1
L
ờ
i mở
đ
ầ
u:
Ngày nay khi nhu
cầu về
thông tin qu
ả
ng cáo
rất
lớn , vi
ệ
c áp
dụng
các phương
tiện
kĩ thu
ậ
t mới vào các lĩnh
vực trên là
rất cần thi
ế
t .
Khi
bạn đến
các nơi công cộng,
bạn dễ
dàng
bắt gặp
những áp phích qu
ả
ng cáo đi
ệ
n tử ch
ạ
y theo các
hướng khác nhau với nhi
ề
u hình
ảnh
và màu
sắc rất ấn t
ư
ợ
ng.
Từ yêu
cầu của
môn học kĩ thu
ậ
t vi xử lý và thực
tiễn
như trên, chúng em quy
ế
t
định chọn
đề
tài cho bài
tập
lớn môn học là:
Thi
ế
t k
ế
m
ạ
ch hi
ể
n thị dùng ma
trận
LED.
Khi
đề
tài được mở rộng thì
sẽ
có
khả
năng ứng
dụng
thực
tiễn rất
lớn .Nói tóm l
ạ
i, trong thời
đại
bùng
nổ thông tin hi
ệ
n nay,
khả
năng ứng
dụng
và ti
ề
m lực phát tri
ể
n
của hệ
thống này là
rất
lớn,
đặc biệt
ở
Vi
ệ
t Nam, các
hệ
thống như
vậy
còn
rất
ít, h
ầ
u
hết đều
được nh
ậ
p từ nước ngoài với giá thành khá cao.
I
I
)
)
C
C
ơ
ơ
s
s
ở
ở
l
l
ý
ý
t
t
huy
huy
ế
ế
t
t
:
:
Dựa trên nguyên
tắc
như quét màn hình, ta có
thể
thực hi
ệ
n vi
ệ
c hi
ể
n thị ma tr
ậ
n đèn b
ằ
ng cách quét
theo hàng và quét theo cột. Mỗi Led trên ma tr
ậ
n LED có
thể
coi như một đi
ể
m
ả
nh. Địa chỉ
của
mỗi đi
ể
m
ảnh
này được xác định đồng thời bởi m
ạ
ch
giải
mã hàng và
giải
mã cột, đi
ể
m
ảnh
này
sẽ
được xác định
tr
ạ
ng thái nhờ dữ li
ệ
u đưa ra từ bộ vi đi
ề
u khi
ể
n 8951.
Như
vậy tại
mỗi thời đi
ể
m chỉ có tr
ạ
ng thái
của
một đi
ể
m
ảnh
được xác định. Tuy nhiên khi xác
định địa chỉ và tr
ạ
ng thái
của đi
ể
m
ảnh tiếp
theo thì các đi
ể
m
ả
nh còn
lại sẽ chuy
ể
n
về tr
ạ
ng thái
tắt
(n
ế
u LED đang sáng thì
sẽ tắt d
ầ
n). Vì
thế để hi
ể
n thị được toàn bộ hình
ảnh của
ma tr
ậ
n đèn, ta có
thể
quét
ma tr
ậ
n nhi
ề
u
lần
với tốc
độ
quét
rất
lớn, lớn hơn nhi
ề
u
lần
thời gian kịp
tắt của
đèn. M
ắ
t người chỉ nh
ậ
n bi
ế
t
được tối đa 24 hình/s do đó
nếu
tốc độ quét
rất
lớn thì
sẽ
không nh
ậ
n ra được sự thay đổi nhỏ
của
đèn mà
sẽ th
ấ
y được toàn bộ hình
ảnh cần hi
ể
n thị.
S
ơ
đ
ồ
kh
ố
i:
Gi
ả
i mã c
ộ
t
Data
Gi
ả
i mã
hàng
Ma tr
ậ
n đèn
LED
Để
thực hi
ệ
n được quét hàng và quét cột thì ma tr
ậ
n LED được thi
ế
t
kế
như sau:
Các LED trên cùng một hàng
sẽ
được nối các chân dương với nhau.
