Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

ĐÊ THI THỬ TNTHPT SỬ 2010 (CÓ Đ.AN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.22 KB, 27 trang )

- 1 -
Trường THPT PHAN BỘI CHÂU Đề tham khảo thi tốt nghiệp
I. Phần chung dành cho tất cả các thí sinh: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Vì sao hiệp ước Ba-li (1976) đựơc coi là bước phát triển của ASEAN?
Cơ hội và thách thức của Việt Nam khi gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 2: (2 điểm)
Trong hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc, sự kiện năm 1920 có ý nghĩa quan trọng. Hãy nêu nội dung
và ý nghĩa của sự kiện đó?
Câu 3: (2 điểm)
Trên cơ sở nào Đảng ta phát động cao trào kháng Nhật cứu nước?
II. Phần riêng: (3 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu.
Câu 4a: Theo chương trình chuẩn (3 điểm)
Sự đúng đắn của Đảng trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?
Nêu ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
Câu 4b: Theo chương trình nâng cao (3 điểm)
So sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa chiến lược chiến tranh cục bộ và chiến lược Việt Nam
hoá chiến tranh ?
Nêu những đòn tấn công chiến lược của quân và dân ta sau mỗi chiến lược đó?

Hết
Đáp án đề tham khảo
I. Phần chung: (7 điểm)
Câu 1: 3đ
Trong giai đoạn đầu (1967-1975) ASEAN là tổ chức non trẻ, sự hợp tác còn lỏng lẻo, chưa có vị trí
trên trường quốc tế. 0.25đ
Đến tháng 2-1976, hiệp ước Bali được đánh dấu sự phát triển: xác định những nguyên tắc cơ bản
trong quan hệ giữa các nước. 0.5đ
Giải quyết vấn đề Campuchia bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước ASEAN và
ba nước Đông Dương được cải thiện.
0.25đ


Mở rộng thành viên của ASEAN, nhất là từ nửa sau thập kỷ 90: Việt Nam (1995) Lào và Mianma
(1997) Campuchia(1999). 0.25đ
ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hoá nhằm xây dựng một cộng đồng ASEAN về
kinh tế, an ninh và văn hoá. 0.25đ
Cơ hội:
-Nền kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực. 0.25đ
-Tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu ngắn khoảng cách với các nước trong khu vực.
0.25đ
-Tiếp thu những thành tựu về khoa học - kĩ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển kinh tế.
0.25đ
-Có điều kiện để tiếp thu học hỏi trình độ quản lí của các nước trong khu vực
0.25đ
- 2 -
Thách thức:
-Nếu không tận dụng cơ hội để phát triển thì nền kinh tế nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu với các nước
trong khu vực 0.25đ
-Sự cạnh tranh quyết liệt giữa nước ta với các nước. Hội nhập dễ bị hoà tan đánh mất bản sắc và
truyền thống văn hoá của dân tộc. 0.25đ
Câu 2: (2 điểm)
Tháng 7-1920, Người đọc sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin
0.25d
Từ đó Người quyết tâm đi theo con đường của cách mạng tháng Mười Nga
0.25đ
Tháng 12-1920, tại đại hội Đảng xã hội Pháp, Người bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế
cộng sản. Tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.
0.25đ
Nguyễn Ái Quốc trở thành người cộng sản đầu tiên của Việt Nam và nước Pháp
0.25đ
Câu 3: (2 điểm)
- 9-3-1945, Nhật đảo chính Pháp, Pháp nhanh chóng đầu hàng

- Nhật tuyên bố giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập, dựng chính quyền bù
nhìn Trần Trọng Kim, đưa Bảo Đại làm “Quốc Trưởng”, thực chất là độc chiếm Đông
Dương.
0.5đ
-Ngày 12-3-1945, Ban thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta”, chỉ thị nêu rõ 0.5đ
+ Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật 0.25đ
+ Khẩu hiệu: “Đánh đuổi Pháp-Nhật” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”
0.25đ
+Hình thức đấu tranh từ bất hợp tác, bãi công, biểu tình, sẵn sàng chuyển qua tổng khởi
nghĩa khi có điều kiện.
0.25đ
+Quyết định phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. 0.25đ
Câu 4a: (phần chuẩn)3đ
a-Sự đúng đắn của Đảng
- Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 đầu năm 1975 đề ra kế hoạch, chủ
trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975-1976. 0.5đ
- Hội nghị nhấn mạnh, cả năm 1975 là thời cơ, nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập
tức giải phóng miền Nam trong năm 1975 0.5đ
-Cần tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. 0.5đ

- 3 -
b- Ý nghĩa của việc thống nhất
Thống nhất đất nước về mặt nhà nước là yêu cầu tất yếu khách quan của cách mạng Việt
Nam 0.5đ
- Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã phát huy sức mạnh toàn diện của đất
nước 0.5đ
Tạo những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, những khả năng to lớn để
bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước
0.5đ

Câu 4b Phần riêng : 3đ
Giống nhau
-Về tính chất: đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ
0.25đ
-Về thủ đoạn: đều là những cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam, có hoạt động phối hợp
phá hoại miền Bắc, phối hợp hoạt động quân sự với hoạt động chính trị, ngoại giao
0.25đ
Khác nhau:
Chiến lược chiến tranh cục bộ Chiến lược Việt Nam hoá chiến
tranh
Về lực lượng Quân Mỹ, quân đồng minh và quân
tay sai
Quân đội tay sai
0.5đ
Vai trò của
lính Mỹ
Trực tiếp tham gia chiến đấu và chỉ
huy
Hệ thống cố vấn quân sự, rút dần
lực lượng quân Mỹ
0.5đ
Qui mô Tiến hành ở miền Nam và gây chiến
tranh phá hoại ở miền Bắc
Mở rộng ra cả Đông Dương, mở
rộng ra thế giới bằng thủ đoạn ngoại
giao
0.5đ
Nêu đòn tiến công chiến lược
Sau chiến lược chiến tranh cục bộ, quân dân ta thực hiện cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân Mậu Thân năm 1968 0.5đ

Sau chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh quân dân ta thực hiện cuộc Tiến công chiến lược
năm 1972 0.5đ
- 4 -
SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2010.
Trường THPT Cao Bá Quát Môn thi: LỊCH SỬ - Trung học phổ thông.
Thời gian: 90 phút – Không kể thời gian giao đề.
I/ PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7 điểm )

Câu 1 ( 3 điểm ):
Trình bày hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và nội dung chính
của Hiệp ước BaLi ( 1976 ).
Câu 2 ( 4 điểm ):
Phong trào “ Đồng khởi ” ( 1959-1960 ) ở miền Nam đã nổ ra trong
hoàn cảnh như thế nào? Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa của
phong trào.
II/ PHẦN RIÊNG ( 3 điểm )
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm 1 câu dành cho chương
trình đó ( Câu 3a hoặc 3b ).
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn ( 3 điểm )
Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước ( 1954-1975 ).
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao ( 3 điểm )
Hết

HƯỚNG DẪN CHẤM
I/ PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7 điểm )
Câu 1
3 điểm
Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN.
- Sau khi giành được độc lập các nước cần có sự hợp tác với nhau 0,25

- Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài 0,25
- Những thành công của các tổ chức trên thế giới cổ vũ 0,25
=> Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia ĐNA t/lập 0,25
Nội dung của Hiệp ước BaLi.
- 2/1976, Hội nghị cấp cao lần thứ I họp tại BaLi ( Inđô ) các nước ASEAN đã kí
Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNA ( gọi tắt là Hiệp ước BaLi) với nội dung:
0,5
+ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. 0,25
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau 0,25
+ Không sử dụng vũ lực và đe doạ dùng vũ lực đối với nhau 0,25
+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình 0,25
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực 0,25
=> Sự ra đời của Hiệp ước BaLi đánh đấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN. 0,25
Câu 2
4 điểm
Phong trào “ Đồng khởi ” ( 1959-1960) ở miền Nam đã nổ ra trong hoàn cảnh như thế
nào? Nêu nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa.
Hoàn cảnh lịch sử:
- Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn. 0,25
- 5 -
- 5/1957, Ngô Đình Diệm ban hành đạo luật đặt ĐCS ngoài vòng pháp luật, ra luật
10/59 công khai chém giết
0,5
- Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng quyết
định
0,5
Diễn biến và kết quả:
- Phong trào nổi dậy từ chổ lẻ tẻ ở từng địa phương như 0,25
- Ngày 17-1-1960, cuộc “Đồng khởi” nổ ra ở ba xã điểm , rồi nhanh chóng lan ra cả
huyện Mỏ Cày và các huyện

