đã chỉ ra rằng 3/4 số người sử dụng máy
tính cá nhân sẵn sàng từ bỏ tivi để dành nhiều thời gian hơn bên chiếc máy vi tính của mình.
Công ty tư vấn Forrester Research đã thăm dò ý kiến của 17.000 người ở Anh, Đức, Hà Lan,
Thuỵ Điển và Pháp thì 80% số người rất quan tâm và thích thú trước sự tiến triển của kỹ
nghệ truyền thông. Theo kết quả một cuộc thăm dò do Lois Harris tiến hành trên tờ Tuần
báo kinh doanh (Business Week) của Mỹ năm 1998, thì 48% người sử dụng Internet dành ít
thời gian hơn cho việc xem tivi, 26% dành ít thời gian hơn cho việc đọc sách báo. Thời gian
người ta dành cho Internet cũng đang tăng lên nhanh chóng. Chẳng hạn như ở Mỹ là nước
có tỷ lệ người sử dụng Internet nhiều nhất thế giới, năm 1998 trung bình một người sử dụng
Internet 5,4 giờ/tuần, 23% trong số đó sử dụng hơn 11 giờ/tuần và 83% số này truy cập

mạng hàng ngày. Ngày nay số thời gian mà người ta dành cho Internet đã tăng lên gần gấp
đôi. Năm 2000 là 9,4 giờ/tuần và năm 2001 là 9,8 giờ/tuần
(3)
.
Việc sử dụng Internet đã thu hút một số lượng người lớn hơn bất cứ hoạt động nào
liên quan tới máy vi tính. Trong khi các trò chơi thu hút hầu hết những người trẻ tuổi hơn và
những phần mềm hữu ích thu hút phần lớn giới lớn tuổi hơn thì Internet được mọi người ở
mọi lứa tuổi, từ trẻ con đến người già yêu thích. Sở dĩ như vậy là vì Internet có thể đem lại
cho họ rất nhiều tiện ích mà các phương tiện truyền thông khác không thể làm được. Người
ta sử dụng Internet để tìm kiếm thông tin, nghiên cứu tài liệu, mở thư điện tử, mua cổ phiếu,
đầu tư, tìm kiếm việc làm, lập ra cửa hàng trên trang Web, tham gia đấu thầu, mua tặng
phẩm và vé máy bay đi nghỉ phép hay du lịch. Internet hiện là phương tiện rất hữu hiệu trong
quan hệ đối tác. Internet cũng chính là nguồn thông tin lớn nhất trên hành tinh hiện nay. Báo
chí ra hàng ngày, dự báo thời tiết, bảng báo giá hàng hóa mới nhất cũng như những hồ sơ về
các trường đại học đều có thể dễ dàng tìm thấy trên mạng sau một cú nhấn chuột. Trên thực
tế chúng ta dự đoán trong vòng một hoặc hai năm nữa, một người nếu như không thực hiện
một hình thức truy cập nào vào mạng Internet thì sẽ trở nên thiếu thông tin như thể không sở
hữu một chiếc tivi hay đài ngày nay. Theo một cuộc điều tra mới đây của công ty dữ liệu
quốc tế IDG thì 88% số người kết nối Internet là để tìm kiếm thông tin. Trong khi TMĐT
phát triển thì Internet là một trong số ít địa chỉ mà không cần nhiều tiền nhưng có thể vào giải
trí. Tốc độ các bộ vi xử lý ngày càng cao cho phép hạn chế sai sót của những trò chơi trên
(3) />
10
Quảng cỏo trờn mạng Internet
mạng. Thậm chí trên mạng Internet, người ta tìm thông tin về khí tượng hay bất kỳ một tin
tức nào khác, cũng có vẻ thích thú hơn là đọc báo, nghe đài và xem truyền hình vì trong khi
truy cập, mỗi người đều có cảm giác một sự bình đẳng rộng mênh mông và những vấn đề
muốn tìm hiểu lại xuất hiện rất mới mẻ và hấp dẫn. Hãng Greenfield Online đã thăm dò ý
kiến của 4.350 người Mỹ từng truy cập Internet, 70% trong số họ nói rằng họ truy cập vài
lần trong tuần, 1/4 số người tham gia truy cập tới lúc đi ngủ, 1/2 nói rằng họ ít xem vô tuyến