Các LED trên cùng một cột
sẽ
được nối các chân âm với nhau như hình v
ẽ
Ta có
thể
mô phỏng một ma tr
ậ
n Led đơn gi
ả
n 4x4 như sau:
Hàng 1
2
3
4
Cột 1 2 3 4
Sơ đồ thi
ế
t
kế
ma trận LED
Tr
ạ
ng thái
của
một LED
sẽ
được quy
ế
t định bởi tín hi
ệ
u đi
ệ
n áp đi vào đồng thời
cả
2
chân. Ví
dụ đ
ể
LED sáng thì đi
ệ
n áp 5V ph
ả
i đưa vào chân dương và chân âm ph
ả
i
được nối
đất,
LED
sẽ tắt
khi không có đi
ệ
n áp đưa vào chân d
ư
ơ
ng.
Với
đề
tài này, chúng em chọn
loại
ma tr
ậ
n LED 8x8
để hi
ể
n thị. Ta có sơ đồ
nguyên lý
của
Ma tr
ậ
n LED 8x8:
Để
ma tr
ậ
n có
thể
sáng như hình
vẽ (hi
ể
n thị một ph
ầ
n
của
chữ ADIDAS):
Đèn LED thứ nh
ấ
t Đèn LED thứ hai Đèn Led thứ ba
Thực hi
ệ
n quét dòng và c
ộ
t:
- Chọn cột 1, đưa đi
ệ
n áp cột 1
về
0.
- Sau đó chọn và quét
lần
lượt các hàng 1,2,3,4,5,6,7,8 như sau:
+ Đèn 1 t
ắ
t
+ Đèn 2 t
ắ
t
◊ Đi
ệ
n áp đưa vào hàng 1 là 0V.
◊ Đi
ệ
n áp đưa vào hàng 2 là 0V.
+ Đèn 3 sáng
◊ Đi
ệ
n áp đưa vào hàng 3 là 5V.
+ Đèn 4 sáng
◊ Đi
ệ
n áp đưa vào hàng 4 là 5V.
+ Đèn 5 sáng
◊ Đi
ệ
n áp đưa vào hàng 5 là 5V.
+ Đèn 6 sáng
◊ Đi
ệ
n áp đưa vào hàng 6 là 5V.
+ Đèn 7 sáng
◊ Đi
ệ
n áp đưa vào hàng 7 là 5V.
+ Đèn 8 sáng
◊ Đi
ệ
n áp đưa vào hàng 8 là 5V.
Chọn cột 2, nối
đất.
Sau đó quét
lần
lượt các hàng 1,2,3,4,5,6,7,8.
+ Đèn 1 t
ắ
t
◊ Đi
ệ
n áp đưa vào hàng 1 là 0V.
+ Đèn 2 sáng
◊ Đi
ệ
n áp đưa vào hàng 2 là 5V
+ Đèn 3 t
ắ
t
◊ Đi
ệ
n áp đưa vào hàng 3 là 0V
+ Đèn 4 sáng
◊ Đi
ệ
n áp đưa vào hàng 4 là 5V
+ Đèn 5 t
ắ
t
+ Đèn 6 t
ắ
t
+ Đèn 7 t
ắ
t
+ Đèn 8 t
ắ
t
◊ Đi
ệ
n áp đưa vào hàng 5 là 0V
◊ Đi
ệ
n áp đưa vào hàng 6 là 0V
◊ Đi
ệ
n áp đưa vào hàng 7 là 0V
◊ Đi
ệ
n áp đưa vào hàng 8 là 0V
- Ti
ế
p
tục
quét với các cột từ 3
đến
8 b
ằ
ng cách như trên, sau đó chuy
ể
n sang quét đèn LED thứ hai và
thứ ba một cách tương t
ự
.
-
Để mắt
người nh
ậ
n
biết
được toàn bộ hình
ảnh của
ma tr
ậ
n ta ph
ả
i ti
ế
n hành quét nhi
ề
u
lần.
Do
mắt
người không phân
biệt
được sự thay đổi
ảnh nếu ảnh
đó được quét với tốc độ 24 hình/s nên
nếu
ta quét
ảnh
với tốc độ lớn hơn ho
ặ
c b
ằ
ng 24 hình/s thì
ảnh sẽ ch
ạ
y liên
tục
và không bị gi
ậ
t
II
II
)
)
T
T
h
h
i
i
ế
ế
t
t
k
k
ế
ế
:
:
Để
thực hi
ệ
n được vi
ệ
c quét theo hàng và quét theo cột ta
cần ph
ả
i làm những công vi
ệ
c sau:
- Thi
ế
t
kế
ma tr
ậ
n LED theo mô hình như đã nói ở trên.
- Thi
ế
t
kế
bộ phân kênh đưa vào bộ
giải
mã địa chỉ cột cho
tất cả
các đi
ể
m
ả
nh.
