Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bai 3: Tự trọng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.59 KB, 6 trang )

Tiết: Ngày dạy:
Tuần:
Bài 3: TỰ TRỌNG
I/ Mục tiêu bài học:
Giúp HS: - Hiểu thế nào là tự trọng và không tự trọng?
- Biểu hiện và ý nghóa của tự trọng.
- Có ý thức rèn luyện tự trọng.
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.
- Học tập về những tấm gương tự trọng.
II/ Tài liệu và phương tiện:
- Câu chuyện về tính tự trọng
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng.
- Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
* Những biểu hiện nào sau đây là biểu hiện của người thiếu trung thực:
- Có thái độ đường hoàng, tự tin.
- Dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Phụ hoạ, a dua với việc làm sai trái.
- Đúng hẹn, giữ lời hứa.
- Xử lí te ánhò, khôn khéo.
* Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì?
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS: Nội dung:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
GV: Có thể vận dụng câu hỏi kiểm tra bài cũ(câu 2) để vào bài.
Từ đó GV có thể dẫn vào bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc
GV: Phân vai HS đọc truyện:
1/ Truyện đọc: “ Một tâm hồn


cao thượng”.
1
- Một HS đọc lời dẫn.
- Một HS đọc lời thoại của ông
giáo.
- Một em đọc lời thoại của Rô-
be.
- Một em đọc lời thoại của Sác-
lây.
HS: Đọc diễn cảm.
GV: Đặt câu hỏi.
HS: Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Nhóm 1:
Vì sao Rô- be lại nhờ em mình trả
lại tiền cho người mua diêm?
Nhóm 2:
các em có suy nghó gì về hành động
của Rô- be?
Nhóm 3:
- Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
- Hành động của Rô – be đã tác
động đến tác giả như thế nào?
Nhóm 1:
Vì Rô- be:
- Muốn giữ lời hứa.
- Không muốn người khác nghó
mình nghèo mà nói dối để ăn cắp

tiền.
- Không muốn bò coi thường, danh
dự bò xúc phạm.
Nhóm 2:
Hành động của Rô- be:
- Có ý thức, trách nhiệm cao.
- Giữ đúng lời hứa.
- Tôn trọng người khác và tôn
trọng chính mình.
- Tâm hồn cao thượng nhưng cuộc
sống rất nghèo.
Nhóm 3:
- Việc làm của Rô –be thể hiện
đức tính tự trọng.
- Hành động của Rô –be đã làm
thay đổi tình cảm của tác giả. Từ
chỗ nghi ngờ, không tin đến sững
2
GV: Kết luận:
Qua câu chuyện cảm động trên , ta
thấy được hành động, cử chỉ đẹp đẽ
cao cả.
Tâm hồn của 1 em bé nghèo khổ.
Đó là bài học q giá về lòng tự
trọng của mỗi chúng ta.
sờ,tim se lại vì hối hận và cuối
cùng ông nhận nuôi em Sác- lây.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Giải thích thêm về: Chuẩn
mực xã hội là gì?

Xã hội đề ra chuẩn mực xã hội để
mọi người tự giác thực hiện. Cụ thể
là:
- Nghóa vụ.
- Lương tâm.
- Nhân phẩm.
- Danh dự.
- Lòng tự trọng…
Để có lòng tự trọng mỗi cá nhân
phải có ý thức, tình cảm, biết tôn
trọng, bảo vệ phẩm chất của chính
mình.( Phần phân tích này có thể
để vào phần kết luận toàn bài)
GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp
câu hỏi sau:
* Tìm những biểu hiện tính tự
trọng trong cuộc sống:
HS: - Không quay cóp.
- Giữ đúng lời hứa.
- Dũng cảm nhận lỗi.
- Cư xử đàng hoàng.
- Làm tròn chữ hiếu.
2/ Nội dung bài học:
3
- Kính trọng thầy cô.
* Tìm những hành vi thiếu tự
trọng:
- Sai hẹn.
- Không biết ăn năn.
- Không biết mắc cỡ.

- Nònh bợ, luồn cúi.
- Ăn hiếp người khác.
- Sống luộm thuộm.
- Không trung thực, dối trá.
GV: Cùng HS trao đổi nội dung bài
học.
- Thế nào là tự trọng?
- Biểu hiện của trung thực?
- Ý nghóa của tự trọng.
GV: Lòng tự trọng ý nghóa như thế
nào đối với:
- Gia đình: Hạnh phúc, bình
yên,không ảnh hưởng đến thanh
a/ Tự trọng là biết coi trọng và
giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh
hành vi của mình cho phù hợp
chuẩn mực xã hội.
b/ Biểu hiện:
Cư xử đàng hoàng đúng mực, biết
giữ lời hứa vàlàm tròn nhiệm vụ,
không để người khác nhắc nhở, chê
trách.
c/ Ý nghóa:
- Là phẩm chất đạo đức cao qúi và
cần thiết của mỗi người.
- Giúp ta có nghò lực và vượt
quakhó khăn hoàn thànhnhiệm vụ.
- Nâng cao phẩm giá, uy tín của
mỗi người.
- Nhận được sự tôn trọng, q mến.

Tục ngữ:” Đói cho Sạch, rách cho
thơm"
4
danh.
- Bản thân:Nghiêm khắc với bản
thân, có ý chí tự hoàn thiện.
- Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn
hoá, có văn minh…
Hoạt động 4:Củng cố – luyện tập
GV: Cho HS làm bài tập a, tr 11,
SGK.
HS: làm bài tập.
GV: Cho HS làm bài tập:
Hành vi nào sau đây thể hiện tính
tự trọng? Vì sao?
- Làm bài không được nhưng kiên
quyết không xem bài bạn.
- Dù khó khăn đến đâu vẫn thực
hiện lời hứa của mình.
- Đang đi chơi cùng bạn bè, lan rất
xấu hổ khi gặp mẹ là nhân viên vệ
sinh.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm ý kiến
đúng.
GV: Tổng kết toàn bài.
3/ Bài tập:
Bài tập a:
Đáp án: 1,2.
Dặn dò: - Học bài và làm bài tập.

- chuẩn bò bài 4, đạo đức và kỉ luật.

5
Ruùt kinh nghieäm:
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×