hơn, 19% số người đánh giá truy cập Internet tốt hơn là xem truyền hình. Internet ngày càng
đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống riêng tư của con người. Người ta sử dụng Internet
để liên lạc với người thân, đưa thông tin cá nhân lên mạng để tìm việc hay những người có
cùng sở thích cá nhân. Việc truyền những thông tin này rẻ hơn rất nhiều so với gọi điện thoại
và việc trao đổi thư điện tử cũng dễ dàng như việc đánh máy một bức thư, trong khi có thể
gần như ngay lập tức nhận được thư trả lời.
Việc tăng lên của việc sử dụng Internet sẽ tạo thêm nhiều cơ hội cho các quảng cáo
trên mạng có thể tiếp cận được với các khách hàng và cũng là điều khiến các nhà quảng cáo
phải cân nhắc dành một khoản ngân sách của mình cho quảng cáo trên mạng bên cạnh các
chiến dịch quảng cáo trên các phương tiện truyền thông khác.
3.3. Sự phát triển của thương mại điện tử, đặc biệt là các hoạt động kinh doanh trên
mạng
Quảng cáo trên mạng là một ứng dụng của thương mại điện tử và chính sự phát triển
của TMĐT, đặc biệt là các hoạt động mua bán trên mạng, đã thúc đẩy nhu cầu quảng cáo
trên mạng của các doanh nghiệp. Trên thực tế, ngay cả khi các doanh nghiệp chưa có điều
kiện để tham gia vào hoạt động kinh doanh trực tuyến, các doanh nghiệp cũng vẫn thường
tiến hành quảng cáo trên mạng như một bước chuẩn bị ban đầu cho việc chính thức gia nhập
vào đội ngũ kinh doanh trên mạng của mình.
11
Quảng cỏo trờn mạng Internet
V o n m 1996, 15 Website c nhi u ng i truy c p nh t u l Website giáo d c,à ă đượ ề ườ ậ ấ đề à ụ
trong danh sách n y không có Website th ng m i n o. n n m 1998- 1999, c 15à ươ ạ à Đế ă ả
Website c nhi u ng i truy c p nh t u l các Website cung c p n i dung v th ngđượ ề ườ ậ ấ đề à ấ ộ à ươ
m i. Vi c chuy n i lên n n kinh t m ng ang di n ra nhanh h n ng i ta có th d tính.ạ ệ ể đổ ề ế ạ đ ễ ơ ườ ể ự
S ng i tiêu dùng tr c tuy n ã t ng t 70 tri u ng i n m 1998 lên n 225 tri u ng iố ườ ự ế đ ă ừ ệ ườ ă đế ệ ườ
n m 2002. S trang Web ang t ng lên nhanh chóng t 1 t lên t i 7,5 t . Doanh s th ngă ố đ ă ừ ỷ ớ ỷ ố ươ
m i i n t t ng lên v i t c r t cao, n m 1996 l 1,3 t USD, n m 1998 l 15 t USD.ạ đệ ử ă ớ ố độ ấ ă à ỷ ă à ỷ
n n m 2001, các giao d ch th ng m i i n t trên to n c u ã t o ra thu nh p trên 615Đế ă ị ươ ạ đệ ử à ầ đ ạ ậ
t USD. Doanh s kinh doanh i n t trung bình cho m i khách h ng t ng t 1.200 USDỷ ố đệ ử ỗ à ă ừ
lên 3.300 USD, giá tr kinh doanh th ng m i B2B t ng t 50 t USD n m 1998 lên 800 tị ươ ạ ă ừ ỷ ă ỷ

n m 2002. Trong n m 2001, m t n a trong t ng s nh ng ng i truy c p Internet (250 tri uă ă ộ ử ổ ố ữ ườ ậ ệ
ng i) ã th c hi n mua bán tr c tuy n trên m ngườ đ ự ệ ự ế ạ
(4)
.
(4) Theo báo tin học và đời sống số5/2002

12
Quảng cỏo trờn mạng Internet
3.3. S phát tri n các tiêu chu n c a các m c, kích th c v vi c nghiên c u cácự ể ẩ ủ ụ ướ à ệ ứ
qu ng cáo trên Internetả
S d tr c ây các nh qu ng cáo th v i qu ng cáo trên m ng l vì h ch a quenở ĩ ướ đ à ả ờơ ớ ả ạ à ọ ư
v i hình th c qu ng cáo m i v vì nó thi u nh ng tiêu chu n v kh n ng c lớ ứ ả ớ à ế ữ ẩ ề ả ă ướ ư ng vợ à
tính toán. S phát tri n tiêu chu n c a các m c, kích thự ể ẩ ủ ụ c v vi c nghiên c u qu ng cáoướ à ệ ứ ả
trên m ng ã t o i u ki n xóa tan nh ng e ng i c a các nh qu ng cáo. V o n m 1996,ạ đ ạ đề ệ ữ ạ ủ à ả à ă
m t t ch c thộ ổ ứ ng m i công nghi p- Phòng qu ng cáo trên m ng (IAB- Internetươ ạ ệ ả ạ
Advertising Bureau) đ c các nh s n xu t trên m ng th nh l p nh m thúc y s phátượ à ả ấ ạ à ậ ằ đẩ ự
tri n c a ng nh công nghi p qu ng cáo trên Internet. M t trong nh ng nhi m v u tiênể ủ à ệ ả ộ ữ ệ ụđầ
c a c quan n y l a ra tiêu chu n cho các m c qu ng cáo. Ng y nay khi lủ ơ à àđư ẩ ụ ả à t qua cácướ
trang Web, các “bi u ng qu ng cáo ” thể ữ ả ng ườ đ c thi t k theo m t trong các kích cượ ế ế ộ ỡ
bi u ng tiêu chu n do IAB a ra. Tiêu chu n n y ã nh n ể ữ ẩ đư ẩ à đ ậ đ c s ng h r t l n t cácượ ựủ ộ ấ ớ ừ
hãng qu ng cáo vì h s không ph i sáng t o nhi u khi thi t k các phiên b n c a cùngả ọ ẽ ả ạ ề ế ế ả ủ
m t “bi u ng qu ng cáo” ch y trên các a ch khác nhau (th ng ch có v i pixel khácộ ể ữ ả để ạ đị ỉ ườ ỉ à
nhau). IAB c ng a ra các tiêu chu n v kích th c v nghiên c u các qu ng cáo, cácũ đư ẩ ề ướ à ứ ả
tiêu chu n n y giúp cho các hãng qu ng cáo trong vi c so sánh v ánh giá các chi n d chẩ à ả ệ àđ ế ị
qu ng cáo ho t ng trên nhi u a ch khác nhau.ả ạ độ ề đị ỉ
4.
L i ích c a qu ng cáo trên m ngợ ủ ả ạ
Trong m t cu c i u tra g n ây c a Shop Org. có t i 89% các nh bán l trên m ngộ ộ đề ầ đ ủ ớ à ẻ ạ
c h i cho bi t h ang có k ho ch ti n h nh các ch ng trình khuy n mãi, trong khiđượ ỏ ế ọđ ế ạ ế à ươ ế
ó ch có 4% d tính s t ng ngân sách qu ng cáo trên truy n hình. Thay v o ó, 62% cácđ ỉ ự ẽ ă ả ề à đ