0,5
- Quần chúng nổi dậy giải tán chính quyền địch, thành lập 0,25
- Phong trào “Đồng khởi” lan ra các tỉnh Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung Trung
Bộ.Tính đến cuối năm 1960, ta đã làm chủ
- 20-12-1060: MTDTGPMNVN ra đời.
0,5
0,25
Ý nghĩa:
- PT ”Đồng khởi ” giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm
lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
0,5
- Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng
sang thế tiến công.
0,5
Câu 3a
3 điểm
Nguyên nhân thắng lợi và nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
(Phần Nguyên nhân thắng lợi:
riêng) - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ Tịch Hồ Chí Minh, với đường lối
chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn
0,5
- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước Hậu phương miền bắc không ngừng lớn mạnh 0,5
- Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc Đông Dương; sự
đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hoà bình, dân chủ trên thế
giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác; phong trào nhân dân
Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc
Mĩ.
0,5
Ý nghĩa lịch sử:
- Đã kết thúc thắng lợi 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng

dân tộc Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc, hoàn thành cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
0,5
- Mở ra một kĩ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kĩ nguyên đất nước độc lập, thống
nhất, đi lên CNXH.
0,5
- Thắng lợi của nhân dân ta, thất bại của đế quốc Mĩ đã tác động mạnh đến tình hình
nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất
là đối với phong trào giải phóng dân tộc.
0,5
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THAM KHẢO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT - NĂM 2010
- 6 -
Trường THPT Khâm Đức MÔN: LỊCH SỬ– Giáo dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 90phút (Không kể thời gian giao đề)
I: PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
Nêu quá trình thành lập và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Cơ hội
và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này?
Câu II (4,0 điểm)
Phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960) ở Miền Nam đã nổ ra trong hoàn cảnh như thế nào?
Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào?
II: PHẦN RIÊNG(3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu: câu III.a hoặc III.b
Câu III.a.Theo chương trình cơ bản(3,0 điểm)
Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước (1954 – 1975).
Câu III.b.Theo chương trình nâng cao(3,0 điểm)
Lập bảng so sánh hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”(1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ”
(1965 – 1968) trên các mặt hoàn cảnh, thời gian; âm mưu, thủ đoạn và quy mô mức độ.


……………Hết…………….
ĐÁP ÁN –THANG ĐIỂM
Câu Đáp án Điểm
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7,0điểm)
I(3,0đ) Nêu quá trình thành lập và phát triển của hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
Hoàn cảnh ra đời
Sau khi giành được độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện rất khó
khăn, nhiều nước trong khu vực thống nhất cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát
triển.
0,25
Đồng thời họ cũng muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu
vực.
0,25
Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều, trở
thành xu thế thế giới.
0,25
Quá trình thành lập và phát triển của ASEAN
Ngày 8.8.1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng
Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: In_đô_nê_sia, Malaisia, Singapo, Thái lan
và Philippin.
0,25
Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEAN là một tổ chức còn non trẻ, sự hợp tác trong
khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
0,25
Hội nghi cấp cao họp tại Bali ( 2.1976) với việc kí hiệp ước Bali đã mở ra thời kì phát
triển mới của tổ chức này.
0,25
Năm 1984, Brunây trở thành thành viên thứ 6 của ASEAN
Năm 1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ 7.
Năm 1997, Lào và Mianma gia nhập ASEAN

Năm 1999, Campuchia trở thành thành viên thứ 10 của ASEAN.
0,25
Từ đấy, ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế xây dựng Đông Nam Á thành khu
vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
0,25
Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN
Cơ hội: Tạo điều kiện cho Việt Nam hòa nhập vào cộng đồng khu vực, vào thị trường 0,5
- 7 -
các nước Đông Nam Á, thu hút được vốn đầu tư, mở ra cơ hội giao lưu với các nước
ASEAN
Thách thức: Việt Nam phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt nhất là về kinh tế. Hòa nhập
nếu không đứng vững thì dễ bị tụt hậu về kinh tế và bị hòa tan về văn hóa, xã hội.
0,5
II (4.0đ) Phong trào"Đồng Khởi" (1959-1960) ở miền Nam đã nổ ra trong hoàn cảnh nào?
Trong những năm 1957-1959, Mỹ -Diệm mở rộng chiến dịch " tố cộng", " diệt cộng ":
tăng cường khủng bố, đàn áp, ra sắc lệnh "đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật"; thực
hiện đạo luật 10/59 (5/1959)
0,5
Hội nghị TW lần thứ 15 của Đảng (1/1959) đã quyết định để nhân dân miền Nam sử
dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ-Diệm
0,5
Nêu diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi
Diễn biến:
Phong trào nổi dậy từ chỗ lẻ tẻ ở từng địa phương như cuộc nổi dậy ở Vĩnh Thạnh
(Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận) tháng 2/1959, ở Trà Bồng(Quảng Ngãi) tháng
8/1959, đã lan ra khắp miền Nam thành cao trào cách mạng, tiêu biểu là cuộc Đồng
Khởi ở Bến Tre.
0,5
Ngày 17/1/1960, cuộc Đồng Khởi nổ ra ở ba xã điểm là Định Thủy, Phước Hiệp, Bình
Khánh thuộc huyện Mỏ Cày (Bến Tre) rồi nhanh chóng lan ra toàn huyện và các huyện

khác ở Bến Tre.
0,5
Quần chúng nổi dậy giải tán chính quyền địch, thành lập ủy ban nhân dân tự quản,
thành lập lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân nghèo. Phong
trào Đồng Khởi lan ra các tỉnh Tây Nguyên và Trung Trung Bộ, Nam Bộ
1,0
Kết quả và ý nghĩa
Phong trào Đồng Khởi đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ,
làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
0,5
Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng
sang thế tiến công. Từ trong khí thế đó, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt
Nam ra đời (20/12/1960)
0,5
PHẦN RIÊNG: (3,0 điểm)
Câu IIIa: Theo chương trình chuẩn (3,0đ)
- 8 -
Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1954-1975?
Nguyên nhân thắng lợi:
Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ,
đúng đắn, sáng tạo, đường lối tiến hành đồng thời cách mạng XHCN ở miền bắc và
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
0,5
Nhân dân ta giàu lòng yêu, đoàn kết nhất trí, lao động cần cụ, chiến đấu dũng cảm vì sự
nghiệp giải phóng miền Nam, xây dựng và bảo vệ miền Bắc, thống nhất nước nhà. Hậu
phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời yêu cầu của cuộc chiến đấu
ở hai miền.
0,5
Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau trong chiến tranh chống kẻ thù chung
của 3 nước Đông Dương; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách

mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới nhất là Liên Xô, Trung Quốc…
0,5
Ý nghĩa lịch sử
Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ
Tổ quốc từ sau cách mạng Tháng Tám 1945; chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực
dân-đế quốc trên đất nước ta. Trên cơ sở đó hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
0,5
Mở ra kỉ nguyên của lịch sử dân tộc-kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ
nghĩa xã hội.
0,25
Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới, là nguồn cỗ vũ to lớn đối với phong
trào cách mạng thế giới.
0,25
Thắng lợi đó"mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta, một trong những trang chói lọi
nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và
trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một
sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc "
0,5
Câu IIIb Theo chương trình nâng cao (3,0đ)
Lập bảng so sánh hai chiến lược " Chiến tranh cục bộ" 1965-1968 trên các mặt: hoàn cảnh, thời gian, âm
mưu, thủ đoạn và qui mô mức độ.
Nội dung Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ
Hoàn cảnh, thời gian Từ cuối năm 1960, hình thức thống trị
bằng chính quyền tay sai Ngô Đình
Diệm bị thất bại, Mĩ buộc chuyển sang
thực hiện chiến lược "chiến tranh đặc
biệt"( 1961-1965)
(0.5đ)
Sau khi chiến lược chiến tranh đặc biệt bị