- Thi
ế
t
kế
bộ đ
ệ
m
để
ổn định dữ
liệu
(gồm bộ đ
ệ
m hàng và bộ đ
ệ
m c
ộ
t).
1) Sơ
đồ kh
ố
i
của m
ạ
ch hi
ể
n thị dùng ma
trận
LED :
Sơ đồ khối cho mạch đi
ề
u khi
ể
n ma trận LED 8 x 8.
2)Nhi
ệ
m
vụ của
các kh
ố
i:
i
.
Bộ
vi đi
ề
u khi
ể
n 8951:
Đây là nơi lưu gi
ữ
hàng và c
ộ
t.
chương trình đi
ề
u khi
ể
n chính và d
ữ
liệu
cho các m
ạ
ch
giải
mã
AT89C51 là một
hệ
vi tính 8 bit đơn chip CMOS có hi
ệ
u su
ấ
t cao, công su
ấ
t nguồn tiêu
thụ th
ấ
p và có 4Kbyte
bộ nhớ ROM Flash xoá đ
ư
ợ
c/l
ậ
p trình được. Chip này được s
ả
n xu
ấ
t dựa vào công ngh
ệ
bộ nhớ không
mất
nội dung có độ tích hợp cao.
AT89C51 có các
đặc
trưng chu
ẩ
n sau: 4Kbyte Flash, 128 byte RAM, 32 đường xu
ấ
t nh
ậ
p, hai bộ định
th
ờ
i/đ
ế
m 16 bit, một
cấu
trúc ng
ắ
t hai mức ưu tiên và 5 nguyên nhân ng
ắ
t, một port nối
tiếp
song công, m
ạ
ch
tạo
dao động và
tạo
xung Clock trên Chip.
Ch
ế
độ nghỉ dừng CPU trong khi
vẫn
cho phép RAM, các bộ định th
ờ
i/đ
ế
m, Port n
ố
i
tiếp
và
hệ
thống ng
ắ
t
ho
ạ
t đ
ộ
ng.
Mô t
ả
các chân
của
IC 8951:
Vcc: Chân cung
cấp đi
ệ
n.
GND: Chân nối đ
ấ
t.
Port 0: Port 0 là port xu
ấ
t nh
ậ
p 8 bit 2 chi
ề
u cực D hở. Port 0 còn được
cấu
hình làm bus địa
chỉ (byte th
ấ
p) và làm bus dữ
liệu
đa hợp trong khi truy xu
ấ
t bộ nhớ dữ
liệu
ngoài và bộ nhớ chương trình
ngoài. Port 0 cũng nh
ậ
n các byte mã trong khi
lập
trình cho Flash và xu
ấ
t các byte mã trong khi ki
ể
m tra chương
trình.
Port 1: Port 1 là port xu
ấ
t nh
ậ
p 8 bit hai chi
ề
u có các đi
ệ
n trở kéo lên bên trong. Khi các
logic 1 được ghi lên các chân
của
port 1, các chân này được kéo lên mức cao bởi các đi
ệ
n trở kéo lên bên
trong và có
thể
được sử
dụng
như là các ngõ vào. Khi làm nhi
ệ
m
vụ
là các port nh
ậ
p, các chân
của
port 1
đang được kéo xuống m
ứ
c th
ấ
p do tác động bên ngoài
sẽ cấp
dòng do có các đi
ệ
n trở kéo lên bên trong.
Port 2: Port 2 là port xu
ấ
t nh
ậ
p 8 bit hai chi
ề
u có các đi
ệ
n trở kéo lên bên trong. Khi các
logic 1 được ghi lên các chân
của
port 2, các chân này được s
ử
dụng
như là các ngõ vào. Khi làm nhi
ệ
m
vụ
port nh
ậ
p, các chân
của
port 2 đang đ
ư
ợ
c kéo xuống mức th
ấ
p do tác động bên ngoài
sẽ cấp
dòng do có các
đi
ệ
n trở kéo lên bên
trong. Port 2
tạo
ra byte cao
của
bus địa chỉ trong thời gian tìm
nạp l
ệ
nh t
ừ
bộ nh
ớ
chương trình ngoài, và trong thời gian truy xu
ấ
t bộ nhớ dữ
liệu
ngoài sử
dụng
các địa chỉ 16 bit.