nh bán l cho r ng h s s n s ng chuy n sang các ch ng trình qu ng cáo trên m ngà ẻ ằ ọ ẽ ẵ à ể ươ ả ạ
thông qua email. Còn i v i nh ng công ty l n thì theo m t cu c th m dò khác c a Th iđố ớ ữ ớ ộ ộ ă ủ ờ
báo kinh t vi n ông (FEER) u cho th y các công ty n y th ng s d ng Internet ti pế ễ đ đề ấ à ườ ử ụ để ế
th v bán s n ph m c a mình c ng nh u t r t nhi u m r ng s hi n di n c a mìnhị à ả ẩ ủ ũ ưđầ ư ấ ề để ở ộ ự ệ ệ ủ
trên m ng. Nh ng l i ích d i ây s gi i thích cho s l a ch n ho n to n úng n c aạ ữ ợ ướ đ ẽ ả ự ự ọ à à đ đắ ủ
h .ọ
4.1. Internet l ph ng ti n qu ng cáo cao c pà ươ ệ ả ấ
Internet l ph ng ti n truy n thông cao c p, nó có r t nhi u u i m m các ph ngà ươ ệ ề ấ ấ ề ư để à ươ
ti n truy n thông khác không th có c. ệ ề ể đượ
13
Quảng cỏo trờn mạng Internet
Tr c h t, Internet l ph ng ti n truy n thông duy nh t hi n nay có th thu hút cướ ế à ươ ệ ề ấ ệ ể đượ
m t s lộ ố ư ng l n các khách h ng ti m n ng. Nh ng nh kinh doanh nh y c m ã nh nợ ớ à ề ă ữ à ạ ả đ ậ
th y Internet không ch l m t m ng thông th ng. Nó l m t th tr ng to n c u. V i m tấ ỉ à ộ ạ ườ à ộ ị ườ à ầ ớ ộ
trang Web, c th gi i u có th truy c p v o gian h ng trên m ng c a công ty. Nh v yả ế ớ đề ể ậ à à ạ ủ ờ ậ
m các qu ng cáo trên m ng có th ti p c n v i h ng tr m tri u ng i s d ng Internet tà ả ạ ể ế ậ ớ à ă ệ ườ ử ụ ừ
kh p n i trên th gi i. ắ ơ ế ớ
Th hai, m ng l sân ch i bình ng cho t t c các nh qu ng cáo. M t doanhứ ạ à ơ đẳ ấ ả à ả ộ
nghi p nh có th có m t trang ch cho ho t ng thệ ỏ ể ộ ủ ạ độ ng m i c a mình hi u qu nhươ ạ ủ ệ ả ư
trang ch c a m t công ty l n. Chi phí cho vi c truy c p v xây d ng các qu ng cáo trênủ ủ ộ ớ ệ ậ à ự ả
m ng tạ ng i th p ã giúp cho i u n y tr th nh hi n th c. ươ đố ấ đ đề à ở à ệ ự
Th ba, Internet ch a ng kh n ng c a m t phứ ứ đự ả ă ủ ộ ng ti n try n thông mang tính aươ ệ ề đ
ph ng ti n. Nó giúp cho các qu ng cáo trên m ng c trình b y hi u qu v n tươ ệ ả ạ đượ à ệ ả àấ ư ngợ
h n h n so v i các phơ ẳ ớ ng ti n truy n thông khác. M t trang ch trên m ng cho phép ta cóươ ệ ề ộ ủ ạ
th trình b y m t cách ph c t p v tinh vi m t s n ph m c a công ty. T t c các thông tinể à ộ ứ ạ à ộ ả ẩ ủ ấ ả
có th vi t v trình b y theo th th c c a phể ế à à ể ứ ủ ư ng ti n in n nhơ ệ ấ ư báo chí, t p chí, t r iạ ờ ơ
c ng có trong qu ng cáo Internet. Công ngh hình nh v âm thanh chuy n ng k t h pũ ả ệ ả à ể độ ế ợ
v i máy móc v các kớ à ênh phát m i, t c cao h n giúp cho vi c a ra âm thanh, nh c,ớ ố độ ơ ệ đư ạ
hình nh thu n ti n nhả ậ ệ ư trên tivi v ng y c ng d truy c p h n. Bên c nh ó, khách h ngà à à ễ ậ ơ ạ đ à
còn có th d d ng di chu t v nh n chu t k t n i t i các thông tin khác. Nh ng k t n iể ễ à ộ à ấ ộ để ế ố ớ ữ ế ố