thất bại, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến
lược chiến tranh cục bộ và leo thang bắn
phá miền Bắc(1965-1968) (0.5đ)
- 9 -
Âm mưu, thủ đoạn - Sử dụng quân đội tay sai là chủ yếu
dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, vũ khí,
trang bị kĩ thuật chiến tranh của Mĩ
nhằm thực hiện âm mưu "Dùng người
Việt đánh người Việt"
- Lập hệ thống "ấp chiến lược" nhằm
"bình định" miền Nam
(0.5đ)
- Sử dụng quân Mĩ, quân các nước đồng
minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn, trong đó
quân Mĩ đóng vai trò chủ yếu.
- Mĩ dựa vào quân đông, vũ khí hiện đại
mở các cuộc hành quân "tìm diệt"và"bình
định" nhằm lấy lại thế chủ động trên chiến
trường, đẩy ta vào thế phòng ngự bị động.
(0.5đ)
Quy mô, mức độ Diễn ra ở miền Nam.
(0.5đ)
Không chỉ ở miền Nam, Mĩ còn leo thang
đánh phá miền Bắc.Quy mô rộng, mức độ
ác liệt hơn nhiều so với "Chiến tranh đặc
biệt"(0.5đ)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2010
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ Môn thi: LỊCH SỬ

Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ 2 BAN (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Trình bày các sự kiện chính trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Lào từ 1945 đến
1975. Cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945 đến 1975 có những điểm giống nhau cơ
bản như thế nào ?
Câu 2 (4,0 điểm)
Trình bày diễn biến chính cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 của quân và dân ta ở miền
Nam Việt Nam.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm):
Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã tạo ra sự chuyển biến về giai cấp, xã hội ở
Việt Nam như thế nào?
Câu 3.b Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)
Tại sao Đảng ta quyết định thực hiện công cuộc phải đổi mới đất nước ? Nêu nội dung đường lối
đổi mới đất nước của Đảng.
Hết
ĐỀ THAM KHẢO
- 10 -
TRƯỜNG THPT
TRẦN QUÝ CÁP
MÔN LỊCH SỬ
PHẦN CHUNG : ( 7.0 ĐIỂM )
Câu 1: Trình bày nội dung cơ bản của Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi
thảo đầu năm 1930? 2đ
Câu 2: Nêu hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa cơ bản Hội nghị lần thứ 8 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 ? 2đ
Câu 3: Em hãy trình bày hoàn cảnh lịch sử, tóm tắt diến biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Biên giới
thu-đông năm 1950? 3đ
II. PHẦN RIÊNG : ( 3.0 ĐIỂM )

Thí sinh chọn một trong hai câu sau :
Câu 4a : Nêu ngắn gọn mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên Hợp Quốc trước những biến
động của tình hình thế giới hiện nay ? 3đ
Câu 4b: Những biến đổi chính của tình hình thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt.? Liên hệ với công
cuộc Đổi mới ở nước ta? 3đ
ĐÁP ÁN.
PHẦN CHUNG : ( 7.0 ĐIỂM )
Câu 1: Trình bày nội dung cơ bản của Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc
khởi thảo đầu năm 1930? 2đ

Chiến lược cách mạng: tiến hành “ tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới
xã hội cộng sản”.
0.5
Nhiệm vụ cách mạng: đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến, tư sản phản cách mạng, làm cho
nuớc Việt Nam độc lập tự do, lập chính phủ công, nông, binh và quân đội công nông; tịch thu sản
nghiệp của đế quốc và phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất.
0.5
Lực lượng cách mạng bao gồm chủ yếu là công – nông. Ngoài ra còn phải liên kết với tiểu tư sản,
trí thức, trung nông, tranh thủ hay ít ra cũng trung lập phú nông, trung tiểu địa chủ, và tư sản An
Nam chưa lộ rõ bản chất phản cách mạng.
0.5
Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam: đội tiền phong của giai cấp công nhân
 Tuy còn vắn tắt, song đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn
vấn đề dân tộc và giai cấp. Độc lập, tự do là tư tưởng chủ yếu của cương lĩnh.
0.5
Câu 2:
- 11 -
Hoàn cảnh lịch sử : Ngày 28/01/1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trở về nước trực tiếp lãnh đạo
cách mạng, triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 ở Pắc Bó (Cao Bằng)
từ ngày 10 đến 19/5/1941.

025
. Nội dung :
• Khẳng định chủ trương đúng đắn của Hội nghị 6 và 7 nhưng đề cao hơn nữa nhiệm vụ
giải phóng dân tộc và đưa nhiệm vụ này lên hàng đầu.
• Tạm gác khẩu hiệu "Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày" thay bằng khẩu hiệu
"Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo”, giảm tô,
giảm tức
• Chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất riêng cho từng nước Việt Nam, Lào,
Campuchia.
• Nhiệm vụ trung tâm của Đảng trong giai đoạn này: chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
• Bầu Ban Chấp hành Trung ương do Trường Chinh làm Tổng Bí thư.
Ngày 19/05/1941, thành lập Mặt trận Việt Minh. Năm tháng sau, Tuyên ngôn, Chương trình,
Điều lệ Việt Minh được công bố chính thức.
1.25
Ý nghĩa : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 có ý nghĩa quan trọng. Nghị quyết
của Hội nghị lần 8 đã hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược và sách lược cách mạng
đã đề ra ở Hội nghị Ban Chấp hàng Trung ương lần thứ 6 (11/1939). Nó có tác dụng quyết định
trong việc vận động toàn Đảng, toàn dân chuẩn bị tiến tới Cách mạng tháng Tám.
0.5
Câu 3: Em hãy trình bày hoàn cảnh lịch sử, tóm tắt diến biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Biên
giới thu-đông năm 1950? 3đ
Bối cảnh lịch sử
• thuận lợi :
Ngày 01/10/1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra
đời, sau đó thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Từ tháng 01/1950, các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân
Cchủ Cộng hòa.
Tháng 6/1950, Ủy Ban dân tộc giải phóng Campuchia thành lập và tháng 8/1950 Chính phủ
kháng chiến Lào cũng ra đời đã gây khó khăn cho thực dân Pháp trên toàn cõi Đông Dương.
• Khó khăn:

Mĩ đã giúp Pháp đẩy mạnh chiến tranh. Thực dân Pháp đã thông qua Kế hoạch Rơ – ve với 3 hoạt
động cơ bản .
Chuẩn bị tấn công lên căn cứ Việt Bắc lần thứ hai để tiêu diệt cơ quan đầu não Việt Minh và
nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
0.75
Diễn biến
Để tranh thủ những điều kiện thuận lợi mới, đồng thời xóa bỏ tình trạng bị bao vây, cô lập, tháng
6/1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm:
+ Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
+ Khai thông biên giới Việt – Trung.
+ Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
Chuẩn bị cho chiến dịch, ta huy động hơn 120.000 dân công, vận chuyển đến chiến trường 4.000 tấn
0.5
- 12 -
lương thực, súng đạn
Sáng 16/9/1950, quân ta nổ súng tấn công Đông Khê, đến ngày 18/9/1950 ta tiêu diệt hoàn toàn
Đông Khê làm cho Cao Bằng bị cô lập và Thất Khê bị uy hiếp.
Thực dân Pháp đã lên kế hoạch rút khỏi Cao Bằng bởi một “cuộc hành quân kép”: Đưa quân
đánh Thái Nguyên buộc ta phải đối phó, đồng thời đưa lực lượng từ Thất Khê đánh lên Đông Khê và
rút quân ở Cao Bằng theo đường số 4 tiếp đánh Đông Khê.
Đoán biết ý đồ của Pháp, ta cho quân mai phục và đánh bại cánh quân tiếp viện từ Thất Khê lên
và cả cánh quân từ Cao Bằng rút về. Đồng thời, ta đập tan cuộc hành quân tấn công lên Thái Nguyên
của địch.
Trong khi chiến dịch diễn ra, quân và dân cả nước đã phối hợp tấn công, buộc Pháp phải phân
tán lực lượng để đối phó, không thể chi viện cho chiến trường Biên giới.
1.0
Kết quả và ý nghĩa
• Chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi, quân ta đã loại khỏi vòng chiến hơn 8.300 tên địch, thu
3.000 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh.
• Giải phóng biên giới Việt – Trung, chọc thủng hành lang Đông – Tây (ở Hòa Bình), làm cho kế