Port 3: Là port xu
ấ
t nh
ậ
p 8 bit hai chi
ề
u có các đi
ệ
n trở kéo lên bên trong. Khi các logic 1
được ghi lên các chân
của
port 3, các chân này được kéo lên m
ứ
c cao bởi các đi
ệ
n trở kéo lên bên trong và có
thể
được sử
dụng
như là các ngõ vào. Khi
làm nhi
ệ
m
vụ
port nh
ậ
p, các chân
của
port 3 đang được kéo xuống mức th
ấ
p do tác
động bên ngoài
sẽ cấp
dòng do có các đi
ệ
n trở kéo lên bên trong. Port 3 còn được s
ử
dụng
làm các chức năng khác
của
AT89C51:
Chân Chức năng
P3.0 Ngõ vào Port nối ti
ế
p
P3.1 Ngõ ra Port nối ti
ế
p
P3.2 Ngõ vào ng
ắ
t ngoài 0
P3.3 Ngõ vào ng
ắ
t ngoài 1
P3.4 Ngõ vào bên ngoài
của
bộ định thời 1
P3.5 Ngõ vào bên ngoài
của
bộ định thời 0
P3.6 Đi
ề
u khi
ể
n ghi bộ nhớ dữ
liệu
ngoài
P3.7 Đi
ề
u khi
ể
n đọc bộ nhớ dữ
liệu
ngoài
RST: Ngõ vào Reset. Mức cao trên chân này trong 2 chu kỳ máy trong khi bộ dao
động đang ho
ạ
t động
sẽ
Reset AT89C51.
Mạch Reset tự động khi khởi động máy
“Với bài này chúng em thực hi
ệ
n Reset b
ằ
ng cách nối chân 9
của
8951 với nguồn 5V”.
ALE: ALE là một xung ngõ ra cho phép chốt địa chỉ ALE (Address
Latch Enable) cho phép chốt byte th
ấ
p
của
địa chỉ trong thời gian truy xu
ấ
t b
ộ
nh
ớ
ngoài. Chân này cũng được dùng làm ngõ vào xung
lập
trình (
PROG
) trong thời gian l
ậ
p
trình cho Flash.
Khi ho
ạ
t động bình thường, xung
của
ngõ ra ALE luôn luôn có
tần
số b
ằ
ng 1/6
tần s
ố
của m
ạ
ch dao động
trên chip, có
thể
được sử
dụng
cho các
mục
đích định thời từ bên ngoài và
tạo
xung Clock. Tuy nhiên
cần
lưu
ý là một xung ALE
sẽ
bị bỏ qua trong m
ỗ
i chu kì truy xu
ấ
t
của
bộ nhớ dữ
liệu
ngoài.
Khi c
ầ
n, ho
ạ
t động cho phép chốt byte th
ấ
p
của
địa chỉ
sẽ
được vô hi
ệ
u hoá b
ằ
ng cách
set bit 0
của
thanh ghi chức năng
đặc biệt
có địa chỉ byte là 8E(h). Khi bit này được set,
ALE chỉ
tích cực trong thời gian thực thi l
ệ
nh MOVX ho
ặ
c MOVC. Ngược
lại
chân
này
sẽ
được kéo lên mức cao. Vi
ệ
c set bit không cho phép ho
ạ
t động chốt byte th
ấ
p
của
địa chỉ
sẽ
không
có tác
dụng nếu
bộ vi đi
ề
u khi
ể
n đang ở
chế
độ thực thi ch
ư
ơ
ng trình ngoài.
XTAL1: Ngõ vào
đến m
ạ
ch khu
ế
ch
đại đảo của m
ạ
ch dao đ
ộ
ng và ngõ vào
đến
m
ạ
ch
tạo
xung Clock bên trong chip.
XTAL2: Ngõ ra từ m
ạ
ch khu
ế
ch
đại đảo của m
ạ
ch dao đ
ộ
ng.
Để tạo m
ạ
ch dao động cho vi đi
ề
u khi
ể
n 8951 ho
ạ
t động, chúng em chọn m
ạ
ch t
ạ
o dao động như hình
vẽ
dưới đây, với các giá trị
của
linh ki
ệ
n là: C1 = C2 =30pF;
Th
ạ
ch anh dao động có
tần
số 12MHz.