n y có th bao g m các thông tin nhà ể ồ ư b ng giá, catalogue, các hả ng d n, hình nh trướ ẫ ả ưng
b y v s n ph m v m t m u n t h ng i n t . à ề ả ẩ à ộ ẫ đơ đặ à đệ ử
14
Quảng cỏo trờn mạng Internet
Th tứ ư, Internet v a mang các c i m c a phừ đặ để ủ ng ti n truy n thông i chúng l iươ ệ ề đạ ạ
v a mang c i m c a phừ đặ để ủ ng ti n thông tin cá nhân. Internet k t h p kh n ng chuy nươ ệ ế ợ ả ă ể
t i các thông i p t i m t s lả đệ ớ ộ ố ư ng l n c gi c a các ph ng ti n truy n thông i chúngợ ớ độ ả ủ ươ ệ ề đạ
v i kh n ng ph n h i v tớ ả ă ả ồ à ng tác c a các phươ ủ ng ti n thông tin các nhân. Nh có b nươ ệ ờ ả
ch t tấ ng tác c a Internet, ng i s d ng có th óng m t vai trò tích c c h n trong quáươ ủ ườ ử ụ ểđ ộ ự ơ
trình thông tin so v i các phớ ng ti n truy n thông khác. ây l m t c trươ ệ ề Đ à ộ đặ ưng m cácà
ph ng ti n thông tin i chúng khác không th có ươ ệ đạ ể đ c. Trong khi c tr ng vi c cungượ đặ ư ệ
c p thông tin c a các ph ng ti n truy n thông i chúng truy n th ng mang tính thấ ủ ươ ệ ề đạ ề ố ụ
ng, thì vi c cung c p thông tin trên m ng l i theo yêu c u c a ng i s d ng, ngha lđộ ệ ấ ạ ạ ầ ủ ườ ử ụ ĩ à
vi c i u khi n quá trình thông tin liên l c nghiêng v phía ng i s d ng h n l b n thânệ đề ể ạ ề ườ ử ụ ơ à ả
ph ng ti n truy n thông. Kh i l ng thông tin kh ng l trên m ng l i c ng hươ ệ ề ố ượ ổ ồ ạ ạ à ng vi cướ ệ
i u khi n quá trình thông tin v phía ng i s d ng v t o ra các c c u n i dung thôngđề ể ề ườ ử ụ à ạ ơ ấ ộ
tin phù h p v i s thích v m i quan tâm c th c a t ng cá nhân ng i s d ng. Kh n ngợ ớ ở à ố ụ ể ủ ừ ườ ử ụ ả ă
n y ã t o cho các qu ng cáo trên m ng m t c tính m các hình th c qu ng cáo khácà đ ạ ả ạ ộ đặ à ứ ả
không có c, ó l tính t ng tác. đượ đ à ươ
Th n m, Internet không ch l m t kênh thông tin m còn l kênh giao d ch v phânứ ă ỉ à ộ à à ị à
ph i. S d có c c tính n y l nh kh n ng t ng tác v ph n h i c a Internet. Kháchố ở ĩ đượ đặ à à ờ ả ă ươ à ả ồ ủ
h ng có th v a tìm thông tin l i v a có th th c hi n ngay vi c mua bán v thanh toán à ể ừ ạ ừ ể ự ệ ệ à ở
ngay trên m ng. Không m t phạ ộ ng ti n truy n thông n o có th th c hi n ươ ệ ề à ể ự ệ đ c các ch cượ ứ
n ng marketing n y ngay l p t c m không c n n s h tr c a các phă à ậ ứ à ầ đế ự ỗ ợ ủ ng ti n khác. ươ ệ
M t trang Web trên m ng có th giúp cho ng i ta qu ng cáo cho b t c cái gì mộ ạ ể ườ ả ấ ứ à
ng i ta có th ngh t i. Internet c ng giúp cho vi c tìm ki m thông tin c a khách h ng trênườ ể ĩ ớ ũ ệ ế ủ à
m ng tr nên vô vùng n gi n. N u m t ng i mu n tìm ki m thông tin v s n ph m vạ ở đơ ả ế ộ ườ ố ế ề ả ẩ à
d ch v c a m t công ty, t t c nh ng vi c c n l m ch l tìm n m t công c tìm ki m vị ụ ủ ộ ấ ả ữ ệ ầ à ỉ à đế ộ ụ ế à
ánh v o thông tin m h quan tâm, các công c tìm ki m s giúp h tìm t i trang Webđ à à ọ ụ ế ẽ ọ ớ
c a công ty. Ng y c ng có nhi u ng i tìm ki m các thông tin v các s n ph m v cácủ à à ề ườ ế ề ả ẩ à

công ty v so sánh s n ph m c a các công ty v i nhau trà ả ẩ ủ ớ ư c khi ra quy t nh mua h ng.ớ ế đị à
Vi c s d ng máy ch b o m t giúp cho vi c mua bán tr nên d d ng h n v gi m b tệ ử ụ ủ ả ậ ệ ở ễ à ơ à ả ớ
nh ng lo ng i trữ ạ ư c ây liên quan t i vi c thanh toán. Internet s ch ng minh nó l ng cớ đ ớ ệ ẽ ứ àđộ ơ
l n nh t c a khách h ng h b t u tìm ki m v mua h ng qua chi c máy tính cá nhânớ ấ ủ à để ọ ắ đầ ế à à ế
c a mình, v trên th c t nó ã tr th nh n i m các khách h ng th ng lui t i tìmủ à ự ế đ ở à ơ à à ườ ớ để
ki m các s n ph m v d ch v . i u ó t o ra c h i các nh qu ng cáo tung ra nh ngế ả ẩ à ị ụ Đề đ ạ ơ ộ để à ả ữ
l i m i ch o v s n ph m c a mình. ờ ờ à ề ả ẩ ủ
15
Quảng cỏo trờn mạng Internet
4.2. Qu ng cáo trên m ng có nh ng c tính m các hình th c qu ng cáo khácả ạ ữ đặ à ứ ả
không có
Qu ng cáo trên Internet có t t c các c i m c a các hình th c qu ng cáo trên cácả ấ ả đặ để ủ ứ ả
ph ng ti n truy n thông khác, bên c nh ó nó còn có nh ng c tính v kh n ng m cácươ ệ ề ạ đ ữ đặ à ả ă à
hình th c qu ng cáo khác không có c.ứ ả đượ

Khả năng nhắm chọn. Nhà quảng cáo trên mạng có rất nhiều khả năng nhắm
chọn mới. Họ có thể nhắm chọn vào các công ty, các quốc gia hay khu vực địa lý, cũng
như họ có thể sử dụng cơ cở dữ liệu để làm cơ sở cho tiếp thị trực tiếp. Họ cũng có thể
dựa vào sở thích cá nhân và hành vi của người tiêu dùng để nhắm vào đối tượng thích
hợp.