hoạch Rơ – ve bị phá sản.
• Sau chiến thắng Biên giới 1950, căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng và không còn bị bao vây cô lập.
Cách mạng Việt Nam đã nối được quan hệ với cách mạng thế giới.
Ta đã nắm được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc bộ), đẩy thực dân Pháp vào
thế bị động chiến lược.
0.75
II. PHẦN RIÊNG : ( 3.0 ĐIỂM )
Thí sinh chọn một trong hai câu sau :
Câu 4a: Nêu ngắn gọn mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên Hợp Quốc trước những biến động
của tình hình thế giới hiện nay ?
Đầu năm 1945, khi chiến tranh thế giới thứ hai gần kết thúc, từ ngày 25.4 đến 26.6.1945, đại biểu
của 50 nướcđã họp tại thành phố Xan Phranxixcô (Mỹ) để thông qua Hiến chương thành lập Liên
Hợp quốc.
0.25
Mục đích:
-Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
-Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình
đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.
0.5
Nguyên tắc hoạt động.
-Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.
-Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
-Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
-Giải quyết tranh chấp và xung đột quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
-Đảm bảo nguyên tắc nhất trí giữa 5 cường quốc……………
1.25
- 13 -
về vai trò của Liên Hợp Quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay.
-Trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay, thì Liên Hợp Quốc là một tổ
chưc quốc tế lớn nhất, giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới, giải

quyết những vụ tranh chấp và xung đột khu vực.Phát triển các mối quan hệ giao lưu hợp tác về
kinh tế chính trị- xã hội, văn hóa giữa các nước thành viên.
-Hiện nay, Liên Hợp quốc có vai trò quan trọng trong việc đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thựcdân và
chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, giải quyết nhiều cuộc xung đột, vận động bảo tồn và phát triển các
giá trị văn hóa, lịch sử …
1.0

Câu 4b: Những biến đổi chính của tình hình thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt.? Liên hệ với công
cuộc Đổi mới ở nước ta?
Cuối năm 1989, Mĩ và Liên Xô đã chính thức tuyên bố chấm dứt cuộc "chiến tranh lạnh" giữa
hai nước; quan hệ quốc tế bước vào một thời kì mới, thường được gọi là "Thời kì sau chiến tranh
lạnh".
Từ sau 1991 tình hình thế giới có những thay đổi to lớn….:
0.25
Trật tự 2 cực sụp đổ, 1 trật tự thế giới mới đang dần dần hình thành. ……. 0. 5
Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển , trong đó tập trung trọng tâm vào phát triển
kinh tế…………
0. 5
Sự tan rã của Liên Xô… giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập “trật tự một cực” làm bá chủ TG 0.25
Sau “Chiếntranh lạnh “ hòa bình thế giới được củng cố nhưng nhiều khu vực không ổn định.
Xung đột…….(Ban Căng, Trung Á)
0.25
Bước sang thế kỷ XXI xu thế Hòa bình, hợp tác và phát triển … song TG lại đứng trước sự thử
thách của CN khủng bố với nguy cơ khó lường ….
0.25
Liên hệ với công cuộc Đổi mới ở nước ta?
• Đại hội lần thứ VI (12/1986)của Đảng CSVN đã mở ra một thời kỳ cách mạng mới. Từ
đây, công cuộc đổi mới được triển khai mạnh mẽ trên toàn quốc với cơ cấu kinh tế nhiều thành
phần, vận động theo cơ chế thị trường định hướng XHCN có sự quản lý của Nhà nước.
• Quá trình phát triển kinh tế trên thế giới có nhiều thay đổi. Một nền kinh tế mang tính

toàn cầu đang được hình thành rõ nét và có ảnh hướng rất lớn tới sự phát triển của các quốc gia.
Trên bình diện phát triển kinh tế, đây là một thách thức to lớn, song cũng là cơ hội để chúng ta
vươn lên mạnh mẽ nếu biết tận dụng thời cơ.
• Việt Nam coi trọng Phát triển KT, CN háa, hiện đại hóa và tích cực “mở cửa” hội nhập
TG.
+ Coi trọng hòa bình, lên án khủng bố …………
+ Tham gia các tổ chức liên minh: khu vực, TG……….


SỞ GD &DDT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ MÔN LỊCH SỬ
Thời gian : 90 phút
I / ĐỀ
- 14 -
Câu 1/ Trình bày sự ra đời, mục tiêu và sự phát triển của tổ chức ASEAN?Cơ hội và thách thức của
Việt Nam khi gia nhập tổ chức này?( 3đ )
Câu 2/ So sánh nội dung cơ bản Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt với nội dung Luận cương
chính trị tháng 10/ 1930, qua đó thấy được sự đúng đắn sáng tạo của văn kiện trước đó và những hạn chế của
văn kiện sau.(3.đ )
Câu 3/ Âm mưu thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa
chiến tranh” và nêu những thắng lợi chung của nhân dân ba nước Đông Dương chống “ Việt Nam hóa ,Đông
Dương hóa chiến tranh”của Mỹ.( 4 đ )
…………………HẾT……………
II / ĐÁP ÁN SỬ
Câu 1/ Trình bày sự ra đời, mục tiêu và sự phát triển của tổ chức ASEAN:
Sau khi giành được độc lập các nước Đông Nam Á bắt tay vào xây dựng đất nước. Nhưng gặp khó
khăn về vốn khoa học - kỷ thuật
Trong khi đó các cường quốc bên ngoài gây ảnh hưởng đến khu vực.
Để có thể liên kết bên trong giúp đỡ lẫn nhau phát triển kinh tế và phòng ngừa hạn chế ảnh hưởng từ
bên ngoài, ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á viết tắt là ASEAN được thành lập tại Băng

Cốc (Thái Lan) gồm 5 nước : Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan và Philippin.( 0.5 đ)
Mục tiêu :
Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua sự hợp tác giữa các thành viên vì hòa bình, ổn định và phát triển
của khu vực.( 0.25 đ)
Sự phát triển của ASEAN :
Tháng 8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan ) ASEAN có 5 nước sáng lập: Inđô nêxia, Malaixia, Xingapo,
Thái Lan và Philíppin. Trong quá trình phát triển năm 1984,Brunây gia nhập và trở thành thành viên thứ 6
của ASEAN. Từ đầu những năm 90, ASEAN tiếp tục mở rộng thành viên của mình trong bối cảnh thế giới
và khu vực có nhiều thuận lợi. Năm 1995 Việt Nam là thành viên thứ 7 gia nhập vào tổ chức này, năm 1997
Lào và Mianma và năm 1999 Campuchia là thành viên thứ 10 của ASEAN. ( 0.5 đ )
Từ 1967 – 1975 ASEAN là một tổ chức non yếu, quan hệ hợp tác còn lỏng lẻo, chưa có vị thế trên
trường Quốc tế.( 0.25 đ )
Tháng 2/1976, Hiệp ước hữu nghị hợp tác ở Đông Nam Á được ký kết ở Bali ( Inđônêxia ) đánh dấu
bước phát triển mới của ASEAN. Từ đây quan hệ các nước Đông Dương và A SEAN bước đầu được cải
thiện.( 0.5 đ )
Cơ hội và thách thức của Việt Nam khi gia nhập vào ASEAN :
Cơ hội : ( 0.5 đ )
Nền kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực,đó là cơ hội để nước ta
vươn ra thế giới.
Tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu gần khoảng cách với các nước trong khu vực.
Tiếp thu những thành tựu khoa học – kỹ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển kinh tế.
Có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý của các nước trong khu vực.
Có điều kiện thuận lợi để giao lưu về giáo dục, văn hóa, khoa học – kỹ thuật, y tế, thể thao với các
nước trong khu vực.
Thách thức : ( 0.5 đ )
Nếu không tận dụng cơ hội để phát triển nền kinh tế nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu với các nước trong
khu vực.
Sự cạnh tranh quyết liệt giữa nước ta với các nước.
Hội nhập dễ bị “ hòa tan ” đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc.
Câu 2/ So sánh nội dung cơ bản giữa Chính cương vắn tắt ,Sách lược vắn tắt với nội dung Luận

