Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Hướng dẫn sử dụng bàn phím potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.19 KB, 4 trang )


1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BÀN PHÍM

I. Giới thiệu
Mục tiêu của tài liệu này là hướng dẫn cách soạn thảo bằng tất cả 10 ngón
tay. Việc thuần thục được kỹ năng này sẽ giúp những người phải thường xuyên soạn
thảo văn bản tiết kiệm được nhiều thời gian và sức lực hơn vì khi đó:
1. Hai bàn tay ít di chuyển hơn trong quá trình soạn thảo.
2. Mỗi ngón tay chỉ sử dụng để gõ một số phím cố đònh.

II. Sơ lược về bàn phím









Chú
thích
Phím
Chức năng
(1)
Phần phím ký tự và
số
thành phần trung tâm của bàn phím.
(2)
Phần phím số


được sử dụng khi thực hiện liên tục các thao tác
tính toán hoặc nhập các số liệu. Để sử dụng
chức năng này, nhấn phím NUMLOCK.
(3)
Phần phím chức năng
thường được sử dụng để thực hiện các chức năng
của một phần mềm.
(4)
Phần phím mũi tên
di chuyển con trỏ soạn thảo.
(5)
Phím SHIFT
kết hợp với phím ký tự để gõ chữ hoa. Hoặc gõ
ký tự thứ hai (thường là ký tự dấu) khi kết hợp
với một phím chứa hai ký tự.
(6)
Phím BACKSPACE
xóa ký tự nằm bên trái của con trỏ soạn thảo.
3
4
5
6
10
8
7
9
11
12
13
14

15
1
2

2
(7)
Phím NUMLOCK
chuyển đổi chức năng của Phần phím số giữa
soạn thảo và nhập số liệu.
(8)
Phím CTRL (Control)
kết hợp với một phím khác để thực hiện các
chức năng của một phần mềm.
(9)
Phím ENTER
xuống dòng trong quá trình soạn thảo, hoặc để
xác nhận (thực hiện) một câu lệnh.
(10)
Phím ALT (Alternate)
kết hợp với một phím khác để thực hiện các
chức năng của một phần mềm.
(11)
Phím DELETE
xoá một ký tự nằm bên phải con trỏ soạn thảo.
(12)
Phím INSERT
thường sử dụng để chuyển đổi giữa chế độ gõ
chèn và gõ đè trong quá trình soạn thảo.
(13)
Phím TAB

chèn một khoảng trắng dài, hoặc di chuyển con
trỏ đến một vò trí xác đònh trước.
(14)
Phím CAPS LOCK
bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.
(15)
Phím ESC (Escape)
thường sử dụng để thoát khỏi một chức năng
đang thực hiện của một phần mềm.

III. Cách gõ phím trong quá trình soạn thảo:
1. Phím và ngón tay (Hình 1):

Hình 1: Các ngón tay




3

Hình 2: Vò trí đặt tay ban đầu




Hình 3: Hướng di chuyển các ngón tay

4

Thứ

tự
Ngón tay
Phím nhấn


Tay trái
Tay phải
1
Ngón cái
(thumb)
SPACE BAR
SPACE BAR
2
Ngón trỏ
(index finger)
R, T, F, G, V, B
4, 5
U, Y, J, H, M, N
7, 6
3
Ngón giữa
(middle finger)
E, D, C
3
I, K , phẩy
8
4
Ngón vô danh
(4
th

finger)
W, S, X
2
O, L, chấm
9
5
Ngón út
(pinky)
Q, A, Z
1
dấu (`)
TAB, CAPSLOCK,
SHIFT, CTRL, ALT
P, dấu (;) , dấu (/), dấu (‘),
dấu ( [ ), dấu ( ] ), dấu (-),
dấu (=), dấu (\)
0
BACKSPACE, ENTER,
SHIFT, CTRL, ALT

2. Thao tác tay khi soạn thảo:
Trên bàn phím, có 3 phím có một chỗ gờ trên mặt, đó là: F, J, và số 5 ở
Phần phím số, những chỗ gờ này nhằm giúp đònh vò bàn tay khi đang soạn thảo
mà không cần nhìn vào bàn phím. Cụ thể, trong quá trình soạn thảo, 2 ngón trỏ
của hai bàn tay được đònh vò ở phím F và J, từ đó đònh vò các ngón tay còn lại
(Hình 2).
Cách di chuyển ngón tay (Hình 3):
Các ngón tay trên bàn phím luôn đặt trên những phím trung tâm (gọi là
HOME KEYS), cụ thể:
- Tay trái: F, D, S, A

- Tay phải: J, K, L, dấu (;)
- Các ngón cái: phím SPACE BAR
Khi cần gõ một phím không thuộc HOME KEYS, ngón tay tương ứng di
chuyển đến phím cần gõ, sau khi gõ, ngón này trở về đặt trên phím HOME
KEYS của mình như trước.

IV. Một số cách gõ dấu tiếng Việt thông dụng:

Kiểu gõ VNI
Sắc
huyền
hỏi
ngã
nặng
dấu â
dấu ơ
ă
dấu đ
1
2
3
4
5
a + 6
o + 7
a + 8
d + 9
Kiểu gõ TELEX
Sắc
huyền

hỏi
ngã
nặng
dấu â
dấu ơ
ă
dấu đ
s
f
r
x
j
aa
ow
aw
dd

×