Khả năng theo dõi. Các nhà tiếp thị trên mạng cũng có thể theo dõi hành vi
của người sử dụng đối với nhãn hiệu của họ và tìm hiểu sở thích cũng như mối quan tâm
của những khách hàng triển vọng. Ví dụ, một hãng sản xuất xe hơi có thể theo dõi hành
vi của người sử dụng qua site của họ và xác định xem có nhiều người quan tâm đến
quảng cáo của họ không.


Khả năng cảm nhận về nội dung. Quảng cáo trên mạng dựa trên các nội dung
có liên quan tới những thông tin mà khách hàng tìm kiếm. Điều này làm tăng khả năng

chọn lựa và lợi ích cho khách hàng đồng thời làm cho các quảng cáo trên Internet hiệu
quả và sinh lợi hơn các phương tiện khác.

Tính tương tác. Quảng cáo trên mạng mang tính tương tác của mạng Internet.
Chúng cho phép sự trao đổi thông tin hai chiều và cung cấp nhiều tầng thông tin cũng
như tạo ra mối liên hệ trực tiếp giữa nhà cung cấp và khách hàng. Quảng cáo trên Internet
cung cấp các thông tin theo yêu cầu của người sử dụng và cho phép người sử dụng xem
các quảng đó theo tốc độ của họ hoặc cho phép họ vừa nghỉ ngơi vừa xem chúng. Nhờ
đó mà quảng cáo trên Internet lôi cuốn người xem hơn các loại hình quảng cáo khác.
Người sử dụng có thể bắt đầu việc mua bán của mình bằng cách truy cập vào một trang
Web và nhấn chuột vào các liên kết siêu văn bản để lấy thông tin. Khách hàng có thể
cung cấp thông tin phản hồi lại cho các quảng cáo, có thể yêu cầu được tiếp nhận thêm
thông tin hoặc yêu cầu không nhận thêm thông tin về sản phẩm đó nữa. Những thay đổi
như vậy có thể thực hiện gần như ngay lập tức và tương đối dễ dàng. Với mối liên hệ gần
16
Quảng cỏo trờn mạng Internet
gũi kiểu này, các công ty có thể xây dựng một trang Web hỗ trợ khách hàng cho các sản
phẩm của mình ở trên mạng. Trên trang Web này, công ty có thể đưa lên các thông báo
của công ty, tin tức và các phản hồi cho các khách hàng.

Cho phép phát hành thông tin vào thời gian ấn định trước. Việc quảng cáo
trên báo chí không cho phép linh động về thời gian phát hành. Internet sẽ giúp nhà quảng
cáo chủ động về thời gian phát hành thông tin đến từng phút từng giờ.

Thời gian tương tác dài hơn và khối lượng thông tin đưa lên một trang Web là
không hạn chế. Phần lớn các phương tiện truyền thông chỉ cho phép một nhãn hiệu xuất
hiện trong một thời gian và không gian giới hạn. Nhưng ở trên mạng, thời gian này kéo
dài hơn phụ thuộc vào các đặc tính sáng tạo và tương tác được sử dụng. Điều này đã giúp
cho các quảng cáo trên mạng đôi khi rẻ hơn so với quảng cáo trên tivi, báo, đài. Quảng
cáo trên tivi hoặc báo đài đắt hơn bởi giá thành của chúng phụ thuộc vào khoảng cách

không gian mà quảng cáo đó được truyền đi, số ngày quảng cáo và số lần quảng cáo
trong một ngày, số lượng trạm truyền hình quốc gia hay địa phương sẽ phát quảng cáo
đó hay số lượng báo sẽ đăng quảng cáo đó. Trong khi đó với cùng một mức giá (hoặc ít
hơn) cho việc quảng cáo trên báo trong vòng một tháng, công ty có thể đưa được nhiều
thông tin hơn vào trang Web của mình và số lượng trang thông tin có thể đưa lên mạng là
không hạn chế. Những thông tin đó sẽ tồn tại trên mạng trong một khoảng thời gian vô
hạn. Đây chính là lợi thế rất lớn mà một công ty có được khi sở hữu một Website.

Tính linh hoạt và khả năng phân phối. Quảng cáo trên mạng có thể được thay
đổi đúng thời điểm để phù hợp với đặc điểm của từng khách hàng, với các nhân tố và chỉ
dẫn khác. Nhà quảng cáo có thể theo dõi tiến độ quảng cáo hàng ngày, xem xét hiệu quả
quảng cáo ở tuần đầu tiên và có thể thay thế quảng cáo ở tuần thứ hai nếu thấy cần thiết.
Khả năng này giúp cho việc quảng cáo hiệu quả và thực tế hơn. Điều này khác hẳn với
quảng cáo trên báo chí, chỉ có thể thay đổi quảng cáo khi có đợt xuất bản mới, hay quảng
cáo tivi với mức chi phí rất cao cho việc thay đổi quảng cáo thường xuyên. Mỗi khi công
ty cần thay đổi hoặc cập nhật các tài liệu in ấn, các sách giới thiệu về sản phẩm và công
ty, các ca-ta-lô, công ty cần phải in lại tất cả và phải trả một khoản chi phí lớn. Trong khi
đó các trang Web có thể dễ dàng nhanh chóng cập nhật những thông tin mới nhất về sản
17
Quảng cỏo trờn mạng Internet
phẩm và công ty của bạn với một mức chi phí hết sức nhỏ bé so với những gì phải bỏ ra
trước đây.
Bảng 1: So sánh Internet với các phương tiện quảng cáo khác.
Loại phương
tiện truyền
thông
Khả năng tiếp
cận khách
hàng
Khả năng