cương chính trị tháng 10/1930 :
- 15 -
Nội dung
so sánh
Chính cương Luận cương
Tính chất
Xã hội
(0.75 đ )
Xã hội Việt Nam là xã hội thuộc địa nửa
phong kiến,bao gồm hai mâu thuẫn. Đó là
mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam
với Đế quốc Pháp xâm lược và nhân dân lao
động chủ yếu là nông dân với địa chủ phong
kiến.Trong đó mâu thuẫn cơ bản nhất,gây gắt
nhất là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt
Nam với đế quốc Pháp và bọn tay sai.
Xã hội Đông Dương gồm hai mâu thuẫn, mâu
thuẫn dân tộc và giai cấp, trong đó mâu thuẫn
giai cấp là cơ bản
Tính chất
cách mạng
(0.75 đ)
Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách
mạng thổ địa để tiến lên chủ nghĩa cộng sản.
Hai giai đoạn này kế tiếp ( Thực tế từ 1954
miền Bắc đã tiến hành xây dựng CNXH ).
Cách mạng Đông Dương là cách mạng tư sản
dân quyền, sau khi thắng lợi, tiến thẳng lên
CNXH không qua giai đoạn phát triển tư bản
chủ nghĩa.Hoàn thành thắng lợi giai đoạn này

mới làm tiếp giai đoạn khác. ( Thực tiễn Việt
Nam đến 1975 mới xây dựng CNXH ).
Kẻ thù của cách
mạng
( 0.5 đ )
Đế quốc Pháp, vua quan phong kiến và tư
sản phản cách mạng ( xác định kẻ thù rõ
ràng, không phải toàn bộ phong kiến và tư
sản ).
Xác định :Đế quốc và phong kiến (không phân
biệt giai cấp phong kiến có bộ phận tiến
bộ,không đề cập đến bộ phận giai cấp tư sản
mại bản ).
Vai trò lãnh
đạo(0.5 đ)
Giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong
là Đảng Cộng Sản Việt Nam
Đảng Cộng sản Đông Dương ( trong khi đó ở
Lào và Campuchia chưa có giai cấp công nhân).
Lực lượng Cách
mạng
( 0.5 đ )
Giai cấp công nhân, nông dân là động lực, là
gốc của cách mạng, cần phải liên minh với
giai cấp tiểu tư sản,tư sản dân tộc trung tiểu
địa chủ.
Chỉ gồm công nhân,nông dân,không đề cập đến
các giai cấp khác(tư sản dân tộc,tiểu tư
sản,trung và tiểu địa chủ).
Câu 3/ Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh ” và “ Đông

Dương hóa chiến tranh” và nêu những thắng lợi chung của nhân dân ba nước Đông Dương chống “Việt
Nam hóa ,Đông Dương hóa chiến tranh ” của Mỹ.
Âm mưu : (1 đ )
“Việt Nam hóa chiến tranh”là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ được tiến hành
bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mỹ và vẫn do Mỹ
chỉ huy bằng hệ thống cố vấn quân sự, cung cấp đôla, vũ khí kỹ thuật, phương tiện chiến tranh, nhằm chống lại
cách mạng và nhân dân ta. Âm mưu cơ bản của “ Việt Nam hóa ” chiến tranh là tiếp tục thực hiện âm mưu
của chiến lược “Chiến tranh đặt biệt” đó là “dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam”, để giảm xương máu
người Mỹ trên chiến trường.
Thủ đoạn : ( 1 đ )
Tăng viện trợ quân sự,giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại, để có thể “tự đứng
vững”, “tự gánh vác lấy chiến tranh”.
Tăng viện trợ kinh tế giúp quân ngụy đẩy mạnh thực hiện quốc sách “bình định” nhằm chiếm đất giành
dân với cách mạng.
Tăng đầu tư vốn,kỹ thuật phát triển kinh tế miền Nam vừa để lừa bịp,vừa để bóc lột nhiều hơn và giảm
gánh nặng cho Mỹ.
Mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc, tăng cường và mở rộng chiến tranh xâm lược Lào,
Campuchia nhằm hổ trợ cho chiến tranh “Việt Nam hóa”.
Bắt tay cấu kết với các nước lớn XHCN nhằm cô lập cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân
dân ta.
- 16 -
Những thắng lợi chung của nhân dân ba nước Đông Dương :
Trên mặt trận chính trị: ( 1 đ )
Ngày 6/6/1969,Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập là chính phủ
hợp pháp của nhân dân miền Nam,cùng lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ ỏe miền Nam. Ngày 24 và
25/4/1970, Hội nghị cấp cao của nhân dân ba nước Đông Dương họp nhằm đoàn kết chống Mỹ.
Khắp các đô thị miền Nam,phong trào của các tầng lớp nhân dân nổ ra liên tục,rầm rộ.Đặc biệt ở Sài
Gòn – Huế - Đà Nẵng, quần chúng nổi dậy phá “ấp chiến lược”, chống chương trình “bình định nông thôn”…
Vùng giải phóng ngày càng mở rộng và phát triển.
Trên mặt trận quân sự :( 1 đ )

Từ ngày 30/4 đến 30/6/1970,quân giải phóng miền Nam,có sự hổ trợ và phối hợp chiến đấu của quân
dân Campuchia,đã chiến đấu dũng cảm đập tan cuộc hành quân xâm luwowcjCampuchia của Mỹ, loại khỏi
vòng chiến đấu 17.000 quân Mỹ và ngụy Sài Gòn.
Trong thời gian nửa đầu năm 1970, quân tình nguyện của ta ở Lào đã cùng với quân dân Lào đập tan
cuộc hành quân lấn chiếm Cánh đồng Chum, giải phóng Atôpơ , Saravan và Nam Lào; từ ngày 12/2 đến
23/3/1971, quân dân ta có sự hổ trợ và phối hợp chiến đấu của quân dân Lào, đã đập tan cuộc hành quân chiếm
giữ đường 9- Nam Lào của Mỹ - Ngụy Sài Gòn.
Sở GD&ĐT Quảng Nam
Trường THPTTT Phạm Văn Đồng


ĐỀ THAM KHẢO-MÔN LỊCH SỬ
( Ôn tập thi tốt nghiệp THPT)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I. (3,0 điểm)
Những nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh trong giai đoạn 1945→1973. Mĩ bình thường hoá
quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào?
Câu II. (4,0 điểm)
Nêu nguyên nhân thắng lợi , ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm
1945.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu : Câu III a hoặc III b
Câu III 3a . Theo chương trình cơ bản ( 3,0 điểm)
Hiệp định Pari năm 1973 về chám dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được ký trong bối
cảnh lịch sử như thế nào? Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định.
Câu III.b. Theo chương trình nâng cao ( 3,0 điểm)
Lập bảng so sánh hai chiến lược “ chiến tranh đặc biệt “ (1961→1965) và “chiến tranh cục bộ”
( 1965-1968) trên các mặt hoàn cảnh, thời gian, âm mưu, thủ đoạn và quy mô, mức độ.
Hết


ĐÁP ÁN –THANG ĐIỂM
ĐỀ THI THỬ TNTHPT-NĂM HỌC 2009-2010
MÔN: LỊCH SỬ 12
Câu Đáp án Điểm
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7,0điểm)
I(3,0đ) Những nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh trong giai đoạn 1945→1973. Mĩ bình
thường hoá quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào?
* Những nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh trong giai đoạn 1945 →1973.
- 17 -
- Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào , trình
độ kỹ thuật cao, năng động sáng tạo.
0,5
- Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu , thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí và phương tiện
chiến tranh.
0,5
- Mĩ đã áp dụng những thành tựu của cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại đã nâng cao
năng suất lao động , hạ giá thành sản phẩm , điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất.
0,5
- Các tổ hợp công nghiệp –quân sự , các công ty, các tập đoàn Tư bản lũng đoạn Mĩ có
sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả ở cả trong và ngoài nước.
0,5
- Các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nuớc đóng vai trò quan trọng thúc đẩy
kinh tế Mĩ phát triển .
0,5
* Mĩ bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Việt nam vào 11/07/1995. 0,5
II (4.0đ) Nêu nguyên nhân thắng lợi , ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám
năm 1945.
* Nêu nguyên nhân thắng lợi ( 1,5đ)
Khách quan : Quân đồng minh đánh thắng phát xít tạo cơ hội khách quan thuận lợi cho
nhân dân ta giành chính quyền.

