Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

bài giảng môn học giám sát thi công công trình, chương 7 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.73 KB, 7 trang )

Chng 7: Một số sự cố th-ờng gặp
Khó xuyên và không đạt đ-ợc độ sâu thiết kế quy định;
Cọc bị xoay và nghiêng quá lớn;
Cọc đóng đến độ sâu thiết kế nh-ng sức chịu tải không đủ;
Sự khác biệt dị th-ờng về tài liệu địa chất lúc đóng so với
ban đầu;
Thân hoặc mối nối cọc bị hỏng/gẫy ảnh h-ởng đến việc
tiếp tục ép/đóng;
Cọc đóng tr-ớc bị trồi lên khi đóng các cọc sau;
Không đóng tiếp đ-ợc nữa do thời gian đóng kéo dài hoặc
tạm ngừng;
Biến dạng nền lớn dẫn đến tr-ợt cả khối đất;
Cọc bị lệch hoặc sai vị trí;
V v
Những nguyên nhân trên phải đ-ợc phân tích, tìm cách khắc
phục, xử lý mới có thể đóng tiếp, có khi phải đóng thử để tìm ra
công nghệ và trình tự đóng cọc hợp lý.
Ví dụ nguyên nhân gây tr-ợt nền có thể là:
(1)Tài liệu điều tra ĐCCT không giống thực tế hoặc sai, làm
ng-ời thiết kế không thực hiện hoặc thực hiện sai trong kiểm
toán ổn định;
(2)Ph-ơng pháp và công nghệ thi công không đúng làm tăng áp
lực n-ớc lỗ rỗng, d-ới tác dụng của ép chặt + chấn động dẫn
đến mái đất bị tr-ợt;
(3)Không có biện pháp khống chế tốc độ đóng cọc;
(4)Xếp cọc ở trên mái dốc hoặc bị đào ở chân dốc ,
(5)Trong thời gian đóng cọc, mực n-ớc của sông gần đó bị đột
ngột hạ thấp.
Cách phòng ngừa và xử lý:
(1)Điều tra kỹ đất nền, giảm khoảng cách giữa các lỗ khoan
thăm dò;


(2)Cần kiểm toán ổn định trong thiết kế thi công cọc ở vùng bờ
dốc;
(3)Giảm ảnh h-ởng chấn động (khoan dẫn ép hạ cọc);
(4)Dùng trình tự đóng từ gần đến xa;
(5)Tiến độ thi công chậm;
(6)Giảm thiểu tải trọng thi công, đình chỉ gia tăng tải ở mái dốc;
(7)Theo dõi kỹ môi tr-ờng xây dựng: điều kiện thuỷ văn sóng
biển, chú ý sự thay đổi mực n-ớc, phòng ngừa việc hạ thấp
đột ngột mực n-ớc;
(8)Nghiên cứu việc đào hố móng sâu trong khi đóng cọc, kiểm
toán ổn định của đất sau khi đóng cọc tr-ớc khi đào móng
sâu;
(9)Theo dõi đo đạc áp lực n-ớc lỗ rỗng và chuyển vị để khống
chế tiến độ đóng cọc.
3.1.10. Nghiệm thu công tác đóng cọc
Chất l-ợng hạ cọc cần phải đ-ợc thể hiện ở các điểm chính sau:
(1)Chất l-ợng mối nối giữa các đoạn cọc (nếu có);
(2)Sai lệch vị trí cọc so với quy định của thiết kế;
(3)Sai lệch về độ cao đầu cọc: th-ờng không quá 50 100mm;
(4)Độ nghiêng của cọc không v-ợt quá 1% đối với cọc thẳng
đứng và không v-ợt quá 1,5% góc nghiêng giữa trục cọc và
đ-ờng nghiêng của búa;
(5)Bề mặt cọc: nứt, méo mó, không bằng phẳng.
Tổng hợp những điều trên trong bảng 6.19 (hoặc bảng 10 của
TCXD 79: 1980)
Bảng 6.19. Sai lệch cho phép về vị trí cọc chế tạo sẵn trên mặt
bằng
(kinh nghiệm của Trung Quốc)
Loại cọc Hạng mục kiểm tra
Sai lệch cho phép

(mm)
Cọc BTCT
đúc sẵn, cọc
ống thép, cọc
gỗ
Cọc phía trên có dầm móng:
- H-ớng vuông góc với trục
dầm
- H-ớng song song với trục
dầm
- Cọc trong nhóm 1-2 chiếc
hoặc cọc trong hàng cọc
- Cọc trong móng có 3-20 cọc
Cọc trong móng có trên 20
cọc:
- Cọc ở mép ngoài
- Cọc trung gian
100
150
100
1/2 đ-ờng kính cọc
(hoặc cạnh cọc)
1/2 đ-ờng kính (hoặc
cạnh cọc)
1 đ-ờng kính (hoặc
cạnh cọc)
Cọc bản
(barette)
bằng BTCT
Vị trí