nhắm chọn
Khả năng tạo
phản hồi từ
khách hàng
Khả năng cung
cấp thông tin
Chi phí
Khả năng đánh
giá hiệu quả
quảng cáo
Báo chí
cao trung bình thấp trung bình cao thấp
Tạp chí trung bình cao thấp trung bình cao trung bình
Tivi rất cao thấp rất thấp thấp thấp thấp
Đài cao thấp rất thấp rất thấp thấp rất thấp
Internet thấp cao rất cao rất cao rất thấp rất cao
Nguồn:
/>.
4.3. Kh n ng t o nhãn hi u c a qu ng cáo trên m ngả ă ạ ệ ủ ả ạ
Khi khách hàng quan sát một quảng cáo trên Internet, dù là một quảng cáo dạng biểu
ngữ, quảng cáo xen vào nội dung hay một dạng nào khác, ấn tượng về nó sẽ lưu lại trong họ
cũng sâu sắc như khi nhìn nó trên một panô quảng cáo bên đường cao tốc hoặc trên chương
trình tivi được xây dựng để giới thiệu các nhãn hiệu. Trên thực tế với các đặc điểm ưu việt
của mình, Internet đã giúp cho việc xây dựng nhãn hiệu sản phẩm hiệu quả hơn rất nhiều
.
Các nghiên c u nh m kh ng nh hi u qu t o nhãn hi u thông qua qu ng cáo trênứ ằ ẳ đị ệ ả ạ ệ ả
m ng cho th y môi trạ ấ ng tr c tuy n có s c m nh to l n xây d ng nhãn hi u. Trongườ ự ế ứ ạ ớ để ự ệ
m t báo cáo ánh giá hi u qu c a vi c qu ng cáo trên m ng do Morgan Stanley Deanộ đ ệ ả ủ ệ ả ạ
Witter công b n m 2001, ã cho th y qu ng cáo trên m ng l m t công c tuy t v i ố ă đ ấ ả ạ à ộ ụ ệ ờ để
t o nhãn hi u, c tr ng l các qu ng cáo bi u ng (banner). Báo cáo ã so sánh hi u quạ ệ đặ ư à ả ể ữ đ ệ ả

c a qu ng cáo banner sau l n u tiên xu t hi n so v i qu ng cáo trên t p chí v trên tiviủ ả ầ đầ ấ ệ ớ ả ạ à
trong vi c t ng kh n ng nh nhãn hi u, t ng nh n th c nhãn hi u c a khách h ng v t ngệ ă ả ă ớ ệ ă ậ ứ ệ ủ à à ă
m i quan tâm c a khách h ng n s n ph m: ố ủ à đế ả ẩ
Bảng 2: So sánh hiệu quả tạo nhãn hiệu của các phương tiện truyền thông.
Các m c tiêu t o nhãn hi uụ ạ ệ
Các phương tiện truyền thông sắp xếp
theo tính hiệu quả
Mức tăng
(%)
T ng kh n ng nh nhãn hi uă ả ă ớ ệ
1. Banner 27%
2. Tạp chí 26%
3. Tivi 17%
18
Quảng cỏo trờn mạng Internet
T ng kh n ng nh n th c nhãn hi uă ả ă ậ ứ ệ
1. Tivi 36%
2. Tạp chí 29%
3. Banner 14%
Tăng mối quan tâm của khách hàng
đến sản phẩm
1. Tivi 46%
2. Banner 44%
3. Tạp chí 44%
Nguồn: Internet Advertising effectiveness report, Morgan Stanley Dean Witter, 2/2001.
Sau l n xu t hi n u tiên, qu ng cáo tr c tuy n dầ ấ ệ đầ ả ự ế ng nhườ ư đ c chú ý nhi u h nượ ề ơ
so v i qu ng cáo trên tivi v t p chí. Tivi v t p chí l các phớ ả à ạ à ạ à ng ti n truy n thông thươ ệ ề ụ
ng không òi h i s quan tâm, chú ý c a ng i xem. V i ph ng ti n tr c tuy n, ng iđộ đ ỏ ự ủ ườ ớ ươ ệ ự ế ườ
xem chú ý v tham gia m t cách tích c c.à ộ ự
Qu ng cáo tr c tuy n c ng cung c p kh n ng to l n c i thi n c m nh n c aả ự ế ũ ấ ả ă ớ để ả ệ ả ậ ủ

khách h ng v nhãn hi u h ng hoá. Trong m t nghiên c u v hi u qu c a qu ng cáo trênà ề ệ à ộ ứ ề ệ ả ủ ả
m ng v o n m 1997 do MBinteractive th c hi n cho IBA ã cho th y sau khi m t qu ngạ à ă ự ệ đ ấ ộ ả
cáo d ng bi u ng c a Volvo xu t hi n m t s ng i ngh r ng Volvo l m t lo i ô tô t tạ ể ữ ủ ấ ệ ộ ố ườ ĩ ằ à ộ ạ ố
t ng lên 55%, s ng i ánh giá xe Volvo cao h n các lo i ô tô khác t ng lên 44%, s ng iă ố ườ đ ơ ạ ă ố ườ
ngh r ng Volvo có i m khác các lo i ô tô khác t ng lên 5%.ĩ ằ để ạ ă
Tuy nhiên, xét hiệu quả về mặt chi phí, quảng cáo banner không hiệu quả bằng tivi,
tạp chí và báo chí trong việc tăng nhận thức của khách hàng về nhãn hiệu, tăng khả năng nhớ
của khách hàng đối với nhãn hiệu và tăng mối quan tâm của khách hàng đối với sản phẩm.
Tuy nhiên, và quan trọng hơn cả, quảng cáo banner hiệu quả hơn quảng cáo trên tạp chí và
tivi 40- 80% đối với việc tăng khả năng nhớ nhãn hiệu và tăng mối quan tâm của khách hàng
đối với sản phẩm, mặc dù vẫn kém hiệu quả hơn so với tạp chí trong việc tăng nhận thức
nhãn hiệu của khách hàng khoảng 20%.
Bảng 3: So sánh hiệu quả về mặt chi phí trong việc tạo nhãn hiệu của các phương tiện
truyền thông
Các m c tiêu t o nhãn hi uụ ạ ệ
Các phương tiện truyền thông sắp xếp theo tính
hiệu quả
T ng kh n ng nh nhãn hi uă ả ă ớ ệ
1. Banner (Dựa theo giá CPM trên thị trường)
2. Tạp chí
3. Tivi
T ng kh n ng nh n th c nhãn hi uă ả ă ậ ứ ệ
1. Tạp chí
2. Banner (Dựa theo giá CPM trên thị trường)
19
Quảng cỏo trờn mạng Internet
3. Tivi
Tăng mối quan tâm của khách hàng đến
sản phẩm
1. Banner (Dựa theo giá CPM trên thị trường)