0,5
- Chủ quan:
+ Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn . Vì vậy khi Đảng kêu gọi cả
dân tộc nhất tề đứng lên.
0,25
+ Sự lãnh đạo đúng đắn sáng tạo của Trung ương Đảng và Hồ Chí Minh. 0,25
+ Quá trình chuẩn bị lâu dài , chu đáo rút kinh nghiệm qua đấu tranh chớp đúng thời cơ. 0,25
+ Trong những ngày khởi nghĩa toàn Đảng toàn dân quyết tâm cao. Các cấp bộ Đảng chỉ
đạo linh hoạt sáng tạo.
0,25
* Ý nghĩa lịch sử: (1,0 đ)
- Tạo ra một bước ngoặc mới trong lịch sử dân tộc phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp hơn
80 năm và ách thống trị của Nhật gần 5 năm , lật nhào chế độ phong kiến.
0,25
- Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc, gắn liền với giải phóng người lao động. 0,25
- Góp phần nào thắng lợi trong cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít. 0,25
- Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng. 0,25
* Bài học kinh nghiệm (1,5đ)
- Đảng phải có đường lối đúng đắn , nắm bắt tình hình thế giới và trong nước để đề ra chủ
trương, biện pháp cách mạng phù hợp
0,5
- Tập hợp rộng rãi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất, phân hoá và cô
lập cao độ kẻ thù .
0,5
- 18 -
- Chỉ đạo linh hoạt, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến hành khởi
nghĩa từng phần, chớp đúng thời cơ phát động tổng khởi nghĩa
0,5
PHẦN RIÊNG: (3,0 điểm)
IIIa: Theo chương trình chuẩn (3,0đ)

Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được
ký trong bối cảnh lịch sử như thế nào? Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của
Hiệp định.
Hoàn cảnh lịch sử (0,75đ)
- Sau đòn bất ngờ là cuộc tổng tiến công & nổi dậy xuân Mậu thân của nhân dân ta, Mĩ
phải chấp nhận đến bàn đàm phán Việt Nam.
0,25
- Hội nghị Pari bắt đầu từ 13/05/1968. Từ 25/01/1969 có 4 bên tham gia là Việt Nam dân
chủ Cộng hoà, mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ( CP cách mạng lâm thời
Cộng hoà miền Nam Việt Nam ), Hoa kỳ và VNCH. Do thái độ ngoan cố của Mĩ , nên
cuộc đấu tranh trên bàn thương lượng Pari diễn ra gay gắt.
0,25 đ
- Sau thất bại trong trận tập kích chiến lược bằng B52 12 ngày đêm 1972, ngày
27/01/1973 Mĩ phải ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
0,25
* Nội dung Hiệp định Pari (1,75đ)
- Hoa kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ của Việt Nam.
0,25
- Hai bên ngừng bắn ở Miền Nam vào lúc 24 giờ 27/01/19973 và Hoa kỳ cam kết chấm
dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
0,25
- Hoa kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân
sự, cam kết không tiếp tục dính liếu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của
Miền Nam Việt Nam.
0,25
- Nhân dân Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng
tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
0,25
- Các bên thừa nhận thực tế Miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội , hai

vùng kiểm sáo và 3 lực lượng chính trị
0,25
- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. 0,25
- Hoa kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông
Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
0,25
* Ý nghĩa (0,5đ)
- 19 -
- Là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.Thắng lợi này đã mở
ra bước ngoặc mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
0,25
- Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam. 0,25
Câu IIIb Theo chương trình nâng cao (3,0đ)
Lập bảng so sánh hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” 1961-1965 và “ Chiến tranh cục bộ" 1965-1968 trên
các mặt: hoàn cảnh, thời gian, âm mưu, thủ đoạn và qui mô mức độ.
Nội dung Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ
Hoàn cảnh, thời gian Từ cuối năm 1960, hình thức thống trị
bằng chính quyền tay sai Ngô Đình
Diệm bị thất bại, Mĩ buộc chuyển sang
thực hiện chiến lược "chiến tranh đặc
biệt"( 1961-1965)
(0.5đ)
Sau khi chiến lược chiến tranh đặc biệt bị
thất bại, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến
lược chiến tranh cục bộ và leo thang bắn
phá miền Bắc(1965-1968) (0.5đ)
Âm mưu, thủ đoạn - Sử dụng quân đội tay sai là chủ yếu
dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, vũ khí,
trang bị kĩ thuật chiến tranh của Mĩ
nhằm thực hiện âm mưu "Dùng người

Việt đánh người Việt"
- Lập hệ thống "ấp chiến lược" nhằm
"bình định" miền Nam
(0.5đ)
- Sử dụng quân Mĩ, quân các nước đồng
minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn, trong đó
quân Mĩ đóng vai trò chủ yếu.
- Mĩ dựa vào quân đông, vũ khí hiện đại mở
các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình
định" nhằm lấy lại thế chủ động trên chiến
trường, đẩy ta vào thế phòng ngự bị động.
(0.5đ)
Quy mô, mức độ Diễn ra ở miền Nam.
(0.5đ)
Không chỉ ở miền Nam, Mĩ còn leo thang
đánh phá miền Bắc.Quy mô rộng, mức độ
ác liệt hơn nhiều so với "Chiến tranh đặc
biệt"(0.5đ)
TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT Năm học 2009-2010
TỔ : SỬ-ĐỊA- CD Môn : Lịch Sử ; Thời gian: 90 phút
Câu 1 (3 điểm) Những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hoá ngày nay ? Vì sao nói toàn cầu hoá vừa là
thời cơ vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển ?
Câu 2 (4 điểm) Tóm tắt những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1920 đến đầu năm 1930. Công lao to
lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn này là gì ?
Câu 3 ( 3 điểm) Trình bày về nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 .
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1

(3 điểm)
-Những biểu hiện:
+Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
+Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
+Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
+Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại
-Toàn cầu hoá vừa là thời cơ vừa là thách thức:
*Thời cơ:
0,25
0,25
0,25
0,25
- 20 -
+ Thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển và xã hội hoá LLSX
+Góp phần chuyển biến kinh tế
*Thách thức:
+Toàn cầu hoá làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội.
+Làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống con người kém an toàn, nguy cơ đánh mất bản
sắc dân tộc
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(4 điểm)
1- Tóm tắt hoạt động
-Từ năm 1920 đến giữa năm 1923, hoạt động ở Pháp
+ 7/1920, đọc Luận cương của Lênin.
+12/1920, tham gia Đại hội Tua của Đảng Xã Hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc trở thành
Đảng viên Cộng sản

+Năm 1921, tham gia sáng lập Hội liên liệp thuộc địa, Báo Người cùng khổ (1922)
+Viết nhiều bài cho Báo Nhân đạo, Đời sống công nhân đặc biệt viết cuốn Bản án chế
độ thực dân Pháp (1925)
-Từ năm 1923 đến cuối năm 1924, hoạt động ở Liên Xô
+Tháng 6/1923 Nguyễn Ái Quốc dự
-Từ cuối năm 1924 đến đầu năm 1930, chủ yếu hoạt động ở Trung Quốc
+Tháng 11/1924 Nguyễn Ái Quốc về dến Quảng Châu trực tiếp tuyên truyền mở lớp
huấn luyện, đào tạo cán bộ
+Nguyễn Ái Quốc lựa chọn giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã lập ra
Cộng sản đoàn (2/1925)
+6/1925 thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, ra Báo Thanh niên
+7/1925 Cùng với một số nhà yêu nước của Triều Tiên, Inđônêxia lập ra Hội Liên hiệp
các dân tộc bị áp bức Á Đông.
+Đầu năm 1927 xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh
+Cuối năm 1928 thực hiện chủ trương “Vô sản hoá“
+Đầu năm 1930 triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng
2-Vai trò: Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, giải quyết cuộc khủng hoảng đường lối
cứu nước ở Việt Nam; chủ trì thành lập một chính đảng vô sản để lãnh đạo cách mạng
Việt Nam.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