Kết
nối
của
mạch dao d
ộ
ng
Sơ đồ chân
của
IC AT89C51:
ii. M ạch giải mã c
ộ
t :
Dùng 3 IC 74LS138 (3
đầu
vào, 8
đầu
ra)
để giải
mã cho các cột
của
các ma tr
ậ
n LED. Do mỗi thời đi
ể
m chỉ
có một IC
giải
mã được làm vi
ệ
c nên ta ph
ả
i thi
ế
t
kế m
ạ
ch phân kênh
để
chọn IC làm vi
ệ
c. Dùng chân P2.3
& P2.4
của
vi đi
ề
u khi
ể
n 8951
để
làm đ
ầ
u vào cho m
ạ
ch phân kênh .
Sơ đồ chân IC 74LS138:
Ta có b
ả
ng tr
ạ
ng thái cho m
ạ
ch phân kênh như sau :
Từ đó ta có các hàm logic cho m
ạ
ch phân kênh như sau :
Y1
= P2.3 + P2.4
Y 2
= P2.3 +
P2.4
Y 3
=
P2.3
+ P2.4
Ta có sơ đồ m
ạ
ch phân kênh:
i i i
.
Đ ố i v ớ
i hàng c
ủ
a ma t r ậ
n L E
D :
Ta dùng 8 chân
của
Port 1 nối trực
tiếp
với 8 hàng
cuả
ma tr
ậ
n LED thông qua bộ đ
ệ
m gồm 2 IC 74LS126.
iv. B ộ
đ
ệ
m :
Đi
ệ
n áp có
thể
đưa trực
tiếp
từ bộ
giải
mã hàng qua các cổng NOT vào các hàng c
ủ
a
ma tr
ậ
n đèn. Tuy nhiên đi
ệ
n áp này có th
ể
không ổn định ho
ặ
c có th
ể
xảy
ra hi
ệ
n
tượng
ảnh
hưởng
lẫn
nhau giữa các chân tín hi
ệ
u đưa vào các hàng,
dẫn đến
độ sáng ho
ặ
c
tắt của
đèn
không chính xác.
Để
tránh hi
ệ
n tượng này đồng thời tránh ph
ả
i dùng các cổng NOT,
tại
mỗi chân ra
của
bộ
giải
mã ta có
thể
dùng bộ đ
ệ
m.
Bộ đ
ệ
m thực ch
ấ
t là các m
ạ
ch 3 tr
ạ
ng thái (tri-state logic), gồm có 1
đầu
vào A, 1
đầu
ra Y và 1
đầu
đi
ề
u khi
ể
n G. Tr
ạ
ng thái
của đầu
ra Y do
đầu đi
ề
u khi
ể
n G và đ
ầ
u vào dữ
liệu
A quy
ế
t định. Khi
đầu đi
ề
u
khi
ể
n chọn thì tín hi
ệ
u
tại đầu
ra
sẽ
thay đ
ổ
i
theo tín hi
ệ
u
đầu
vào; khi không được chọn thì ở
đầu
ra
sẽ
là tr
ạ
ng thái trở kháng cao, tín hi
ệ
u
tại đầu
vào
không được đưa
đến đầu
ra.
Trong bài này ta dùng 2
loại
bộ đ
ệ
m.
¬ Với các dữ
liệu
đưa
đến
hàng
của
ma tr
ậ
n LED ta dùng bộ đ
ệ
m sử d
ụ
ng
IC 74LS126 .
Ta có sơ đồ IC 74LS126:
- Sơ đồ m
ạ
ch 3 tr
ạ
ng thái :
I
npu Out
pu
G
- B
ả
ng tr
ạ
ng thái
của
IC 74LS126 (tích cực mức “1”):
Input
0
1
G Output
0 High Z
0 High Z
0 1 0
1 1 1
Khi
đầu
vào đi
ề
u khi
ể
n G = 0 thì
đầu
ra ở tr
ạ
ng thái trở kháng cao không cho tín hi
ệ
u đi qua.
Khi
đầu
vào đi
ề
u khi
ể
n G = 1 thì tín hi
ệ
u đi
ệ
n áp
tại đầu
ra
sẽ
giữ nguyên so với tín hi
ệ
u đi
ệ
n áp
tại đầu
vào (do đó không ph
ả
i dùng các cổng NOT
tại
các
đầu
ra
của b
ộ
giải
mã).