Độ thẳng đứng
Khe hở giữa các cọc:
- Để chống thấm
- Để chắn đất
100
1%
20
25
3.2 Cọc thép
Loại cọc thép th-ờng dùng hiện nay là cọc ống tròn, cọc thép
hình chữ I,
chữ H.
3.2.1. Kiểm tra chất l-ợng chế tạo.
Theo chứng chỉ của nhà chế tạo, khi cần có thể lấy mẫu kiểm
tra. Các hạng mục chính cần kiểm tra, gồm :
- Chứng chỉ về cọc thép, thành phần kim loại chính;
- Độ bền chống ăn mòn của thép (mm/năm) trong các môi
tr-ờng ăn mòn khác nhau ( ăn mòn yếu, trung bình, mạnh );
- Dung sai kích th-ớc của cọc ( tham khảo bảng 7.20 và bảng
7.21) do ng-ời đặt hàng yêu cầu.
Bảng 6.20. Sai số chế tạo cho phép của cọc ống thép ( theo
[7])
Hạng mục Sai số cho phép
Phần đầu ống
0,5%
Đ-ờng kính
ngoài
Phần thân ống
1%
<

16mm
d ngoài < 500mm
d ngoài > 500mm
d ngoài < 800mm
d ngoài > 800mm
+ không quy định - 0,6 mm
+ không quy định - 0,7mm
+ không quy định - 0,8 mm
Độ
dày
>
16mm
d ngoài < 800mm
d ngoài > 800mm
+ không quy định - 0,8mm
+ không quy định - 1,0mm
Độ dài + không quy định - 0mm
Độ cong vênh < 0,1% độ dài
Độ phẳng đầu nối < 2mm
Độ vuông góc đầu nối < 0,5 % ngoài, tối đa
4mm
Cọc thép chữ H đ-ợc chế tạo bằng ph-ơng pháp cán thép một
lần tại nhà máy thép, chất thép có thép cacbon phổ thông, thép
c-ờng độ cao Mn16. Ngoài ra trong nhà máy thép còn có thể chế
tạo loại thép đặc biệt chống rỉ bằng cách cho thêm đồng, kền, cali
vào khi luyện thép, có thể dùng ở các công trình trên biển.
Độ chính xác chế tạo cọc chữ H theo bảng 6.21.
Bảng 6.21. Sai số cho phép của cọc thép chữ H ( theo [7])
Hạng mục Sai số cho phép Cách xác định
Độ cao (h) + 4mm - 3mm Đo th-ớc thép

Độ rộng (b) + 6mm - 5mm Đo th-ớc thép
Độ dài (l) + 100mm - 0mm Đo th-ớc thép
Độ cong vênh < 0,1% độ dài Căng dây
Bản bụng lệch tâm (E) < 5mm Đo th-ớc thép
h < 300 < 6mm (T+ T') T' -độ lệch cánh
trên
Độ vuông
mặt đầu
h > 300 < 8mm (T+ T') T- độ lệch cánh
d-ới
Cọc thép ngoài việc kiểm tra kích th-ớc ngoại hình ra còn phải
có :
1. Chất l-ợng hợp chuẩn chất l-ợng thép;
2. Nếu là thép nhập khẩu phải có kiểm nghiệm hợp chuẩn của
cơ quan th-ơng kiểm địa ph-ơng.
Ngoài yêu cầu độ chính xác về kích th-ớc hình học nh- trên,
trong thiết kế lúc xác định diện tích tiết diện chịu tải của cọc thép
còn căn cứ vào độ ăn mòn và phòng chống ăn mòn.
Trong bảng 6.22 trình bày số liệu tham khảo về tốc độ ăn mòn
của thép. Xử lý và phòng chống ăn mòn có thể dùng các ph-ơng
pháp sơn phủ hay bảo vệ bằng cực d-ơng, tăng thêm chất chống ăn
mòn khi chế tạo vv Có thể tham khảo ở bảng 6.23 lấy từ tài liệu
[8].
Bảng 6.22. Tốc độ ăn mòn cọc thép trong 1 năm ( theo tiêu chuẩn
JGJ-94, Trung Quốc )
Môi tr-ờng của cọc thép Tốc độ ăn mòn
mm/năm
Trên mặt đất Trong môi tr-ờng ít ăn
mòn
0,05 - 0,1

D-ới mặt đất
Trên mức n-ớc ngầm
D-ới mực n-ớc ngầm
Khu vực có sóng
0,05
0,03
0,1 - 0,3
Bảng 6.23. H-ớng dẫn bảo vệ cọc chống ăn mòn (theo [8])
Môi tr-ờng hạ cọc Khả năng ăn mòn Khuyến nghị cách bảo
vệ
Trong đất không
thấm
a)
Rất ít Không yêu cầu bảo vệ
Trong đất dễ thấm
a)
Khoảng 0,5m d-ới
mặt đất
Vỏ bọc bề mặt
Nhô ra ngoài không
khí
Ăn mòn không khí Sơn phía trên mặt đất
nền
Ăn mòn do đất chung
quanh
Bọc bê tông hoặc hắc ín
0,5mm ở phía trên và
d-ới đất
Trong n-ớc ngọt Không ăn mon Không yêu cầu bảo vệ
Trong n-ớc biển Ăn mòn do không khí

trên mực n-ớc thuỷ
triều
Sơn
Bị ăn mòn giữa mực
n-ớc triều cao và mặt
bùn
Bọc bê tông hoặc bột hắc
ín
a) Quyết định cuối cùng phụ thuộc vào kết quả thí nghiệm đất
tại chỗ.
NÕu ®Êt kh«ng thuéc lo¹i g©y ¨n mßn nh- nh÷ng tr-êng hîp
nªu ë ®©y th× ph¶i xem xÐt ®Õn c¸c biÖn ph¸p b¶o vÖ thÝch hîp.

×