2. Tạp chí
3. Tivi
Ngu n: Internet Advertising effectiveness report, Morgan Stanley Dean Witter, 2/2001.ồ
C ng ng y các công ty, các t ch c ng y c ng t ng cà à ổ ứ à à ă ng s d ng Internet qu ngườ ử ụ để ả
cáo cho nhãn hi u, danh ti ng v c ng c thêm cho các qu ng cáo chung. B ng vi c t o raệ ế à ủ ố ả ằ ệ ạ
s hi n di n c a công ty trên m ng, nó ã t o cho các khách h ng n tự ệ ệ ủ ạ đ ạ à ấ ư ng công ty c aợ ủ
b n l m t trong nh ng công ty h ng u hi n nay. Ng y nay, ph n l n các qu ng cáo trênạ à ộ ữ à đầ ệ à ầ ớ ả
bình di n qu c gia u kèm theo a ch trên Internet. a ch trên Internet tr th nh m tệ ố đề đị ỉ Đị ỉ ở à ộ
ph n không th tách r i trong chi n lầ ể ờ ế c t ng h p v nêu quan i m, ti p th v qu n lýượ ổ ợ ề để ế ị à ả
nhãn hi u. Các a ch n y em n c h i c ng c các thông i p v b sung thông tinệ đị ỉ à đ đế ơ ộ để ủ ố đệ à ổ
m r ng v i giá th nh h p lý, i u m trở ộ ớ à ợ đề à c kia không th th c hi n ướ ể ự ệ đ c do nh ng h nượ ữ ạ
ch c a các phế ủ ng ti n truy n thông bán h ng.ươ ệ ề à
4.4. Internet l m t ph ng ti n truy n thông c c k hi u quà ộ ươ ệ ề ự ỳ ệ ả
Internet giúp cho nhà quảng cáo tiết kiệm được rất nhiều thời gian và chi phí để thực
hiện chiến dịch quảng cáo của mình. Chi phí để cung cấp thông tin cho khách hàng trên
phạm vi toàn cầu một cách nhanh chóng ít hơn rất nhiều so với chi phí in ấn và quảng cáo
trên đài và tivi. Qua Internet nhà doanh nghiệp có thể gửi danh thiếp đến hàng nghìn, hàng
triệu khách hàng, giới thiệu những gì mình cung cấp và khi ai đó có nhu cầu thì liên hệ với
anh ta ở đâu.Việc đưa sản phẩm hoặc dịch vụ lên mạng sẽ giúp cho khách hàng có thể nhanh
chóng tiếp cận được những thông tin chi tiết về công ty mà công ty không cần phải tốn công
tiếp xúc với họ. Thử nghĩ xem một công ty đã bỏ ra bao nhiêu tiền cho các quảng cáo dưới
dạng các tờ rơi, các sách giới thiệu về sản phẩm và công ty, các catalogue, đấy là còn chưa
kể đến phí bưu điện. Với con số hơn 500 triệu người truy cập vào mạng Internet hiện nay,
chỉ cần 20% số khách hàng tiềm năng đó viếng thăm Website của công ty thì cũng đã tiết
kiệm được 20% chi phí in ấn và bưu phí. Khoản tiết kiệm này sẽ tiếp tục nhân lên nếu trong
tương lai công ty còn tiếp tục quảng cáo trên mạng.
Bên cạnh đó, quảng cáo trên mạng có thể hoạt động 24 giờ mỗi ngày, 7 ngày trong
một tuần và 365 ngày trong một năm và cho phép công ty tiếp cận được với các thị trường
20
Quảng cỏo trờn mạng Internet