¬ Với các dữ
liệu
đưa
đến
cột
của
ma tr
ậ
n LED ta dùng bộ đ
ệ
m sử d
ụ
ng
IC 74LS125
Ta có sơ đồ IC 74LS125:
10
- B
ả
ng tr
ạ
ng thái
của
IC 74LS125 (tích cực mức “0”):
Input G
Output
Khi
đầu
vào đi
ề
u khi
ể
n G = 1
0 0 0
1 0 1
thì
đầu
ra
ở tr
ạ
ng thái trở
0 1
HighZ
kháng cao không cho tín hi
ệ
u
1 1
đi qua.
High Z
Khi
đầu
vào đi
ề
u khi
ể
n G = 0 thì tín hi
ệ
u đi
ệ
n áp
tại đầu
ra
sẽ
giữ nguyên so với tín hi
ệ
u đi
ệ
n áp
tại đầu
vào (do đó không ph
ả
i dùng các cổng NOT
tại
các
đầu
ra
của b
ộ
giải
mã).
Ma
trận
LED: Dùng 3 ma tr
ậ
n LED 8x8
để hi
ể
n thị nội dung .
3 ) T hi
ế
t k
ế
:
-
Đối
với hàng
của bảng hi
ể
n thị: dùng các chân
của
Port 1 (từ chân P1.0
đến
chân P1.7)
của
vi đi
ề
u khi
ể
n 8951 làm
đầu
vào đi
ề
u khi
ể
n. Trước khi đưa vào các
chân đi
ề
u khi
ể
n hàng
của
ma tr
ậ
n, các chân c
ủ
a
Port 1 được đưa vào các chân đi
ề
u
khi
ể
n G
của
bộ đ
ệ
m gồm 2 IC 74LS125( có
tất cả
là 8
đầu
vào đi
ề
u khi
ể
n). Đ
ầ
u vào
của
các IC này luôn
được nối với nguồn 5V, 8
đầu
ra
của
2 IC này được đưa
đến
8 hàng
của
ma tr
ậ
n LED.
-
Đối
với
giải
mã
cột của bảng hi
ể
n thị: Dùng các chân Port 2
của
vi đi
ề
u khi
ể
n 8951 làm
đầu
vào cho bộ
giải
mã c
ộ
t.
C ụ th
ể
:
Các chân P2.0, P2.1, P2.2 làm ba
đầu
vào cho từng IC
giải
mã 74LS138 (các chân A1, A2, A3
của
74LS138). Các chân G2A,G2B
của
IC 74LS138 được nối với nhau và được nối với 3
đầu
ra
của m
ạ
ch phân
kênh.
Chân P2.3, P2.4 làm
đầu
vào cho m
ạ
ch phân kênh chọn IC
giải
mã làm vi
ệ
c
tại t
ừ
ng thời di
ể
m làm vi
ệ
c.
24
đầu
ra
của bộ giải
mã (gồm 3 IC 74LS138) được đưa
đến
các
đầu
vào đi
ề
u
khi
ể
n G
của
bộ đ
ệ
m (gồm 6 IC 74LS125). Đ
ầ
u vào A
của
6 IC này luôn được nối v
ớ
i
đất. Đ
ầ
u ra Y
của
6 IC
này (24
đầu
ra) được nối với 24 cột
của b
ả
ng hi
ể
n thị gồm 3 ma tr
ậ
n LED 8x8.
4 ) Nguyên lý ho
ạ
t đ
ộ
n g :
- Trong khi bộ
giải
mã cột chọn cột thứ nh
ấ
t, bộ
giải
mã hàng
sẽ
quét
lần
lượt
hết
8 hàng, dữ
liệu
được
đưa vào
sẽ
xác định tr
ạ
ng thái
của tất cả
các đèn
tại
cột 1.
- Ti
ế
p
tục
quét cột thứ hai, bộ
giải
mã hàng
lại
đưa dữ
liệu
vào
lần
lượt
hết
8 hàng và quy
ế
t định tr
ạ
ng thái
của tất cả
các đèn ở cột 2.
Quá trình cứ
thế tiếp tục
cho
đến
khi quét
hết
24 cột (do ta dùng 3 ma tr
ậ
n LED 8x8). Với
đề
tài này, chúng
em chọn tốc độ quét là 60
lần
và quét nhi
ề
u
lần
với thời gian tr
ễ
của
đèn là 255 us, ta
sẽ nh
ậ
n
biết
được hình
ảnh
trên ma tr
ậ
n là dòng chữ : ‘ADIDAS ' ch
ạ
y từ ph
ả
i qua trái.