0.25
1.0
- 21 -
Câu 3
(3 điểm)
1/ Nội dung ( 2 điểm )
- Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ của Việt Nam.
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày 27/01/1973 và Hoa Kì cam kết
chấm dứt mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam.
- Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu, phá hết các căn cứ quân sự Mỹ,
cam kết không tiếp tục can thiệp vào nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam tự quyết đònh tương lai chính trò thông qua tổng tuyển cử tự do.
− Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2
vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trò.
− Hai bên ngừng bắn, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bò bắt.
- Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và
Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
2/ Ý nghĩa: ( 1 đ )
- HĐ được 12 nước cơng nhận về mặt pháp lí quốc tế.
- Là thắng lợi kết hợp đấu tranh QS,CT,NG,kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường của
qn dân ta mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Mĩ phải cơng nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta
- Là thắng lợi lịch sử quan trọng tạo thời cơ thuận lợi để ta đánh cho “Nguỵ nhào”.
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

0,25
0.25
0.25
0.25
0.25
TRƯỜNG THPT LÊ Q ĐƠN ĐỀ THI TỐT NGHIÊPTRUNG HỌC PHỔ THƠNG
NĂM HỌC 2000-2010
ĐỀ THAM KHẢO Mơn thi: LỊCH SỬ
Thời gian: 90 phút, khơng kể thời gian giao đề
A.Lịch sử Việt Nam (7.0 điểm)
Câu 1 (3.0 điểm)
Trình bày nội dung của bản Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 2 (4.0 điểm)
Nhân dân miền Nam chiến đấu đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ và tay sai như thế
nào?
B.Lịch sử thế giới (3.0 điểm)
Trình bày các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh chấm dứt?
HẾT
TRƯỜNG THPT LÊ Q ĐƠN ĐỀ THI TỐT NGHIÊPTRUNG HỌC PHỔ THƠNG
NĂM HỌC 2000-2010
- 22 -
ĐỀ THAM KHẢO Môn thi: LỊCH SỬ
ĐÁP AN VÀ THANG ĐIỂM
A.LỊCH SỬ VIỆT NAM (7 điểm) ĐIỂM
Câu 1
(3 điểm)
Nội dung của bản Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và được
thông qua tại hội nghị hợp nhất các tổ
chức Cộng sản từ ngày 6/1->7/2/1930.

0.25
Chiến lược cách mạng: Tiến hành “tư sản dân quyền cách
mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”
0.25
Nhiệm vụ cách mạng:Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và bọn phản cách
mạng, làm cho nước Việt Nam độc lập tự do, tịch thu sản nghiệp và ruộng đất
của đế quốc, và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách
mạng ruộng đất
0.75
Lực lượng cách mạng:Công nông, tiểu tư sản, trí thức, lợi dụng
hoặc trung lập phú nông, trung, tiểu địa chủ, tư sản
0.5
Lãnh đạo cách mạng:Đảng Cộng sản Việt Nam- đội tiên phong
của giai cấp vô sản
0.5
Quan hệ với thế giới:Cách mạng Việt Nam phải liên lạc với các
dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới
0.5
Tuy còn vắn tắt, song đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc đầu
tiên của Đảng, thể hiện sự đúng đắn, sáng tạo, kết hợp đúng đắn
vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập tự do là tư tưởng cốt
lõi của cương lĩnh
0.25
Câu 2
(4 điểm)
Nhân dân miền Nam chiến đấu đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ
và tay sai như thế nào?
Dưới ngọn cờ đoàn kết cứu nước của mặt trận Dân tộc giải phóng
do Đảng lãnh đạo, quân dân miền Nam kết hợp đấu tranh chính trị với vũ
trang,nổi dậy với tiến công địch trên ba vùng chiến lược,bằng cả ba mũi tiến

công( chính trị, quân sự, binh vận)
0.5
Cuộc đấu tranh chống, phá “ấp chiến lược”:
Diễn ra gay go, quyết liệt, hàng chục triệu người tham gia phá “ ấp chiến lược”
đi đôi với xây dựng làng chiến đấu. Cuối 1962, cách mạng đã kiểm soát trên nửa
tổng số “ấp chiến lược” với gần 70% nông dân
đến tháng 6/1965 Kế hoạch lập “ấp chiến lược”- xương sống của chiến lược
“chiến tranh đặc biệt” của Mỹ về cơ bản bị phá sản.
1.0
Phong trào đấu tranh chính trị:
ở các đô thị nhất là Sài Gòn, Huế, đà Nẵng có bước phát triển mạnh, với các
cuộc đấu tranh của các tín đồ phật giáo, “đội quân tóc dài”…
0.5
Trên mặt trận quân sự:
*Ngày 2/1/1963: chiến thắng Ấp Bắc(Mỹ Tho) quân dân miền Nam đập tan
cuộc càn quét của hơn 2000 quân địch có cố vấn mỹ chỉ huy, được máy bay, xe
tăng yểm trợ => chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh
bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt “ của Mỹ , làm dấy lên phong trào “thi đua
Ấp Bắc, giết giặc lập công” khắp miền Nam
1.0
Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam đã làm lung lay chính quyền Ngô
Đình Diệm, ngày 1/11/1963 Mỹ giúp cho bọn tay sai làm cuộc đảo chính giết
chết anh em Diệm- Nhu, đưa bọn tay sai mới lên cầm quyền
0.5
- 23 -
Đông –xuân 1964-1965, quân dân miền Nam thắng lớn ở Bình Giã, An Lão,Ba
Gia, Đồng Xoài…, chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ bị thất bại hoàn
toàn
0.5
B.PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIÓI (3 điểm)

Trình bày các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh
lạnh chấm dứt?
-Sau 1991 thế giới bước sang thời kỳ sau Chiến tranh lạnh với những thay đổi
to lớn, diễn biến phức tạp và phát triển theo các xu hướng chính
0.25
*Trật tự TG mới đang hình thành.theo hướng đa cực, đa trung tâm, với sự vươn
lên của nhiều cường quốc: Mỹ, Liên minh châu Âu,Nhật Bản, Liên bang Nga,
Trung Quốc.
Riêng Mỹ theo đuổi tham vọng thống trị thế giới, mưu đồ xác lập trật tự thế
giới đơn cực
1.0
*Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển
kinh tế để xây dựng sức mạnh thực lực của mình
0.5
*Hòa bình thế giới được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực khổng ổn định (nội
chiến, xung đột quân sự nạn khủng bố như vùng bán đảo Ban Căng , một số
nước châu Phi, Trung Á- đặc biệt sự kiện 11/9/2001) 0.75
*Ngày nay các quốc gia- dân tộc vừa có những thời cơ phát triển thuận lợi, vừa
phải đối mặt với những thách thức vô cùng gay gắt.
0.5
SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DỤC MÔN THI : LỊCH SỬ.
THỜI GIAN: 90 PHÚT ( Không kể thời gian giao đề )
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THI SINH: (7 điểm)
I/ Lịch sử Việt Nam: (5 điểm).
Câu I.1: Trình bày những thắng lợi của quân và dân Miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược chiến
tranh cục bộ của Mĩ? (3 điểm)
Câu I.2: Trình bày diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử 1975? (2 điểm)
II/ Lịch sử thế giới: (2 điểm)
Trình bày sơ lược phong trào cách mạng Lào từ năm 1945 đến 2000?