mục tiêu cụ thể. Bất cứ ai, ở bất cứ nơi nào trên thế giới đều có thể xem trang Web của công
ty và nhận được những thông tin mà họ yêu cầu mà không cần quan tâm đó có phải là giờ
làm việc của công ty hay không. Ngoài ra các khách hàng cũng không bao giờ "ngủ". Khi
một người sử dụng Internet ở New York đi ngủ thì ở Nhật Bản một người khác lại thức dậy.
Chỉ cần xem số lượng người vô cùng lớn sẽ truy cập và tìm hiểu công việc của công ty vào
bất cứ thời gian nào, ban ngày cũng như ban đêm thì có thể thấy rằng Internet là một phương
tiện cực kỳ tiết kiệm chi phí để quảng cáo cho sản phẩm hay dịch vụ củamột công ty.
Internet còn giúp cho việc liên lạc hiệu quả và tiết kiệm được rất nhiều thời gian cho
công ty. Quảng cáo không chỉ và không bao giờ chỉ đơn thuần là việc cung cấp thông tin cho
khách hàng, nó là một bộ phận của cả chiến lược marketing của công ty. Vì vậy việc liên lạc
với khách hàng để đáp ứng và trả lời các yêu cầu của họ đóng một vai trò hết sức quan trọng
trong cả chiến dịch quảng cáo, đặc biệt khi quảng cáo trên mạng còn có cả chức năng bán
hàng. Internet giúp công ty tiết kiệm được thời gian và tiền bạc bằng cách trả lời trước rất
nhiều câu hỏi cho khách hàng. Nếu tất cả mọi người trong công ty đều nối mạng, liên lạc có
thể trở nên tức thời. Thư điện tử và danh mục thư điện tử sẽ triệt tiêu nhu cầu phải phân loại
các thư truyền thống vào các hộp thư. Hỗ trợ khách hàng trên mạng sẽ giúp một tay cho các
nhân viên điện thoại của công ty, thư điện tử sẽ bổ trợ cho các thư truyền thống thông thường
với tốc độ và giá cả rất ấn tượng. Một trang A4 được gửi đi bằng đường Madagasca đi Côte
d’ Ivoive theo đường bưu điện mất 5 ngày và 75 USD, bằng fax mất 30 phút và 45 USD,
bằng e-mail mất hai phút và 0,2 USD. Hơn nữa gửi bằng e- mail có thể gửi cho hàng trăm
người mà chi phí cũng như gửi cho một người.
21
Quảng cỏo trờn mạng Internet
Nh v y, Internet ã giúp cho vi c thông tin v liên l c c a công ty hi u qu h n r tư ậ đ ệ à ạ ủ ệ ả ơ ấ
nhi u. i u ó không ch ti t ki m th i gian v chi phí c a công ty m còn giúp công tyề Đề đ ỉ ế ệ ờ à ủ à
ph c v khách h ng t t h n v em l i s h i lòng c a khách h ng. Không có m t hìnhụ ụ à ố ơ àđ ạ ự à ủ à ộ
th c qu ng cáo n o t t h n l vi c các khách h ng t c m nh n th y s t n tâm c a cácứ ả à ố ơ à ệ à ự ả ậ ấ ự ậ ủ
nh cung c p i v i mình, i u ó s l ph n giá tr gia t ng vô hình cho các s n ph mà ấ đố ớ đề đ ẽ à ầ ị ă ả ẩ
c a công ty. ủ
4.5. Nh ng ng i s d ng Internet l khách h ng ti m n ng m ữ ườ ử ụ à à ề ă ơ c c a b t kướ ủ ấ ỳ

công ty n oà
K t qu các cu c th ng kê i u tra u cho th y ph n l n nh ng ng i s d ngế ả ộ ố đề đề ấ ầ ớ ữ ườ ử ụ
Internet l nh ng ng i có trình v n hóa cao, có ngh nghi p chuyên môn n nh v thuà ữ ườ độ ă ề ệ ổ đị à
nh p cao. Th ng kê chung 30% s ng i s d ng Internet trên th gi i hi n nay có ít nh tậ ố ố ườ ử ụ ế ớ ệ ấ
m t b ng t t nghi p i h c. Con s n y Anh l 50%, Trung Qu c l 60%, Mê hi cô lộ ằ ố ệ đạ ọ ố à ở à ở ố à ở à
67% v Ireland l 70%. H c ng l nh ng ng i có tu i i trung bình tr , tu i trung bìnhàở à ọ ũ à ữ ườ ổ đờ ẻ ổ
ng i s d ng Internet t i M l 36, Trung Qu c v Anh l 30 ườ ử ụ ạ ỹ à ở ố à à
(5)
. H c ng l nh ng ng iọ ũ à ữ ườ
r t b n r n , ánh giá cao v a thích vi c truy c p n gi n v o c m t th gi i nh ng d chấ ậ ộ đ àư ệ ậ đơ ả à ả ộ ế ớ ữ ị
v m h có th ti p c n t b n l m vi c c a mình - m t vi c m ch có Internet m i có thụ à ọ ể ế ậ ừ à à ệ ủ ộ ệ à ỉ ớ ể
giúp h - thay vì ph i ra ph mua h ng hay g i i n cho các c a h ng cách xa ch ho c n iọ ả ố à ọ đệ ử à ỗở ặ ơ
l m vi c. Do có thu nh p cao, h c ng l nh ng ng i có kh n ng mua h ng nhi u h nà ệ ậ ọ ũ à ữ ườ ả ă à ề ơ
trong xã h i. Theo các k t qu th ng kê, n m 2001 m t n a nh ng ng i truy c p Internetộ ế ả ố ă ộ ử ữ ườ ậ
ã th c hi n mua bán trên m ng. Bên c nh ó, do d nh nhi u th i gian cho Internet, nh ngđ ự ệ ạ ạ đ à ề ờ ữ
ng i n y d nh ít th i gian h n cho các ph ng ti n truy n thông khác. N u mu n ti p c nườ à à ờ ơ ươ ệ ề ế ố ế ậ
v i m t nhóm dân s m c tiêu n y, m t nh qu ng cáo s m t nhi u th i gian h n ti pớ ộ ố ụ à ộ à ả ẽ ấ ề ờ ơ để ế
c n n u thông qua tivi hay báo chí. ậ ế
Qu ng cáo trên m ng l gi c m c a b t k nh qu ng cáo n o: ti p c n n gi n vả ạ à ấ ơ ủ ấ ỳ à ả à ế ậ đơ ả à
r t i nh ng ng i có trình h c th c v thu nh p cao v s n s ng b c l nh ng m i quanẻ ớ ữ ườ độ ọ ứ à ậ à ẵ à ộ ộ ữ ố
tâm, s thích c a mình (thông qua các nhóm thông tin). ở ủ
5.
i t ng tham gia ng nh qu ng cáo trên m ng InternetĐố ượ à ả ạ
i t ng tham gia vào ngành qu ng cáo trên Internet cóĐố ượ ả
th chia thành 3 nhóm chính: ng i bán, ng i mua và ng i ti nể ườ ườ ườ ế
hành qu ng cáo. ả
5.1. Người bán quảng cáo
(5) UNDP- Human Development Report 2001
22

×