Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

bài giảng môn học giám sát thi công công trình, chương 4 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.75 KB, 5 trang )

Chng 4:
Làm chặt đất bằng đầm/lu lèn trên
mặt hoặc chiều sâu
Các Tiêu chuẩn và tài liệu:
- TCXD 79:1980 Thi công và nghiệm thu các công tác về
nền móng
- TCVN 4447: 1987 Công tác đất Quy phạm thi công và
nghiệm thu
- 14 TCVN 20:1985 Quy phạm kỹ thuật thi công đập đất
theo ph-ơng pháp đầm nén
Có các ph-ơng pháp sau:
- Lu lèn, đầm nặng rơi từ cao xuống;
- Lèn chặt đất qua lỗ khoan (cọc cát, cọc đá dăm, cọc đất vôi
ximăng, nổ mìn );
- Cố kết động (dynamic consolidation).
Các công nghệ thi công nói trên hiện đã phát triển rất cao nhờ
thiết bị thi công ngày càng hoàn thiện và ph-ơng pháp kiểm tra
ngày càng có độ tin cậy cao. Những thông số kiểm tra chính nh- đã
trình bày ở đầu mục III và chi tiết thì theo những tiêu chuẩn thi
công cụ thể của từng ph-ơng pháp.
Về nguyên tắc : đối với công trình quan trọng cần tiến hành
thí nghiệm nén và cắt cho đất ở độ đầm chặt khác nhau, trên cơ sở
đó xây dựng biểu đồ quan hệ giữa:
- Lực dính và độ chặt (thông qua

khô
hay hệ số đầm chặt
k
c
);
- Góc ma sát và độ chặt;


- Mô đun biến dạng/c-ờng độ và độ chặt.
Khi ch-a có số liệu thí nghiệm có thể dùng các số liệu tham khảo ở
các bảng sau đây trong thiết kế sơ bộ để khống chế chất l-ợng.
Bảng 6.8. Độ chặt yêu cầu của đất đắp
Chức năng của đất lèn chặt
Hệ số đầm chặt k
c
Cho nền móng của nhà và công trình hoặc
nền của thiết bị nặng cũng nh- nền có tải
trọng phân bố đều lớn hơn 0,15MPa.
Nh- trên, thiêt bị nặng vừa, mặt nền có tải
trọng 0,05-0,15 MPa.
Nh- trên, thiết bị nhẹ, mặt nền có tải trọng
nhỏ hơn 0,05 MPa.
Vùng không có công trình
0,98-0,95
0,95-0,92
0,92-0,90
0,9-0,88
Bảng 6.9. Trị tiêu chuẩn của môdun biến dạng E một số loại đất
đầm chặt
E, MPa
ở độ ẩm đầm chặt tối
-u
ở trạng thái bão hoà
n-ớc
Đất
k
c
=0,92 k

c
=0,95 k
c
=0,92 k
c
=0,95
á cát hoàng thổ
(lớt)
á sét và sét lớt
Cát thô
Cát trung
Cát mịn
20
25
30
25
15
25
30
40
30
20
15
20
-
-
-
20
25
-

-
-
Bảng 6.10. C-ờng độ tính toán R
o
của nền đất đầm chặt
R
o
, MPa ở hệ số k
c
Đất
0,92 0,95 0,97
á cát
á sét
Sét
Cát thô
Cát trung
Cát mịn
0,2
0,25
0,3
0,3
0,25
0,2
0,25
0,3
0,35
0,4
0,3
0,25
0,28

0,32
0,4
0,5
0,4
0,3
Bảng 6.11. Trị khống chế về chất l-ợng tầng đất đầm chặt (kinh nghiệm
Trung Quốc)
Loại hình kết cấu Vị trí lớp lèn chặt
k
c
Độ ẩm
W
op
%
Kết cấu xây, nặng và Trong phạm vi tầng chịu
lực
0,96
Kết cấu khung D-ới phạm vi tầng chịu
lực
0,93-0,96
W
op
2
Kết cấu chống đỡ và Trong phạm vi tầng chịu
lực
0,94-0,97
không phải kết cấu
khung
D-ới phạm vi tầng chịu
lực

0,91-0,93
Bảng 6.12. Trị tham khảo về độ ẩm tối -u và độ chặt (khô)
lớn nhất
Loại đất Độ ẩm tối -u (%)
Độ chặt (khô) lớn nhất
(g/cm
3
)
Đất cát
Đất sét
Đất sét bụi
Đất bụi
8-12
19-23
12-15
16-22
1,8-1,88
1,58-1,70
1,85-1,95
1,61-1,80
Bảng 6.13. Trị tham khảo về độ ẩm tối -u W
op
%
Chỉ số dẻo của đất I
p
Độ chặt khô lớn nhất

dmax
(g/cm
3

)
Độ ẩm tối -u
W
op
(%)
0
0-14
14-17
17-20
20-22
1,85
1,75-1,85
1,70-1,75
1,65-1,70
1,60-1,75
13
13-15
15-17
17-19
19-21
Chú thích :
1) Khi dùng ph-ơng pháp động để lèn chặt thì không chế sai
khác giữa độ ẩm và độ ẩm tối -u thay đổi trong

2%;
2) Khi thi công đắp đất lên vùng đất rất yếu ( c-ờng độ bé
hơn 0,3 MPa) thì phải làm các đ-ờng tạm để máy móc đi lại.
Lúc này cần phải có biện pháp ổn định đ-ờng ( đắp lớp đất
thoát đ-ợc n-ớc nh- cát, đá dăm hoặc vật liệu vải / l-ới
địa kỹ thuật );

3) Chế độ đắp ( bề dày và tốc độ đắp ) do thiết kế qui định
để tránh nền mất ổn định do v-ợt tải. Có khi phải đặt mốc
quan trắc lún theo độ sâu và trên mặt đất yếu để khống chế
tốc độ gia tải lúc thi công.

×