PHẦN RIÊNG (3 điểm) Thí sinh tự chọn 1 trong 2 câu III.a hoặc III.b.( 3 điểm)
Câu III.a:Dành cho thí sinh học ban cơ bản:
Câu 1: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? Nguyên nhân nào là quan trọng
nhất? (2 điểm)
Câu 2: Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN? (1 điểm)
Câu III.b: Dành cho thí sinh học ban KHXH:
Câu 1:Trình bày nội dung và ý nghĩa của hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 8 tháng 5/
1941? (2 điểm)
Câu 2: Nội dung cơ bản trong đường lối đổi mới của cách mạng Trung Quốc từ năm 1978 đến năm 2000?
(1 điểm)
HẾT

- 24 -
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ THANG ĐIỂM.
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH;
I/ Lịch sử Viêt Nam:(5 điểm)
Câu I.1: Thắng lợi của quân và dân Miền Nam…(3 điểm)
Với tinh thần quyết chiến quyết thắng quân và dân Miền Nam đã giành được nhiều thắng lợi;
- Mở đầu là chiến thắng Núi Thành Quảng Nam và Vạn Tường Quảng Ngãi ( 18/8/1965). Kết quả:…. mở ra
cao trào “ tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt”.( 0.5 điểm)
- Trong mùa khô 1965- 1966…ta loại khỏi vòng chiến đấu 104000 địch…( 0.5 điểm)
- Mùa khô 1966- 1967…ta loại khỏi vòng chiến đấu 151000 địch.(0.5 điểm)
- ở nông thôn phong trào phá ấp chiến lược, chống ách kìm kẹp của địch… Ở thành thị phong trào đấu tranh
của học sinh, sinh viên của đồng bào phật tử…(0.5 điểm)
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1968… ta loại khỏi vòng chiến đấu 147000 địch… làm lung lay
ý chí xâm lược của Mĩ, buộc phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam.( 1 điểm)
Câu I.2: Diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh…( 2 điểm)
- Sau chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng địch co cụm về Sài Gòn bộ chính trị quyết định mở chiến
dịch đánh vào Sài Gòn, chiến dịch mang tên là chiến dịch Hồ Chí Minh.( 0.5 điểm)
- Ngày 14 đến 16 tháng 4 ta đánh Phan Rang và giải phóng Phan Rang. Ngày 9 tháng 4 ta đánh Xuân Lộc

đến 21/ 4 ta giải phóng Xuân Lộc.( 0.25 điểm)
- 17 giờ ngày 26/4 ta nổ súng mở đầu chiến dịch, đánh vào các mục tiêu quan trọng của địch…(0.5 điểm)
- Ngày 29/ 4 ta tổng công kích vào Sài Gòn. 10 giờ 45 ngày 30/ 4 xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập,bắt
toàn bộ nội các Sài Gòn.Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện. 11 giờ 30 cờ cách mạng tung
bay trên nóc Dinh Độc Lập, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. Ngày 2/ 5/ 1975 Miền nam hoàn toàn gjải
phóng. ( 0.75 điểm)
II/ LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 2 ĐIỂM ).
Cách mạng lào từ 1945 đến năm 2000:
- Từ 1945 -1954: (0.75 điếm)
+ Nhật đầu hàng đồng minh…nhân dân Lào nổi dậy …ngày 12/10/1945 Lào tuyên bố độc lập.
+ Tháng 3/46 Pháp quay lại xâm lược…nhân dân Lào đứng lên chống Pháp
+ Ngày 13/8/50 mặt trận Lào tự do và chính phủ kháng chiến Lào được thành lập…
+ Từ năm 1953 đến 1954…hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập …
- Từ 1954- 1975: (0.75 điểm)
+ 1954 đến đầu những năm 60 nhân dân Lào kháng chiến chống Mĩ giành được nhiều thắng lợi…
+ 1964- 1973 nhân dân Lào đánh bại các chiến lược chiến lược chiến tranh của Mĩ, buộc Mĩ và tay sai phải
kí hiệp định Viên Chăn ngày 21/2/1973,lập lại hòa bình ở Lào.
+ Cùng với thắng lợi của cách mạng Việt Nam 30/4/1975 nhân dân Lào giành được chính quyền trong cả
nước.
+ Ngày 2/12/1975 nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập.
- Từ 1975- 2000: ( 0.5 điểm)
+ Bước vào thời kì xây dựng đất nước, nhân dân Lào đã giành được nhiều thành tựu bước đầu.
+ Từ 1986 Lào tiến hành công cuộc đổi mới, nền kinh tế được khởi sắc, đời sống nhân dân được cải thiện.
PHẦN RIÊNG:
Câu III.a: Dành cho thí sinh ban cơ bản:
Câu 1: Nguyên nhân thắng lợi…(2 điểm)
- Sự lãnh đạo của Đảng… (0.5 điểm).
-Nhân dân ta có lòng yêu nước…(0.25 điểm)
- Hậu phương Miền Bắc không ngừng phát triển…(0.25 điểm)
- Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.(0.25 điểm)

- Sự giúp đỡ của các nước…(0.25 điểm)
- Nguyên nhân quan trọng nhất là: sự lãnh đạo của Đảng…(0.5 điểm)
Câu 2: Mục tiêu hoạt động…(1 điểm)
- 25 -
- Xây dựng mối quan hệ hữu nghị hợp tác…(0.25 điểm)
- Thiết lập một khu vực hòa bình, tự do, trung lập ở Đông Nam Á . (0.25 điểm)
ASEAN là tổ chức liên minh chính trị- kinh tế của khu vực. (0.5 điểm)
Câu III.b: Dành cho thí sinh ban KHXH:
Câu 1
Nội dung, ý nghĩa của hội nghị trung ương…(2 điểm)
- Nội dung:
+ Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc.(0.25 điểm)
+ Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”. Nêu khẩu hiệu giảm tô
giảm thuế chia lại ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng.(0.25 điểm)
+ Hội nghị chủ trương sau khi đánh đuổi Pháp- Nhật sẽ thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam
dân chủ cộng hòa.(0.25 điểm)
+ Quyết định thành mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh hội ( Việt minh). Thay tên hội phản đế thành hội
cứu quốc, giúp Lào và Cam Pu Chia thành lập mặt trận.(0.5 điểm)
+ Hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. Chuẩn bị khởi
nghĩa là nhiện vụ trung tâm của toàn đảng toàn dân ta.(0.25 điểm)
- Ý nghĩa: Có nghĩa to lớn, đã hoàn chỉnh chủ trương được đưa ra từ hội nghị TW lần thứ 6, đưa nhiệm vụ
độc lập dân tộc lên hàng đầu và chủ trương để thực hiện mục tiêu đó.(0.5 điểm)
Câu 2: Nội dung đường lối cải cách của Trung Quốc…(1 điểm)
- Đường lối đổi mới bắt đầu từ tháng 12-1978 và nâng lên thành đường lối chung tại đại hội XII, đại hội XIII
của Đảng cộng sản Trung Quốc. (0.25 điểm)
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.(0.25 điểm)
+ Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường XHCN.(0.25 điểm)
+ Hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc, biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh,
dân chủ, văn minh.(0.25 điểm)./.


SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THAM KHẢO TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2010
TRƯỜNG THPT Môn thi: LỊCH SỬ - Ban cơ bản
NGUYỄN THÁI BÌNH Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
Thí sinh chọn một trong hai đề sau
ĐỀ I
A.LỊCH SỬ VIỆT NAM: (7,0 điểm)
Câu 1 (3,5 điểm)
Trình bày hoàn cảnh lịch sử, diễn biến của Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? Tại sao khẳng
định rằng Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam là đúng đắn, sáng tạo?
Câu 2 (2,5 điểm)
Hãy phân tích nội dung cơ bản đường lối kháng chiến của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp của
Đảng ta (1946 – 1954).
Câu 3 (1 điểm)
Hãy nêu hai sự kiện lịch sử địa phương tiêu biểu (cấp Tỉnh) trong giai đoạn từ 1945 đến 1975, theo bảng
hướng dẫn sau:
Thời gian Sự kiện
B.LỊCH SỬ THẾ GIỚI: (3,0 điểm)
Trình bày những biến đổi lớn của tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh?

×