I
I
I
I
I
I
)
)
C
C
á
á
c
c
li
li
n
n
h
h
k
k
i
i
ệ
ệ
n
n
dùn
dùn
g
g
t
t
r
r
o
o
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
c
c
h
h
:
:
♣
1 IC AT89C51.
♣
3 ma tr
ậ
n LED
loại
8x8.
♣
3 IC
giải
mã 74LS138.
♣
2 IC 74LS126.
♣
6 IC 74LS125.
♣
1 IC 7432 (cổng OR).
♣
1 IC 7404 (cổng NOT).
♣
2
tụ đi
ệ
n giá trị 33 pF.
♣
1 bộ dao động th
ạ
ch anh
tần
số 12 MHz.
IV
IV
)
)
Tà
Tà
i
i
l
l
i
i
ệ
ệ
u
u
t
t
h
h
a
a
m
m
k
k
h
h
ả
ả
o
o
:
:
♣
Kĩ thu
ậ
t Vi xử lý Tác
giả
Văn Th
ế
Minh
♣
C
ấ
u trúc và
lập
trình họ vi đi
ề
u khi
ể
n 8051. Tác
giả Nguy
ễ
n
Tăng Cường, Phan Quốc Th
ắ
ng
Mã
Mã
ngu
ngu
ồ
ồ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
ch
ch
ư
ư
ơng
ơng
t
t
rình
rình
đi
đi
ề
ề
ukhi
ukhi
ể
ể
n
n
m
m
ạ
ạ
chhi
chhi
ể
ể
n
n
t
t
hị
hị
d
d
ùng
ùng
m
m
a
a
t
t
rậ
rậ
n
n
LE
LE
D
D
(
(
S
S
ử
ử
d
d
ụ
ụ
ng
ng
ng
ng
ô
ô
n
n
ngữ
ngữ
l
l
ặ
ặ
p
p
t
t
rì
rì
n
n
h
h
A
A
ss
ss
e
e
m
m
bly
bly
)
)
:
:
I
I
N
N
CL
CL
UD
UD
E
E
8
8
9
9
C
C
5
5
1
1
.
.
M
M
C
C
O
O
R
R
G
G
0
0
H
H
J
J
M
M
P
P
M
M
A
A
I
I
N
N
D
D
B
B
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
252
252
,
,
10
10
,
,
9
9
,
,
1
1
0
0
,
,
2
2
5
5
2
2
,
,
0
0
,
,
255
255
,
,
12
12
9
9
,
,
1
1
2
2
9
9
,
,
6
6
6
6
,
,
60
60
,
,
0
0
,
,
1
1
29
29
,
,
1
1
29
29
,
,
255
255
,
,
1
1
2
2
9
9
,
,
1
1
29
29
,
,
0
0
,
,
2
2
5
5
5
5
,
,
1
1
29
29
,
,
1
1
29
29
,
,
66
66
,
,
6
6
0
0
,
,
0
0
,
,
25
25
2
2
,
,
10
10
,
,
9
9
,
,
1
1
0
0
,
,
2
2
5
5
2
2
,
,
0
0
,
,
70
70
,
,
137
137
,
,
13
13
7
7
,
,
1
1
3
3
7
7
,
,
1
1
1
1
4
4
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
64
64
,
,
224
224
,
,
20
20
8
8
,
,
1
1
8
8
4
4
,
,
1
1
1
1
6
6
,
,
23
23
8
8
,
,
2
2
2
2
0
0
,
,
1
1
8
8
4
4
,
,
1
1
12
12
,
,
2
2
24
24
,
,
192
192
,
,
12
12
8
8
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
,
,
0
0
O
O
R
R
G
G
1
1
00
00
H
H
BE
BE
G
G
I
I
N
N
:
:
M
M
O
O
V
V
D
D
PTR,
PTR,
#2
#2
6
6
CL
CL
R
R
A
A
CL
CL
R
R
P
P
3
3
.
.
1
1
M
M
O
O
V
V
R
R
7
7
,
,
#
#
7
7
7
7
L
L
O
O
O
O
P
P
:
:
C
C
J
J
N
N
E
E
R
R
7
7
,
,
#
#
0
0
,
,
QAN
QAN
H
H
A
A
C
C
A
A
L
L
L
L
D
D
EL
EL
A
A
Y
Y
A
A
C
C
A
A
L
L
L
L
BE
BE
G
G
I
I
N
N
QANH
QANH
:
:
M
M
O
O
V
V
R
R
6
6
,
,
#6
#6
0
0
M
M
O
O
V
V
A
A
,
,
D
D
P
P
L
L
AD
AD
D
D
A
A
,
,
#
#
1
1
M
M
O
O
V
V
D
D
P
P
L
L
,
,
A
A
CL
CL
R
R
A
A
D
D
E
E
C
C
R
R
7
7
L
L
O
O
O
O
P
P
1
1
:
:
C
C
J
J
N
N
E
E
R
R
6
6
,
,
#
#
0
0
,
,
I
I
M
M
AG
AG
E
E
L
L
J
J
M
M
P
P
L
L
OO
OO
P
P
I
I
M
M
AG
AG
E
E
:
:
M
M
O
O
V
V
R
R
5
5
,
,
#
#
2
2
4
4
M
M
O
O
V
V
R
R
0
0
,
,
#
#
0
0
M
M
O
O
V
V
A
A
,
,
D
D
P
P
L
L
S
S
U
U
B
B
B
B
A
A
,
,
#
#
2
2
4
4
M
M
O
O
V
V
D
D
P
P
L
L
,
,
A
A
CL
CL
R
R
A
A
D
D
E
E
C
C
R
R
6
6
L
L
O
O
O
O
P
P
2
2
:
:
C
C
J
J
N
N
E
E
R
R
5
5
,
,
#
#
0
0
,
,
C
C
O
O
L
L
U
U
M
M
N
N
L
L
J
J
M
M
P
P
L
L
OO
OO
P
P
1
1
C
C
O
O
L
L
U
U
M
M
N
N
:
:
M
M
OV
OV
C
C
A
A
,
,
@
@
A
A
+
+
D
D
PT
PT
R
R
M
M
O
O
V
V
P
P
1
1
,
,
#
#
0
0
M
M
O
O
V
V
P
P
2
2
,
,
R
R
0
0
M
M
O
O
V
V
P
P
1
1
,
,
A
A
A
A
C
C
A
A
L
L
L
L
D
D
EL
EL
A
A
Y
Y
I
I
N
N
C
C
R
R
0
0
D
D
E
E
C
C
R
R
5
5
CL
CL
R
R
A
A
I
I
N
N
C
C
D
D
PT
PT
R
R
L
L
J
J
M
M
P
P
L
L
OO
OO
P
P
2
2
D
D
E
E
L
L
AY
AY
:
:
M
M
O
O
V
V
T
T
M
M
OD
OD
,
,
#
#
02
02
H
H
M
M
O
O
V
V
T
T
H
H
0
0
,
,
#0
#0
H
H
S
S
ET
ET
B
B
TR
TR
0
0
L
L
O
O
O
O
P
P
3:
3:
J
J
N
N
B
B
T
T
F
F
0
0
,
,
L
L
OO
OO
P
P
3
3
CL
CL
R
R
TF
TF
0
0
R
R
E
E
T
T
M
M
A
A
I
I
N
N
:
:
A
A
C
C
A
A
L
L
L
L
BE
BE
G
G
I
I
N
N
E
E
N
N
D
D
Hướng
Hướng
phát
phát
tri
tri
ể
ể
n
n
của
của
c
c
h
h
ư
ư
ơ
ơ
ng
ng
trình
trình
- Thực t
ế
hình
ảnh hi
ể
n thị lớn ho
ặ
c
cần
có độ phân
giải
tốt đòi hỏi số l
ư
ợ
ng đèn trong ma tr
ậ
n lớn
hơn nhi
ề
u
lần.
Từ đó
đặt
ra một yêu
cầu
là mở rộng ma tr
ậ
n đèn.
- Dựa trên cơ sở là ma tr
ậ
n LED 8x8 như đã nói ở trên, có
thể thi
ế
t
kế m
ở
rộng (b
ằ
ng cách tăng
thêm số hàng và số cột) theo nguyên lý tương tự (quét hàng và quét cột) tuy nhiên ph
ả
i thêm các bộ đ
ế
m,
các bộ
giải
mã địa chỉ và bộ đ
ệ
m.
- Do các bộ đ
ệ
m được
đặt
ở
đầu
ra
của
bộ
giải
mã cột nên
để gi
ả
m số l
ư
ợ
ng bộ đ
ệ
m ph
ả
i sử
dụng
có
thể
mở rộng ma tr
ậ
n LED b
ằ
ng cách tăng thêm số c
ộ
t.